Thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ năm 2025 được hướng dẫn chi tiết tại Quyết định 9312/QĐ-BCA-C06 năm 2024.
>> Mẫu đề nghị cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài mới nhất
>> Những nơi chụp hình tết ở Sài Gòn
Căn cứ tiểu mục 20 Mục A Phần II Quyết định 9312/QĐ-BCA-C06 năm 2024, doanh nghiệp xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ năm 2025 thì thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Mục 2.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau:
- Nộp trên Cổng dịch vụ công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
Cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo thời gian trả kết quả và kết quả kiểm tra hồ sơ cho doanh nghiệp thông qua Cổng dịch vụ công hoặc bằng văn bản.
Nếu hồ sơ thiếu thủ tục thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho doanh nghiệp biết để bổ sung, hoàn thiện.
Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, doanh nghiệp đến nhận giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ.
Lưu ý: Thời hạn giải quyết thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ theo Thông tư 23/2024/TT-BCT |
Các bước xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ năm 2025
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ là văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ:
- Tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp.
- Lý do.
- Số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng của công cụ hỗ trợ.
- Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
Lưu ý: Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
>> Thủ tục không quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Đối tượng thực hiện thủ tục là tổ chức, doanh nghiệp xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ.
Cơ quan thực hiện thủ tục là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
Phí, lệ phí xin cấp xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ là 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
Chỉ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ khi việc xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024. Cụ thể như sau:
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ thì được xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ;
b) Người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về quản lý công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
c) Công cụ hỗ trợ xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng công cụ hỗ trợ.
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024.
- Thông tư 77/2024/TT-BCA.
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ năm 2025 theo Quyết định 9312/QĐ-BCA-C06 năm 2024.