Căn cứ theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ tổng hợp toàn bộ quy định đối với hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử đối với hoạt động vận tải đường bộ.
>> Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh của công ty nước ngoài 2025
>> Hạng mục và đối tượng được Quỹ hỗ trợ đầu tư hỗ trợ chi phí
Theo đó, hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử phải đảm bảo tuân theo những quy định tại khoản 4 Điều 7, Điều 17 và Điều 18 Nghị định 158/2024/NĐ-CP.
Hợp đồng vận tải thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng. Cụ thể là việc đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách hoặc người thuê vận tải phải thanh toán cước phí vận chuyển.
a) Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng (tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân));
b) Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại;
c) Thông tin về thực hiện hợp đồng: thời gian bắt đầu thực hiện (ngày, giờ) và kết thúc hợp đồng; địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; cự ly của hành trình vận chuyển (km); số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);
d) Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
đ) Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.
Theo đó, những nội dung này được sử dụng để:
- Quản lý nhà nước về hoạt động vận tải.
- Cung cấp cho lực lượng chức năng có thẩm quyền.
- Cung cấp cho cơ quan quản lý giá, cơ quan Thuế, Công an, Thanh tra đường bộ khi có yêu cầu.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Toàn bộ quy định đối với hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(i) Hợp đồng vận tải bằng điện tử phải có Giao diện phần mềm cung cấp thông tin dưới đây cho hành khách hoặc người thuê vận tải:
- Tên hoặc biểu trưng (logo).
- Số điện thoại để liên hệ trong trường hợp khẩn cấp của đơn vị kinh doanh vận tải.
- Nội dung tại Mục 2 bài viết này.
(ii) Gửi đến tài khoản giao kết hợp đồng của hành khách, người thuê vận tải và cơ quan Thuế , những nội dung sau:
- Nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa.
- Hóa đơn điện tử của chuyến đi.
(iii) Lưu trữ dữ liệu hợp đồng vận tải bằng điện tử tối thiểu 03 năm.
(i) Không được xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe ngoài hợp đồng đã ký kết, bán vé, thu tiền ngoài hợp đồng đã ký kết.
(ii) Không ấn định hành trình, lịch trình cố định để phục vụ cho nhiều hành khách hoặc nhiều người thuê vận tải khác nhau.
(iii) Lái xe chỉ được đón, trả khách theo đúng địa điểm trong hợp đồng vận tải đã ký kết trong hợp đồng.
(iv) Không được gom khách, đón khách ngoài danh sách đính kèm theo hợp đồng đã ký do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp.
(v) Không đón, trả khách tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc tại một địa điểm cố định khác do đơn vị kinh doanh vận tải thuê, hợp tác kinh doanh, trên các tuyến đường phố.
(vi) Khi có yêu cầu của lực lượng chức năng, phải thực hiện cung cấp những thông tin nêu tại Mục 2 bài viết này.
a) Sử dụng thiết bị để truy cập được giao diện phần mềm có thể hiện toàn bộ nội dung của hợp đồng điện tử;
b) Khi ký kết hợp đồng điện tử với đơn vị kinh doanh vận tải phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Xem thêm
>> Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
>> Thủ tục cấp lại, thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ