1801 |
Chỉ lệnh khai thác Hết hiệu lực
| Là yêu cầu đối với các phương thức, tài liệu hướng dẫn khai thác bắt buộc người khai thác tàu bay phải thực hiện nhằm đảm bảo an toàn khai thác bay do quốc gia đăng ký hoặc quốc gia khai thác tàu bay ban hành hoặc thừa nhận các yêu cầu tương tự do nhà chức trách hàng không của quốc gia thiết kế, chế tạo ban hành. |
10/2008/QĐ-BGTVT
|
|
1802 |
Chi ngân sách hàng năm cho đào tạo nghề
| Là tổng số tiền chi từ ngân sách nhà nước (cả nước, các ngành và địa phương) cho phát triển đào tạo nghề. Thể hiện sự quan tâm của các đơn vị, tổ chức cho phát triển dạy nghề; phản ánh kết quả thực hiện giải pháp phát triển nhân lực về chi ngân sách cho phát triển dạy nghề |
291/QĐ-TTg
|
|
1803 |
Chi ngân sách hàng năm cho giáo dục và đào tạo
| Là tổng số tiền chi từ ngân sách nhà nước (cả nước, các ngành và địa phương) cho phát triển giáo dục và đào tạo. Thể hiện sự cam kết, quyết tâm chính trị của Nhà nước trong phát triển nhân lực; phản ánh kết quả thực hiện giải pháp phát triển nhân lực về chi ngân sách cho phát triển giáo dục và đào tạo |
291/QĐ-TTg
|
|
1804 |
Chi nhánh
| Bao gồm các đơn vị có chức năng thanh toán trong hệ thống NHPTVN (Hội sở chính, Sở giao dịch, các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam) |
177/QĐ-NHPT
|
|
1804 |
Chi nhánh Hết hiệu lực
| Là đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu, thực hiện hoạt động kinh doanh theo ủy quyền của ngân hàng thương mại |
13/2008/QĐ-NHNN
|
|
1804 |
Chi nhánh Hết hiệu lực
| Là đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, hạch toán phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một hoặc một số chức năng của ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật. |
21/2013/TT-NHNN
|
|
1805 |
Chi nhánh của tổ chức tài chính quy mô nhỏ Hết hiệu lực
| Là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện một số hoạt động kinh doanh theo uỷ quyền của tổ chức tài chính quy mô nhỏ. |
08/2009/TT-NHNN
|
|
1806 |
Chi nhánh của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng Hết hiệu lực
| là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, được thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo ủy quyền của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng. |
01/2008/QĐ-NHNN
|
|
1807 |
Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
| là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. |
67/2011/QH12
|
|
1808 |
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài Hết hiệu lực
| là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng mẹ, không có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được ngân hàng mẹ bảo đảm bằng văn bản về việc chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. |
22/2006/NĐ-CP
|
|
1808 |
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài Hết hiệu lực
| là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. |
47/2010/QH12
|
|
1808 |
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài Hết hiệu lực
| Là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam |
40/2011/TT-NHNN
|
|
1809 |
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
| Là từ dùng chung cho các Sở Giao dịch và các Chi nhánh NHPT tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
76/QĐ-HĐQL
|
|
1809 |
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
| Dùng để gọi chung các Sở Giao dịch và các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Chi nhánh NHPT) |
1097/NHPT-BL-HTUT
|
|
1810 |
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển (Chi nhánh NHPT
| Là từ dùng chung cho Sở giao dịch, chi nhánh Ngân hàng Phát triển tại các khu vực và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
70/QĐ-HĐQL
|
|
1811 |
Chi nhánh nước ngoài Hết hiệu lực
| Là chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài |
125/2012/TT-BTC
|
|
1812 |
Chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài Hết hiệu lực
| Là đơn vị phụ thuộc của công ty quản lý quỹ nước ngoài (công ty mẹ), không có tư cách pháp nhân và được công ty mẹ chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về mọi hoạt động của mình tại Việt Nam. |
91/2013/TT-BTC
|
|
1813 |
Chi phí cần thiết và hợp lý Hết hiệu lực
| Là các chi phí cần để thực hiện việc đánh giá, định giá công nghệ bao gồm chi phí tiền lương, chi phí thuê nhân công, vật tư, các chi phí thử nghiệm, kiểm định, giám định (nếu có) |
31/2011/TT-BKHCN
|
|
1814 |
Chi phí cho người làm chứng
| là số tiền cần thiết, hợp lý phải chi trả cho người làm chứng do cơ quan tiến hành tố tụng tính căn cứ vào quy định của Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. |
02/2012/UBTVQH13
|
|
1815 |
Chi phí cho người phiên dịch
| là số tiền cần thiết, hợp lý phải chi trả cho người phiên dịch do cơ quan tiến hành tố tụng tính căn cứ vào quy định của Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. |
02/2012/UBTVQH13
|
|
1816 |
Chi phí cưỡng chế thi hành án
| là các khoản chi phí do người phải thi hành án chịu để tổ chức cưỡng chế thi hành án, trừ trường hợp pháp luật quy định chi phí cưỡng chế thi hành án do người được thi hành án hoặc do ngân sách nhà nước chi trả. |
26/2008/QH12
|
|
1817 |
Chi phí đấu nối Hết hiệu lực
| Là toàn bộ chi phí để lắp đặt hoàn chỉnh một hệ thống đấu nối từ các thiết bị vệ sinh bên trong nhà vào hệ thống thoát nước thải chung của Thành phố |
19/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
1818 |
Chi phí đầu tư vào đất còn lại Hết hiệu lực
| Là các khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm: tiền sử dụng đất của thời hạn chưa sử dụng đất trong trường hợp giao đất có thời hạn, tiền thuê đất đã nộp trước cho thời hạn chưa sử dụng đất (có chứng từ hoá đơn nộp tiền); các khoản chi phí san lấp, cải tạo đất hoặc chi phí đào ao nuôi trồng thuỷ sản theo hiện trạng của đất khi được giao, được thuê và phù hợp với mục đích sử dụng đất |
42/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hải Dương
|
1818 |
Chi phí đầu tư vào đất còn lại Hết hiệu lực
| gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được. |
45/2013/QH13
|
|
1818 |
Chi phí đầu tư vào đất còn lại Hết hiệu lực
| Là phần còn lại của các chi phí đầu tư thực tế người sử dụng đất đã đầu tư vào đất để sử dụng đất theo dúng mục đích được phép sử dụng (bao gồm cả tiền thuê đất trả trước) nhưng chửa được thu hồi. Các chi phí đầu tư vào đất đã được hoạch toán vào chi phí hàng năm không được coi là chi phí đầu tư vào đất còn lại |
175/2003/QĐ-UB
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
1819 |
Chi phí đầy tải Hết hiệu lực
| là chi phí biến đổi của tổ máy phát điện khi vận hành ở chế độ đầy tải, tính bằng đồng/kWh. |
18/2010/TT-BCT
|
|
1819 |
Chi phí đầy tải Hết hiệu lực
| là chi phí biến đổi của tổ máy phát điện khi vận hành ở chế độ đầy tải, tính bằng đồng/kWh. |
03/2013/TT-BCT
|
|
1820 |
Chi phí dịch vụ phụ trợ Hết hiệu lực
| là chi phí thành phần của chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện, được xây dựng hàng năm, được sử dụng cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia trong năm áp dụng giá để mua các dịch vụ dự phòng khởi động nguội, dự phòng khởi động nhanh và vận hành phải phát thông qua hợp đồng mua bán dịch vụ phụ trợ. |
13/2010/TT-BCT
|
|