|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
921 |
Nhà ở cấp III Hết hiệu lực
| là nhà ở có từ 04 đến 08 tầng, vách tường riêng toàn bộ, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép (viết tắt là BTCT), khung cột BTCT, sàn BTCT, có khu vệ sinh riêng theo từng tầng, hệ thống điện nước hoàn chỉnh, không có trần. |
07/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Cà Mau
|
922 |
Nhà ở cấp IV-A Hết hiệu lực
| là dạng nhà ở biệt thự, được xây dựng riêng biệt, có sân vườn. Trong nhà có đầy đủ các buồng, phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn,…), mỗi tầng có ít nhất hai phòng ở quay mặt ra sân hoặc vườn; giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống vệ sinh, điện, nước… có mức độ hoàn thiện cao hoặc tương đối cao. |
07/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Cà Mau
|
923 |
Nhà ở cấp IV-B Hết hiệu lực
| là nhà độc lập có từ 03 tầng trở xuống, móng BTCT có gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung cột BTCT, tường xây gạch, có khu vệ sinh trong nhà, hệ thống điện nước hoàn chỉnh |
07/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Cà Mau
|
924 |
Nhà ở cấp IV-C Hết hiệu lực
| là nhà ở có:
+ Tầng lầu là sàn gỗ ván, móng gạch xây hoặc bằng đá xanh có gia cố cừ tràm hoặc móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột gạch hoặc BTCT, tường xây gạch ống hoặc tường chịu lực, có khu vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước, không đóng trần.
+ Hoặc nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường, có đổ BTCT sảnh, hành lang hoặc tầng lửng, có khu vệ sinh trong nhà. |
07/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Cà Mau
|
925 |
Nhà ở cấp IV-D Hết hiệu lực
| là nhà ở:
+ Xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá hộc, khung cột gạch (thép, cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ), vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng xây gạch, phần trên đóng ván hoặc tôn (nhưng phần tường lửng phải chiếm tỉ lệ từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); nếu nhà độc lập phải có vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước.
+ Hoặc nhà trệt, móng BTCT có gia cố cừ tràm hoặc xây gạch, đá xanh; cột gạch hoặc BTCT, vách xây tường (hoặc kết cấu tường chịu lực); nếu nhà độc lập phải có khu vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước. |
07/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Cà Mau
|
926 |
Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị Hết hiệu lực
| Là loại nhà ở căn hộ chung cư, có diện tích căn hộ tối đa không quá 70m2, được đầu tư xây dựng do các tổ chức thuộc các thành phần kinh tế để bán (trả tiền một lần hoặc trả góp), cho thuê, cho thuê mua |
12/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Định
|
927 |
Nhà ở cho người lao động thuê ở Hết hiệu lực
| Là phòng ở, nhà ở, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre được xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp để làm nhà ở cho người lao động thuê để ở |
11/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bến Tre
|
928 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp Hết hiệu lực
| Là nhà ở xã hội, do các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn tự huy động cho các đối tượng quy định tại Điều 6 Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ mua, thuê, thuê mua |
3477/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
929 |
Nhà ở công vụ Hết hiệu lực
| Là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 60 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định này thuê trong thời gian đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định này |
71/2010/NĐ-CP
|
|
929 |
Nhà ở công vụ Hết hiệu lực
| Là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước được xây dựng để cho các đối tượng quy định tại Điều 7 của Quy định này thuê trong thời gian đảm nhiệm công tác |
21/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
929 |
Nhà ở công vụ Hết hiệu lực
| Là tài sản thuộc sở hữu Nhà nước, bao gồm nhà, đất đã xác lập sở hữu Nhà nước hoặc xây dựng mới từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các trang thiết bị gắn liền với căn nhà, căn hộ sử dụng làm chỗ ở và sinh hoạt cho cán bộ, công chức trong thời gian công tác tại huyện Cần Giờ |
12/2010/QĐ-UBND
|
|
929 |
Nhà ở công vụ
| Là tài sản thuộc sở hữu Nhà nước, bao gồm nhà, đất đã xác lập sở hữu Nhà nước hoặc xây dựng mới từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các trang thiết bị gắn liền với căn nhà, căn hộ sử dụng làm chỗ ở và sinh hoạt cho cán bộ, công chức trong thời gian công tác tại thành phố Hồ Chí Minh |
16/2007/QĐ-UBND
|
|
929 |
Nhà ở công vụ Hết hiệu lực
| là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho một số đối tượng quy định tại Điều 60 của Luật Nhà ở thuê trong thời gian đảm nhiệm công tác theo cơ chế do Nhà nước quy định. |
90/2006/NĐ-CP
|
|
930 |
Nhà ở độc lập Hết hiệu lực
| Loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình |
02/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Trà Vinh
|
931 |
Nhà ở được tạo lập hợp pháp Hết hiệu lực
| là nhà ở do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, được tặng cho, được thừa kế, đổi nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức khác theo quy định của pháp luật. |
90/2006/NĐ-CP
|
|
931 |
Nhà ở được tạo lập hợp pháp Hết hiệu lực
| Là nhà ở do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, được tặng cho, được thừa kế, đổi nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức khác theo quy định của pháp luật |
15/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|
932 |
Nhà ở liên kế Hết hiệu lực
| Là loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị (theo TCXDVN 353:2005) |
135/2007/QĐ-UBND
|
|
932 |
Nhà ở liên kế Hết hiệu lực
| Là loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị |
16/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
933 |
Nhà ở riêng biệt Hết hiệu lực
| Là loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình |
16/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
933 |
Nhà ở riêng biệt Hết hiệu lực
| Là loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình. |
15/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
934 |
Nhà ở riêng lẻ Hết hiệu lực
| là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở, thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở. |
39/2009/TT-BXD
|
|
934 |
Nhà ở riêng lẻ Hết hiệu lực
| là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật |
16/2003/QH11
|
|
935 |
Nhà ở tái định cư Hết hiệu lực
| Là một loại nhà ở được đầu tư xây dựng hoặc mua phục vụ nhu cầu tái định cư của các hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này. |
84/2013/NĐ-CP
|
|
936 |
Nhà ở thu nhập thấp Hết hiệu lực
| Là loại nhà ở do các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư để bán, cho thuê, cho thuê mua theo Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ |
14/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Bình
|
936 |
Nhà ở thu nhập thấp
| Là loại nhà ở căn hộ chung cư, có diện tích căn hộ tối đa không quá 70m2, chỉ tiêu xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy chuẩn xây dựng hiện hành |
36/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Kiên Giang
|
936 |
Nhà ở thu nhập thấp Hết hiệu lực
| Là loại nhà ở căn hộ chung cư, có diện tích căn hộ tối đa không quá 70m2, được đầu tư xây dựng do các tổ chức thuộc các thành phần kinh tế để bán (trả tiền một lần hoặc trả góp), cho thuê, cho thuê mua |
12/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Định
|
937 |
Nhà ở thương mại Hết hiệu lực
| Là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê theo nhu cầu và cơ chế thị trường |
71/2010/NĐ-CP
|
|
937 |
Nhà ở thương mại Hết hiệu lực
| là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê theo cơ chế thị trường. |
90/2006/NĐ-CP
|
|
938 |
Nhà ở xã hội Hết hiệu lực
| là nhà ở do nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53 và Điều 54 của Luật Nhà ở thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định. |
90/2006/NĐ-CP
|
|
938 |
Nhà ở xã hội Hết hiệu lực
| Là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 24/4/2010 của Chính phủ mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định |
28/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
938 |
Nhà ở xã hội Hết hiệu lực
| Có hai loại sau:
a) Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để cho thuê;
b) Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách nhà nước để bán, cho thuê, cho thuê mua theo quy định của nhà nước. |
28/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
938 |
Nhà ở xã hội
| Là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53, 54 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ |
36/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Kiên Giang
|
938 |
Nhà ở xã hội Hết hiệu lực
| Là nhà ở do nhà nước đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại đô thị (nhà chung cư) để cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang thuê theo cơ chế do nhà nước quy định |
57/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Dương
|
938 |
Nhà ở xã hội Hết hiệu lực
| Là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định
Nhà ở xã hội có hai loại sau
a) Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để cho thuê
b) Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách nhà nước để bán, cho thuê, cho thuê mua theo quy định của nhà nước |
13/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
938 |
Nhà ở xã hội Hết hiệu lực
| Là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53, Điều 54 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định này mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định |
71/2010/NĐ-CP
|
|
938 |
Nhà ở xã hội Hết hiệu lực
| Là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 4 Quyết định này; Nhà ở xã hội được đầu tư bằng hai loại vốn sau đây:
Nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước để thuê.
Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách Nhà nước để bán, cho thuê, thuê mua theo quy định của Quyết định này |
45/2010/QĐ-UBND
|
|
939 |
Nhà phân phối thép xây dựng Hết hiệu lực
| Là nhà bán buôn, bán lẻ hoặc vừa bán buôn vừa bán lẻ thép xây dựng |
2212/2005/QĐ-BTM
|
|
940 |
Nhà phố liên kế Hết hiệu lực
| Là loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ v.v… (theo TCXDVN 353:2005) |
135/2007/QĐ-UBND
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|