Hiện nay, lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất được quy định chi tiết tại Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bến Tre mới nhất năm 2024
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND, theo đó đối tượng nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lai Châu gồm: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ số thứ tự thứ 4 Biểu chi tiết danh mục lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND), mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất hiện nay như sau:
STT |
Danh mục lệ phí |
Mức thu |
|
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, gắn liền với đất |
||
4.1 |
Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lai Châu |
||
- |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
||
+ |
Cấp mới, cấp lần đầu |
100.000 đồng/giấy |
|
+ |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/lần |
|
- |
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
||
+ |
Cấp mới, cấp lần đầu |
25.000 đồng/giấy |
|
+ |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
20.000 đồng/lần |
|
- |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
28.000 đồng/lần |
|
- |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 đồng/lần |
|
4.2 |
Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
||
- |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
||
+ |
Cấp mới, cấp lần đầu |
50.000 đồng/giấy |
|
+ |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
25.000 đồng/lần |
|
- |
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
||
+ |
Cấp mới, cấp lần đầu |
12.000 đồng/giấy |
|
+ |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
10.000 đồng/lần |
|
- |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
14.000 đồng/lần |
|
- |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
7.000 đồng/lần |
|
4.3 |
Mức thu áp dụng đối với tổ chức |
||
- |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
500.000 đồng/giấy |
|
- |
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
100.000 đồng/giấy |
|
- |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/lần, giấy |
|
- |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000 đồng/lần |
|
- |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
30.000 đồng/lần |
Căn cứ Điều 26 Luật Đất đai 2024, quy định về quyền chung đối với người sử dụng đất như sau:
(i) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
(ii) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
(iii) Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
(iv) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
(v) Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
(vi) Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(vii) Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
(viii) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.