Hiện nay lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bến Tre được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
>> Những đối tượng được nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Quảng Bình mới nhất
Mức thu lệ phí cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất gồm:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bến Tre mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Mục B Phụ lục ban hành kèm theo tại Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bến Tre được quy định cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
||||
Các phường thuộc thành phố |
Các xã, thị trấn |
||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất (đất và tài sản) |
Đồng/Giấy |
25.000 |
12.000 |
100.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (đất và tài sản) |
Đồng/Giấy |
50.000 |
25.000 |
300.000 |
3 |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất do bị mất; đăng ký biến động có viết mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất (đất, tài sản, đất và tài sản) |
Đồng/Giấy |
40.000 |
20.000 |
50.000 |
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất (đất, tài sản, đất và tài sản) do hết trang 4; cấp lại trang bổ sung do bị mất trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/Giấy |
20.000 |
10.000 |
40.000 |
5 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Đăng ký biến động không viết lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất mới, chỉ chỉnh lý trang 4 (đất, tài sản, đất và tài sản) |
Đồng/Giấy |
20.000 |
10.000 |
40.000 |
6 |
Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/ Thửa hoặc Hồ sơ |
15.000 |
7.000 |
30.000 |
Số TT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
||||
Các phường thuộc thành phố |
Các xã, thị trấn |
||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất (đất và tài sản) |
Đồng/Giấy |
12.500 |
6.000 |
50.000 |
2 |
Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/ Thửa hoặc Hồ sơ |
7.500 |
3.500 |
15.000 |
Căn cứ khoản 2 Mục B Phụ lục ban hành kèm theo tại Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND, miễn thu lệ phí cấp sổ đỏ đối với các trường hợp:
(i) Người có công với cách mạng, gồm:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945.
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Liệt sĩ.
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
- Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến.
- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993.
- Người hưởng chính sách như thương binh.
- Bệnh binh.
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế.
- Người có công giúp đỡ cách mạng.
(ii) Người sử dụng đất là hộ nghèo, hộ cận nghèo, người neo đơn, người cao tuổi, người khuyết tật, người bị ảnh hưởng chất độc da cam, hóa học.
(iii) Biến động thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên.
(iv) Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đính chính sai sót giấy chứng nhận đã cấp bị sai so với Hồ sơ đăng ký; Thông tin thửa đất bị sai sót trong quá trình đo đạc, biên tập thành lập bản đồ địa chính.
(v) Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chỉnh lý giấy chứng nhận đã cấp do tách, nhập đơn vị hành chính (kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đầu tư); Đăng ký đổi số chứng minh nhân dân thành số căn cước công dân; xác nhận thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng.
(vi) Trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đất ở, sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009.