Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư mới nhất được quy định tại Nghị định 05/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
>> Mẫu văn khấn cúng khai trương năm 2025 đúng và chuẩn nhất
>> Văn khấn lễ Chạp trước Tết Nguyên đán 2025 chuẩn xác nhất
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư mới nhất được quy định tại Phụ lục XIII Nghị định 05/2025/NĐ-CP.
Mẫu đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư mới nhất
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP), chủ dự án đầu tư, cơ sở phải thực hiện điều chỉnh giấy phép môi trường trong thời hạn còn lại của giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau:
(i) Thay đổi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 30 Nghị định 08/2022/NĐ, trừ trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường hoặc thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh.
Trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường, việc điều chỉnh giấy phép môi trường được thực hiện khi có đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm báo cáo việc thay đổi trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ của dự án, cơ sở.
(ii) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng quy mô, công suất sản xuất, thay đổi công nghệ sản xuất như đối với trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 27 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và dẫn đến thay đổi nội dung cấp phép, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 Điều 30 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
(iii) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
(iv) Thay đổi khác như đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Việc điều chỉnh giấy phép môi trường được thực hiện trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở và được thực hiện trên môi trường điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình của cơ quan cấp phép hoặc cơ quan được ủy quyền cấp giấy phép môi trường theo quy định.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng cấp điều chỉnh giấy phép môi trường gửi hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp điều chỉnh giấy phép môi trường.
Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020, căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:
Căn cứ và thời điểm cấp giấy phép môi trường
1. Căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);
c) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
d) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
đ) Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ vào các điểm a, b, d và đ khoản này.