Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài mới nhất được quy định tại Thông tư 11/2016/TT-BCT.
>> Bổ sung trường hợp không được vượt xe từ 2025
>> Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào 2025
Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài mới nhất được quy định tại Mẫu MĐ-1 Phụ lục Thông tư 11/2016/TT-BCT.
Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài |
Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài mới nhất
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp nước ngoài được cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận.
(ii) Đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký.
(iii) Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ.
(iv) Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
(v) Trường hợp nội dung hoạt động của văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
Căn cứ Điều 17 và Điều 18 Luật Thương mại 2005, quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện doanh nghiệp nước ngoài như sau:
(i) Quyền hoạt động đúng mục đích, phạm vi và thời hạn được quy định trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
(ii) Quyền thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của văn phòng đại diện.
(iii) Quyền tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại văn phòng đại diện theo quy định.
(iv) Quyền mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện.
(v) Quyền có con dấu mang tên Văn phòng đại diện theo quy định.
(vi) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(i) Không được thực hiện hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam.
(ii) Chỉ được thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trong phạm vi mà Luật Thương mại 2005 cho phép.
(iii) Không được giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết của thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp trưởng văn phòng đại diện có giấy uỷ quyền hợp pháp của công ty nước ngoài hoặc các trường hợp quy định tại các khoản (ii), (iii) và (iv) Mục 3.1.
|
Trên đây là thông tin về mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài mới nhất.