Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bình Dương mới nhất được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 59/2016/QĐ-UBND được ban hành ngày 20/12/2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024
Theo đó, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bình Dương mới nhất được thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 59/2016/QĐ-UBND, cụ thể gồm những nội dung sau đây:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
||
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
||||
Phường |
Xã, thị trấn |
||||
I |
Cấp Giấy chứng nhận mới |
||||
1 |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). |
Giấy |
25.000 |
12.000 |
100.000 |
2 |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Giấy |
100.000 |
50.000 |
500.000 |
II |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận |
||||
1 |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). |
Lần/Giấy |
20.000 |
10.000 |
50.000 |
2 |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Lần/Giấy |
50.000 |
25.000 |
|
III |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (Trừ trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong quá trình viết, in do lỗi của cơ quan có thẩm quyền). |
Lần |
28.000 |
14.000 |
30.000 |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bình Dương mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009.
- Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu ở nông thôn và có đất ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
(Điều 2 Nghị quyết 59/2016/QĐ-UBND)
- Cơ quan có nhiệm vụ thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai cấp tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện có trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
- Cơ quan thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận phải thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu tại trụ sở nơi thu lệ phí. Khi thu phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
(Điều 3 Nghị quyết 59/2016/QĐ-UBND)
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã cập nhật >> Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024
Xem chi tiết tại bài viết: Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024
>> Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2024
>> Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất
>> Mẫu 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất năm 2024
>> File word mẫu đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất mới nhất (Mẫu số 02đ)
>> File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất (Mẫu số 05a)
>> Những đối tượng được nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất
>> Giấy tờ đất hết hạn sử dụng mà không làm đề nghị gia hạn hoặc làm lại giấy mới thì có bị phạt không?
>> Điều kiện đối với đất làm bãi giữ xe được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mới nhất?
>> Các trường hợp áp dụng bảng giá đất mới theo Luật Đất đai 2024
>> Bảng giá đất TPHCM dự kiến theo dự thảo sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND