Khi có nhu cầu thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động hoặc thông báo thành lập theo quy định sau:
>> Đăng ký thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
- Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Đồng thời, doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính (theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020). Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh (theo điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Theo đó, trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì phải thực hiện thủ tục theo hướng dẫn bên dưới.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 (được hướng dẫn bởi khoản 2, 3 và 4 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP), thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được thực hiện như sauL
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh.
- Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện đối với công ty TNHH một thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực (theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có).
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, giấy tờ pháp lý của cá nhân bao gồm:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nơi nộp hồ sơ:
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp đang hoạt động Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì phải tiến hành thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 97 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Đồng thời, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài; doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong nước như sau:
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu Phụ lục II-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có), cụ thể:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nơi nộp hồ sơ:
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết:
Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh được thực hiện như sau:
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
Lưu ý: Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có), cụ thể:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nơi nộp hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp đang hoạt động Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì phải tiến hành thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 97 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Mẫu Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh.
- Mẫu Quyết định của Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh.
- Mẫu Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thành lập chi nhánh.
- Mẫu biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh.
- Mẫu biên bản hợp Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh.
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-7) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-8) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-9) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-10) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp (Phụ lục II-15) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (Phụ lục II-17) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-18) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-19) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-20) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-21) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục IV-6) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (Phụ lục IV-7) ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT