Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
81 Xe máy kéo nhỏ là loại xe gồm phần đầu kéo có công suất đến 18 mã lực, lái bằng càng hoặc vô lăng và thùng hàng kéo theo (có thể tháo rời với phần đầu kéo). Các loại xe này chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp (thường có tính năng đa dụng như: làm đất, bơm nước, phát điện, vận chuyển…). 15/2010/QĐ-UBND Tỉnh Bình Thuận
82 Xe mô tô
Hết hiệu lực
Là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh, có dung tích làm việc của động cơ từ 50cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50km/h, có khối lượng bản thân tối đa là 400kg 378/2011/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Giang
83 Xe mô tô (Motorcycle) Là Phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50cm3 30/2009/TT-BGTVT
84 Xe mô tô ba bánh là xe cơ giới có ba bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên. 54/2009/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước
84 Xe mô tô ba bánh
Hết hiệu lực
Là xe cơ giới có ba bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên có sức chở từ 350 ki-lô-gam đến 500 ki-lô-gam 70/2006/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước
84 Xe mô tô ba bánh Là xe ba bánh chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có trọng lượng xe tối đa là 400 kg 71/2010/QĐ-UBND
85 Xe mô tô hai bánh
Hết hiệu lực
Là xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên và tổng trọng lượng toàn xe không vượt quá 100 ki-lô-gam 70/2006/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước
85 Xe mô tô hai bánh Là xe hai bánh chạy bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên được thiết kế để chở người 71/2010/QĐ-UBND
85 Xe mô tô hai bánh là xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên. 54/2009/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước
85 Xe mô tô hai bánh
Hết hiệu lực
Là xe cơ giới có hai bánh chạy bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên được thiết kế để chở người 11/2011/QĐ-UBND Tỉnh Gia Lai
86 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh
Hết hiệu lực
Là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên 33/2012/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Nam
86 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh Là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có khối lượng bản thân tối đa là 400 kg 78/2009/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
86 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh Là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hai bánh hoặc ba bánh với động cơ, dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên 03/2010/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Bình
87 Xe mô tô, xe gắn máy là loại phương tiện giao thông cơ giới hoạt động trên đường bộ được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14 : 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy. 45/2012/TT-BGTVT
88 Xe môtô
Hết hiệu lực
Là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50cm3 trở lên, trọng lượng không quá 400kg đối với môtô hai bánh hoặc sức chở từ 350kg đến 500kg đối với môtô 3 bánh. Định nghĩa này không bao gồm xe gắn máy nêu tại Khoản 4.31 của Điều này 17/2012/TT-BGTVT
89 Xe người kéo
Hết hiệu lực
Là chỉ những loại phương tiện thô sơ có một hoặc nhiều bánh và chuyển động được nhờ sức người kéo hoặc đẩy. Trừ xe nôi trẻ em và phương tiện chuyên dùng đi lại của người tàn tật 17/2012/TT-BGTVT
90 Xe ô tô chở người
Hết hiệu lực
Là xe ô tô có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý mang theo 29/2012/TT-BGTVT
91 Xe ô tô chuyên dụng
Hết hiệu lực
là xe ô tô có cấu tạo đặc biệt được lắp đặt các thiết bị chuyên dụng để kiểm tra, kiểm soát xe quá khổ, quá tải 16/2014/QĐ-UBND Tỉnh Nghệ An
92 Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
Hết hiệu lực
Là xe ô tô con chở người, không bao gồm xe lam. 127/2013/TT-BTC
93 Xe ôtô tải (ôtô chở hàng)
Hết hiệu lực
Là các loại ôtô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng (được quy định tại TCVN 7271: 2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô - Phân loại theo mục đích sử dụng); tổ hợp ôtô với rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, máy kéo và các loại xe tương tự ôtô vận chuyển hàng 60/2007/QĐ-BGTVT
94 Xe quá khổ
Hết hiệu lực
Là xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc xe khi xếp hàng hóa có kích thước bao vượt quá kích thước quy định hiện hành và quy định cho phép của cầu, đường 135/2001/QĐ-UB
95 Xe quá tải
Hết hiệu lực
Là xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thầm quyền phê duyệt (gọi chung là thiết kế của nhà sản xuất) có trọng lượng toàn bộ phân bố trên trục (gọi tắt là tải trọng trục) hoặc có trọng lượng toàn bộ của xe gồm trọng lượng bản thân xe cộng với tải trọng hàng hóa (gọi tắt là tổng tải trọng) vượt quá quy định về sức chịu tải của cầu, đường 135/2001/QĐ-UB
96 Xe súc vật kéo
Hết hiệu lực
Là chỉ những phương tiện thô sơ chuyển động được do súc vật kéo 17/2012/TT-BGTVT
97 Xe Taxi là loại xe ôtô có không quá 8 ghế (kể cả ghế người lái) được thiết kế theo tiêu chuẩn quy định để vận chuyển hành khách 34/2012/QĐ-UBND Tỉnh Lai Châu
98 Xe taxi tải
Hết hiệu lực
Là ô tô vận tải hàng hóa đăng ký hoạt động dưới hình thức taxi. Tải trọng cho phép vận chuyển dưới 1,5 tấn hoặc có tổng trọng lượng dưới 03 tấn 02/2012/QĐ-UBND Tỉnh Khánh Hòa
99 Xe thô sơ
Hết hiệu lực
Gồm xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe đạp máy), xe xích lô và các loại xe tương tự quy định tại Luật Giao thông đường bộ 2008 11/2011/QĐ-UBND Tỉnh Gia Lai
99 Xe thô sơ
Hết hiệu lực
Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe súc vật kéo, xe lăn dùng cho người khuyết tật và các loại xe tương tự 17/2012/TT-BGTVT
99 Xe thô sơ
Hết hiệu lực
là xe không di chuyển bằng sức động cơ như: xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, xe ba gác, xe súc vật kéo 65/2009/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
99 Xe thô sơ Là phương tiện tự chế theo mẫu mã có sẵn hiện đang lưu hành trong thực tế cuộc sống hàng ngày của nhân dân, không gắn động cơ, sử dụng sức người hoặc súc vật kéo. Thông thường trên địa bàn tỉnh có các loại xe như sau: xe xích lô, xe ba gác đạp, xe lôi đạp, xe đạp, xe do trâu, bò hoặc ngựa kéo và các loại xe tương tự 31/2011/QĐ-UBND Tỉnh Tiền Giang
99 Xe thô sơ Gồm các loại xe không di chuyển bằng sức động cơ bao gồm xe xích lô đạp, xe ba gát, xe súc vật kéo và các loại xe có kết cấu tương tự 96/QĐ-UBND Tỉnh Bình Định
99 Xe thô sơ Là phương tiện giao thông đường bộ không lắp đặt động cơ 03/2010/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Bình
100 Xe thô sơ ba bánh
Hết hiệu lực
Gồm các loại xe không di chuyển bằng sức động cơ gồm xe xích lô, xe ba gát và các loại xe có kết cấu tương tự 380/QĐ-UBND Tỉnh Bình Định

« Trước1234567891011Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.7.13
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!