Các công việc pháp lý về thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào? Thùy Anh (TP. Hồ Chí Minh).
>> Luật Phòng cháy và chữa cháy và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực)
>> Thủ tục đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ năm 2022
PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP cập nhật kịp thời quy định pháp luật mới tại các công việc pháp lý về thành lập công ty cổ phần. Cụ thể như sau:
>> Những điều cần lưu ý khi đăng ký kinh doanh (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề...)
>> Đăng ký thành lập công ty cổ phần
>> Công bố nội dung đăng ký công ty cổ phần
>> Treo biển hiệu công ty cổ phần
>> Hiệu đính thông tin đăng ký công ty cổ phần
>> Bổ nhiệm kế toán trưởng, người phụ trách kế toán
>> Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
>> Mua hóa đơn lần đầu do cơ quan thuế đặt in
Các công việc pháp lý về thành lập công ty cổ phần |
Các công việc pháp lý về thành lập công ty cổ phần
>> Khai trình sử dụng lao động lần đầu khi bắt đầu hoạt động
>> Thông báo về số lao động làm việc tại doanh nghiệp mới thành lập
>> Xây dựng và thông báo Thang lương, Bảng lương
>> Xây dựng bảng phụ cấp lương
>> Xây dựng và đăng ký Nội quy lao động
>> Xây dựng và thông báo định mức lao động
>> Khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản góp vốn
>> Tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
>> Tài sản góp vốn là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
>> Tài sản góp vốn là phương tiện thủy nội địa
>> Tài sản góp vốn là tàu biển
>> Chứng từ đối với tài sản góp vốn
Điều 111. Công ty cổ phần – Luật Doanh nghiệp 2020 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này. 2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. Điều 112. Vốn của công ty cổ phần – Luật Doanh nghiệp 2020 1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. 2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua. 3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua. 4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua. 5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây: a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông; b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này; c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này. |