Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Hà Nam hiện nay đang áp dụng theo mức thu quy định tại Nghị Quyết 18/2020/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bến Tre mới nhất năm 2024
>> Những đối tượng được nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất
Căn cứ khoản 3 Điều 20 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Hà Nam được quy định cụ thể như sau:
TT |
Nội dung thu |
ĐV tính |
Mức thu lệ phí |
||
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức |
||||
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Khu vực khác |
||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận mới |
|
|
|
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/ giấy |
25.000 |
12.000 |
100.000 |
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/ giấy |
100.000 |
50.000 |
500.000 |
2 |
Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
|
50.000 |
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/ lần |
20.000 |
10.000 |
|
|
- Cấp giấy, chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/ lần |
50.000 |
25.000 |
|
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/ lần |
28.000 |
14.000 |
Đăng ký biến động về đất đai mà phải cấp mới giấy chứng nhận thì mức thu như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/ văn bản |
15.000 |
7.000 |
30.000 |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND, đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Hà Nam được quy định như sau:
(i) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(ii) Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ nghèo.
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND, mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tỉnh Hà Nam được quy định cụ thể như sau:
(i) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
(ii) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất:
- Dưới 2 ha: 3 triệu đồng/hồ sơ.
- Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5 triệu đồng/hồ sơ.
- Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 650.000 đồng/hồ sơ.
(i) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
(ii) Đối tượng miễn nộp phí: Hộ nghèo.
(Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND)