141 |
Quan trắc công trình Hết hiệu lực
| Là sự quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu của thiết kế trong quá trình sử dụng |
114/2010/NĐ-CP
|
|
142 |
Quan trắc công trình hàng hải Hết hiệu lực
| Là sự quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình hàng hải theo yêu cầu của thiết kế trong quá trình sử dụng. |
14/2013/TT-BGTVT
|
|
143 |
Quan trắc công trình hàng không Hết hiệu lực
| Là sự quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo theo yêu cầu của thiết kế công trình trong quá trình khai thác, sử dụng công trình. |
22/2013/TT-BGTVT
|
|
144 |
Quan trắc khí tượng Hết hiệu lực
| (Met. Observation): Đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng bằng thiết bị, bằng mắt do nhân viên quan trắc khí tượng thực hiện. |
12/2007/QĐ-BGTVT
|
|
145 |
Quan trắc khí tượng (Met. Observation Hết hiệu lực
| Đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng bằng thiết bị, bằng mắt do nhân viên quan trắc khí tượng thực hiện |
27/VBHN-BGTVT
|
|
146 |
Quan trắc môi trường Hết hiệu lực
| là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. |
52/2005/QH11
|
|
146 |
Quan trắc môi trường
| Là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường |
33/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Nam
|
147 |
Quan trắc môi trường không khí Hết hiệu lực
| Là hoạt động quan trắc môi trường không khí bên ngoài các khoa, phòng nhưng nằm trong khuôn viên bệnh viện. |
31/2013/TT-BYT
|
|
148 |
Quan trắc nước dưới đất Hết hiệu lực
| là quá trình đo đạc, theo dõi một cách có hệ thống về mực nước, lưu lượng và các chỉ tiêu chất lượng của nguồn nước dưới đất nhằm cung cấp thông tin phục vụ việc đánh giá hiện trạng, diễn biến số lượng, chất lượng và các tác động khác đến nguồn nước dưới đất. |
15/2008/QĐ-BTNMT
|
|
149 |
Quan trắc tác động môi trường từ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện Hết hiệu lực
| Là hoạt động theo dõi có hệ thống về diễn biến số lượng, thành phần, mức độ nguy hại của chất thải rắn y tế, khí thải lò đốt chất thải rắn y tế, nước thải y tế tại bệnh viện (sau đây gọi tắt là quan trắc môi trường bệnh viện). |
31/2013/TT-BYT
|
|
150 |
Quan trắc từ tàu bay Hết hiệu lực
| (Aircraft observation): Đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng từ tàu bay đang bay do lái trưởng hoặc nhân viên dẫn đường thực hiện. |
12/2007/QĐ-BGTVT
|
|
151 |
Quan trắc từ tầu bay Hết hiệu lực
| (Aircraft observation): Đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng từ tầu bay đang bay do lái trưởng hoặc người dẫn đường thực hiện. |
29/2005/QĐ-BGTVT
|
|
152 |
Quan trắc từ tàu bay (Aircraft observation Hết hiệu lực
| Đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng từ tàu bay đang bay do lái trưởng hoặc nhân viên dẫn đường thực hiện |
27/VBHN-BGTVT
|
|
153 |
Quan trắc, phân tích môi trường Hết hiệu lực
| Là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, phân tích các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ việc đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường |
34/2008/QĐ-UBND
|
|
154 |
Quản trị công ty Hết hiệu lực
| Llà hệ thống các quy tắc để đảm bảo cho công ty được định hướng điều hành và được kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những người liên quan đến công ty. Các nguyên tắc quản trị công ty bao gồm:
Đảm bảo một cơ cấu quản trị hiệu quả;
Đảm bảo quyền lợi của cổ đông ;
Đối xử công bằng giữa các cổ đông;
Đảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan đến công ty;
Minh bạch trong hoạt động của công ty;
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát lãnh đạo và kiểm soát công ty có hiệu quả. |
12/2007/QĐ-BTC
|
|
155 |
Quản trị điều hành
| Là việc điều phối, kiểm soát, chỉ huy, chỉnh sửa, giám sát nhằm duy trì hoạt động của một hệ thống nào đó. |
58/2013/TT-BTNMT
|
|
156 |
Quản trị mạng
| Cài đặt, vận hành hệ thống máy chủ và thiết bị mạng, phát hiện và giải quyết các sự cố để đảm bảo an toàn và thông suốt cho mạng |
72/QĐ-TĐC
|
|
157 |
Quản trị trang thông tin điện tử Hết hiệu lực
| Là công việc quản lý, cập nhật, kiểm soát nội dung trang thông tin điện tử công cộng, tài khoản người dùng và thông tin trên trang thông tin điện tử nội bộ |
22/QĐ-ĐTĐL
|
|
158 |
Quàn ướp
| Là thực hiện việc lưu giữ thi hài, hài cốt trước khi mai táng hoặc hoả táng |
02/2009/TT-BYT
|
|
159 |
Quảng cáo Hết hiệu lực
| là giới thiệu đến người tiêu dùng về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm dịch vụ có mục đích sinh lời và dịch vụ không có mục đích sinh lời.
Dịch vụ có mục đích sinh lời là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
Dịch vụ không có mục đích sinh lời là dịch vụ không nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ. |
39/2001/PL-UBTVQH10
|
|
159 |
Quảng cáo
| là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân. |
16/2012/QH13
|
|
160 |
Quảng cáo mỹ phẩm
| là các hoạt động giới thiệu, quảng bá mỹ phẩm nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất, bán, sử dụng mỹ phẩm. |
06/2011/TT-BYT
|
|