|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phong
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
02/2009/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 19 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ÐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG
TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002 và Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NÐ-CP ngày
03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NÐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Xét Tờ trình số 12/TTr-SXD ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc Sở Xây dựng
về việc ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà ở, công trình kiến trúc và các
công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ÐỊNH
Ðiều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá chuẩn
nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
Ðiều
2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số
07/2008/QÐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về
việc ban hành Bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp
khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Ðiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban - ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG
MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh
Sử dụng Bảng giá nhà, vật kiến
trúc và công tác xây lắp xây dựng mới trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở
hữu nhà nước.
2. Xác định giá sàn để bán đấu
giá nhà, bàn giao nhà.
3. Xác định giá trị nhà để bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có nhà để sử dụng vào mục
đích phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
4. Làm căn cứ để tính các loại
thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
5. Định giá tài sản cố định.
6. Làm căn cứ để quản lý hoạt động
mua bán kinh doanh nhà.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Nhà trong phạm vi quy định
này bao gồm: Nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà bán
kiên cố, nhà tạm, nhà bao che các trại ươm giống.
2. Nhà ở liên kế:
a) Nhà ở liên kế: Loại
nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây
dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn
nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống
hạ tầng của khu vực đô thị.
b) Nhà phố liên kế (nhà phố):
Loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch
vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng
làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ
v.v.
c) Nhà liên kế có sân vườn:
Loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm
trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy
hoạch chi tiết của khu vực.
3. Nhà ở độc lập: Loại
nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra
vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng
để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để
xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang
trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.
4. Biệt
thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây
xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt.
Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung,
ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 02
phòng ở quay mặt (có cửa đi) ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh
có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang
trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi
nhà có kết cấu chịu lực: khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc
bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói
có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Xem xét biệt thự căn cứ vào
tình trạng lúc xây dựng (nguyên thủy).
Điều 3.
Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị áp
dụng là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà. Việc cộng thêm hoặc trừ
đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là
m2 sàn.
b) Đối với vật kiến trúc:
Áp dụng đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích
sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện
tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao
quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp
chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc:
Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích
hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 4, Quy định
này.
c) Bảng giá chuẩn tại
Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng chưa bao gồm
hệ thống cấp thoát nước và cấp điện trong nhà.
Chương II
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT
KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI
Điều 4. Bảng
giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới
A. Bảng giá
chuẩn nhà ở:
TT
|
Loại
nhà
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
I
|
Nhà ở dạng độc lập, nhà tạm
|
1
|
Nhà tre lá, nền đất
|
Đồng/m²
|
150.000
|
2
|
Khung cột gỗ tạp, nền đất,
vách lá, mái lá
|
Đồng/m²
|
180.000
|
3
|
Khung cột gỗ tạp, nền gạch
tàu, vách lá, mái lá
|
Đồng/m²
|
250.000
|
4
|
Khung cột gỗ tạp, nền xi măng có BT lót, vách lá, mái
lá
|
Đồng/m²
|
295.000
|
II
|
Nhà ở dạng độc lập cột gỗ
xây dựng
|
1
|
Nền đất, vách lá, mái lá
|
Đồng/m²
|
225.000
|
2
|
Nền láng vữa xi măng có BT
lót, vách lá, mái lá
|
Đồng/m²
|
340.000
|
3
|
Nền lát gạch tàu, vách lá, mái
lá
|
Đồng/m²
|
295.000
|
4
|
Nền đất, vách lá, mái lá
|
Đồng/m²
|
275.000
|
5
|
Nền láng vữa xi măng có BT
lót, vách lá, mái tole
|
Đồng/m²
|
390.000
|
6
|
Nền lát gạch tàu, vách lá, mái
tole
|
Đồng/m²
|
345.000
|
III
|
Nhà bán kiên cố
|
1
|
Cột BTCT đúc sẵn, không móng,
vách lá + tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền đất, không trần.
|
Đồng/m²
|
320.000
|
2
|
Cột BTCT đúc sẵn, không móng,
vách lá + tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần.
|
Đồng/m²
|
390.000
|
3
|
Cột gạch + gỗ xây dựng, vách
lá + vách tole + cột BTCT đúc sẵn, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, không trần, nền
lót gạch tàu
|
Đồng/m²
|
420.000
|
4
|
Cột BTCT đúc sẵn, cột gạch,
không móng, vách tole + ván ép, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu,
không trần.
|
Đồng/m²
|
500.000
|
5
|
Có một phần móng, cột BTCT, cột
gỗ, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng ximăng,
không trần.
|
Đồng/m²
|
650.000
|
6
|
Có một phần móng, cột BTCT, cột
gỗ, vách tole và xây tường, mặt trước xây tường + ốp gạch trang trí, mái tole
có kết cấu đỡ gỗ, nền lát gạch men, không trần.
|
Đồng/m²
|
845.000
|
IV
|
Nhà ở dạng liên kế, cột gỗ xây dựng (trệt), tường
xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
833.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
664.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.005.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
836.000
|
5
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, không trần
|
Đồng/m²
|
549.000
|
6
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái ngói, không trần
|
Đồng/m²
|
721.000
|
7
|
Nền gạch tàu, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
504.000
|
8
|
Nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
676.000
|
V
|
Nhà ở dạng độc lập, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây
gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
884.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
715.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.056.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
887.000
|
5
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, không trần
|
Đồng/m²
|
600.000
|
6
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái ngói, không trần
|
Đồng/m²
|
772.000
|
7
|
Nền gạch tàu, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
555.000
|
8
|
Nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
727.000
|
VI
|
Nhà ở dạng độc lập, cột
BTCT, không móng (chôn chân, kê tán) (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét
vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.175.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.006.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.347.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.178.000
|
5
|
Nền láng xi măng có BT lót, mái
tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.060.000
|
6
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, không trần
|
Đồng/m²
|
891.000
|
7
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.232.000
|
8
|
Nền láng xi măng có BT lót, mái
ngói, không trần
|
Đồng/m²
|
1.063.000
|
9
|
Nền gạch tàu, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.015.000
|
10
|
Nền gạch tàu, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
846.000
|
11
|
Nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.018.000
|
VII
|
Nhà ở dạng liên kế: móng cột
gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.415.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.246.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.587.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.418.000
|
5
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, không trần
|
Đồng/m²
|
1.131.000
|
6
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái ngói, không trần
|
Đồng/m²
|
1.303.000
|
7
|
Nền gạch tàu, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.086.000
|
8
|
Nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.258.000
|
VIII
|
Nhà ở dạng độc lập: móng cột gạch (trệt), tường xây
gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.463.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.294.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.635.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.466.000
|
5
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, không trần
|
Đồng/m²
|
1.179.000
|
6
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái ngói, không trần
|
Đồng/m²
|
1.351.000
|
7
|
Nền gạch tàu, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.134.000
|
8
|
Nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.306.000
|
IX
|
Nhà ở dạng liên kế: móng cột BTCT (trệt), tường xây
gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.715.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.546.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.887.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.718.000
|
5
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.600.000
|
6
|
Nền láng xi măng có BT lót, mái
tole, không trần
|
Đồng/m²
|
1.431.000
|
7
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.772.000
|
8
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái ngói, không trần
|
Đồng/m²
|
1.603.000
|
9
|
Nền gạch tàu, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.386.000
|
10
|
Nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.558.000
|
X
|
Nhà ở dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt), tường xây
gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.787.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.618.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.959.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.790.000
|
5
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.672.000
|
6
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, không trần
|
Đồng/m²
|
1.503.000
|
7
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
1.844.000
|
8
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái ngói, không trần
|
Đồng/m²
|
1.675.000
|
9
|
Nền gạch tàu, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.458.000
|
10
|
Nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.630.000
|
XI
|
Nhà ở dạng liên kế: móng,
khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.344.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.175.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.516.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.347.000
|
5
|
Nền gạch men, mái bằng BTCT
|
Đồng/m²
|
2.643.000
|
6
|
Nền gạch men, mái bằng BTCT,
có dán ngói
|
Đồng/m²
|
3.018.750
|
XII
|
Nhà ở dạng độc lập: móng,
khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.512.000
|
2
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, không trần
|
Đồng/m²
|
2.343.000
|
3
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.695.000
|
4
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.526.000
|
5
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.867.000
|
6
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.698.000
|
7
|
Nền gạch men, mái bằng BTCT
|
Đồng/m²
|
3.093.000
|
8
|
Nền gạch men, mái BTCT, có dán
ngói
|
Đồng/m²
|
3.318.000
|
XIII
|
Nhà ở dạng liên kế: móng,
khung cột dầm BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole, có trần
|
Đồng/m²
|
2.231.500
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.062.500
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
|
Đồng/m²
|
2.403.500
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.234.500
|
XIV
|
Nhà ở dạng độc lập: móng, khung
dầm BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền láng xi măng có BT lót,
mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.454.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.400.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.741.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.572.000
|
XV
|
Nhà biệt thự: móng, khung cột
dầm BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole giả
ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.569.000
|
2
|
Nền gạch men, mái tole giả
ngói, không trần
|
Đồng/m²
|
2.400.000
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.741.000
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.572.000
|
5
|
Nền gạch men, mái BTCT, dán
ngói
|
Đồng/m²
|
3.000.000
|
6
|
Nền gạch men, mái BTCT
|
Đồng/m²
|
2.775.000
|
XVI
|
Nhà biệt thự: móng, khung cột
dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch men, mái tole giả ngói,
có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
3.506.500
|
2
|
Nền gạch men, mái tole giả
ngói, không trần
|
Đồng/m²
|
3.337.500
|
3
|
Nền gạch men, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
3.678.500
|
4
|
Nền gạch men, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
3.509.500
|
5
|
Nền gạch men, mái BTCT, dán
ngói
|
Đồng/m²
|
4.031.000
|
6
|
Nền gạch men, mái BTCT
|
Đồng/m²
|
3.806.000
|
XVII
|
Nhà biệt thự: móng cột xây
gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch bông, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.156.500
|
2
|
Nền gạch bông, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
1.987.500
|
XVIII
|
Nhà biệt thự: móng cột xây
gạch, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch bông, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.389.000
|
2
|
Nền gạch bông, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.220.000
|
XIX
|
Nhà biệt thự: móng cột gạch,
sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi
|
1
|
Nền gạch bông, mái ngói, có trần
tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.610.250
|
2
|
Nền gạch bông, mái ngói, không
trần
|
Đồng/m²
|
2.441.250
|
B. Bảng giá
chuẩn nhà vệ sinh:
TT
|
Loại
nhà
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Nhà tre lá nền đất (có xí xỏm)
|
Đồng/m²
|
160.000
|
2
|
Nhà tre lá nền láng ximăng có
BT lót (có xí xỏm)
|
Đồng/m²
|
275.000
|
3
|
Nhà tre lá nền lát gạch tàu
(có xí xỏm)
|
Đồng/m²
|
230.000
|
4
|
Khung BTCT tường xây gạch, nền
gạch men , mái tole, không trần
|
Đồng/m²
|
2.540.160
|
5
|
Khung BTCT tường xây gạch nền
gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m²
|
2.709.160
|
6
|
Hầm tự hoại
|
Đồng/m²
|
1.000.000
|
7
|
Tường xây gạch, không ốp lát gạch men, cột gạch, mái
tole
|
Đồng/m²
|
1.600.000
|
8
|
Tường gạch, ốp lát gạch men,
mái BTCT, cột BTCT
|
Đồng/m²
|
2.400.000
|
9
|
Tường gạch, ốp lát gạch men,
mái tole (ngói), cột BTCT
|
Đồng/m²
|
2.000.000
|
C. Bảng giá
chuẩn nhà kho, xưởng sản xuất:
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt
thép; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IV);
mái lợp tole.
TT
|
Loại
công trình
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
I
|
Loại 1: Nhà 1 tầng khẩu độ
≤ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
1
|
Tường gạch; cột gạch, kèo gỗ
nhóm IV
|
Đồng/m²
|
746.000
|
2
|
Tường gạch; cột gạch, kèo thép
|
Đồng/m²
|
801.000
|
3
|
Cột bê tông cốt thép, tường gạch,
kèo thép
|
Đồng/m²
|
1.110.000
|
4
|
Cột kèo BTCT, tường gạch
|
Đồng/m²
|
1.147.000
|
5
|
Cột kèo thép, tường gạch
|
Đồng/m²
|
1.001.000
|
6
|
Cột thép, kèo gỗ nhóm IV, tường
gạch
|
Đồng/m²
|
801.000
|
II
|
Loại 2: Nhà 1 tầng
khẩu độ 12m< L < 18m, cao≤ 9m, không có cầu trục
|
1
|
Cột BTCT, kèo thép, tường gạch
|
Đồng/m²
|
1.482.000
|
2
|
Cột kèo BTCT, tường gạch
|
Đồng/m²
|
1.544.000
|
3
|
Cột kèo thép, tường gạch
|
Đồng/m²
|
1.373.000
|
III
|
Các
nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng
vách tole thì giảm 10% đơn giá.
|
D. Bảng giá
chuẩn vật kiến trúc (công trình khác):
TT
|
Loại
công trình
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
I
|
Hàng rào:
|
1
|
Kẽm gai, trụ bê tông cốt thép
hoặc trụ đá
|
Đồng/m²
|
65.000
|
2
|
Lưới B40 , trụ bê tông cốt
thép
|
Đồng/m²
|
90.000
|
3
|
Xây tường gạch, trụ bê tông cốt
thép
|
Đồng/m²
|
242.500
|
4
|
Hàng rào song sắt: có móng, cột,
đà kiềng bằng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng song sắt.
|
Đồng/m²
|
771.000
|
5
|
Hàng rào lưới B40: có móng, cột,
đà kiềng bằng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng khung lưới B40
(khung bằng thép hình).
|
Đồng/m²
|
716.000
|
6
|
Song sắt hàng rào
|
Đồng/m²
|
293.500
|
7
|
Kẽm gai trụ tre hoặc gỗ tạp,
Carô ≤ 20 cm
|
Đồng/m²
|
60.000
|
8
|
Lưới B40 có trụ đá
|
Đồng/m²
|
70.000
|
II
|
Các công trình khác:
|
1
|
Đài nước bằng bê tông cốt thép
(thể tích <100m3 cao trên 10 m)
|
m3
|
18.000.000
|
2
|
Đài nước bằng bê tông cốt thép
(thể tích >100m3 cao trên 10 m)
|
m3
|
24.000.000
|
3
|
Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích
< 50 m3)
|
m3
|
687.500
|
4
|
Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích
50 - 100m3)
|
m3
|
764.500
|
5
|
Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích
100 – 200m3)
|
m3
|
840.125
|
6
|
Hồ nước bằng bê tông cốt thép
|
m3
|
1.177.500
|
7
|
Hồ bơi bằng bê tông cốt thép
(thể tích 50 -100m3)
|
m3
|
1.255.500
|
8
|
Hồ bơi bằng bê tông cốt thép
(thể tích 100 - 300m3)
|
m3
|
1.374.000
|
9
|
Hồ bơi bằng bê tông cốt thép
(thể tích 300 - 500m3)
|
m3
|
1.570.500
|
10
|
Sân có láng đá mài có bê tông
lót
|
m2
|
360.000
|
11
|
Sân bê tông nhựa nóng có kết cấu
nền
|
m2
|
400.000
|
12
|
Lan can (khung sắt hoặc khung
sắt xây lửng)
|
m2
|
200.000
|
13
|
Sàn gỗ có kết cấu đỡ bằng gỗ
|
m2
|
489.000
|
14
|
Mái hiên tole có kết cấu đỡ bằng
gỗ xây dựng
|
m2
|
200.000
|
15
|
Vách lá có kết cấu đỡ bằng tre
lá, gỗ tạp
|
m2
|
80.000
|
16
|
Mái lá có kết cấu đỡ bằng tre
lá, gỗ tạp
|
m2
|
70.000
|
17
|
Vách Tole, mái tole kết cấu đỡ
bằng gỗ tạp
|
m2
|
120.000
|
18
|
Mộ đất
|
cái
|
1.200.000
|
19
|
Mộ đá (xây gạch, trát vữa,
quét vôi)
|
cái
|
3.500.000
|
20
|
Giếng nước bơm tay không nền
|
cái
|
2.500.000
|
21
|
Giếng nước bơm tay có nền
|
cái
|
3.000.000
|
22
|
Đồng hồ điện (điện kế chính)
|
cái
|
250.000
|
23
|
Đồng hồ nước
|
cái
|
350.000
|
24
|
Đồng hồ điện phụ (điện kế phụ
hơi)
|
cái
|
100.000
|
25
|
Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và
các công trình bao che khác có kết cấu tre lá, gỗ tạp, nền đất, cao H<3m
|
m2
|
120.000
|
26
|
Cống, bọng cấp thoát nước BTCT
|
m3
|
3.700.000
|
E. Bảng
giá chuẩn công tác xây lắp:
TT
|
Tên
công việc
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Đóng cừ tràm L = 5m (25cây/m2
+ cả công đào đất)
|
m2
|
798.000
|
2
|
Đóng cừ tràm L = 3m (25cây/m2
+ cả công đào đất)
|
m2
|
550.000
|
3
|
Cát tôn nền
|
m3
|
41.000
|
4
|
BT gạch vỡ Mác 75
|
m3
|
295.000
|
5
|
BT đá 40x60 Mác 100
|
m3
|
608.000
|
6
|
BT móng đá 10x20 Mác 200 (không
cốt thép)
|
m3
|
1.047.000
|
7
|
BT nền đá 10x20 Mác 200 (không
cốt thép)
|
m3
|
889.500
|
8
|
BT cột đá 10x20 Mác 200 (không
cốt thép)
|
m3
|
1.631.000
|
9
|
BT dầm đá 10x20 Mác 200 (không
cốt thép)
|
m3
|
1.624.000
|
10
|
BT sàn đá 10x20 Mác 200 (không
cốt thép)
|
m3
|
1.105.000
|
11
|
BTCT móng đá 10x20 Mác 200
|
m3
|
3.508.000
|
12
|
BTCT cột đá 10x20 Mác 200
|
m3
|
3.600.000
|
14
|
BTCT sàn đá 10x20 Mác 200
|
m3
|
3.550.000
|
15
|
BTCT tấm đal đá 10x20 Mác 200
|
m3
|
3.018.000
|
16
|
Xây móng gạch thẻ, bó nền
|
m3
|
719.000
|
17
|
Xây gạch thẻ D=100, không tô
|
m2
|
89.000
|
18
|
Xây gạch thẻ D=100, tô 1 mặt
|
m2
|
105.000
|
19
|
Xây gạch thẻ D=100, tô 2 mặt
|
m2
|
117.000
|
20
|
Xây cột gạch thẻ
|
m3
|
994.000
|
21
|
Xây gạch ống D=100, không tô
|
m2
|
78.000
|
22
|
Xây gạch ống D=100, trát 1 mặt
|
m2
|
118.000
|
23
|
Xây gạch ống D=100, trát 2 mặt
|
m2
|
158.000
|
24
|
Xây gạch ống D=200, trát 1 mặt
|
m2
|
196.000
|
25
|
Xây gạch ống D=200, trát 2 mặt
|
m2
|
236.000
|
26
|
Trát tường vữa XM
|
m2
|
33.000
|
27
|
Trát sàn vữa XM
|
m2
|
38.000
|
28
|
Trát dầm vữa XM
|
m2
|
40.000
|
29
|
Trát cột vữa XM
|
m2
|
42.000
|
30
|
Tô đá mài có vữa lót
|
m2
|
220.000
|
31
|
Tô đá rửa có vữa lót
|
m2
|
140.000
|
32
|
Láng nền vữa XM
|
m2
|
30.000
|
33
|
Láng nền vữa XM có BT lót
|
m2
|
115.000
|
34
|
Nền gạch men có BT lót
|
m2
|
230.000
|
35
|
Nền gạch tàu 300x300
|
m2
|
70.000
|
36
|
Nền gạch bông có BT lót
|
m2
|
205.000
|
37
|
Lát gạch bông có vữa lót
|
m2
|
130.000
|
38
|
Ốp gạch men có vữa lót
|
m2
|
200.000
|
39
|
Trần tấm Luxalon
|
m2
|
550.000
|
40
|
Trần tấm nhựa cách nhiệt có
khung
|
m2
|
169.000
|
41
|
Trần ván ép FORMICA có khung
|
m2
|
206.000
|
42
|
Trần ván ép thường không sơn
có khung
|
m2
|
157.000
|
43
|
Trần ván ép thường có khung và
sơn
|
m2
|
186.000
|
44
|
Trần thạch cao sơn “B” có
khung
|
m2
|
90.000
|
45
|
Mái ngói 22 viên/m2
có kết cấu đỡ mái
|
m2
|
392.000
|
46
|
Mái BTCT dán ngói
|
m2
|
581.000
|
47
|
Mái tole có kết cấu đỡ bằng
thép hoặc gỗ xây dựng
|
m2
|
220.000
|
48
|
Sản xuất lắp dựng khung nhôm
kính
|
m2
|
500.000
|
49
|
Cửa đi khung nhôm kính có khóa
(có khung bảo vệ)
|
m2
|
1.000.000
|
50
|
Cửa sổ khung nhôm kính (có
khung bảo vệ)
|
m2
|
800.000
|
51
|
Cửa đi khung sắt kính (có
khung bảo vệ)
|
m2
|
700.000
|
52
|
Cửa sổ khung sắt kính (có
khung bảo vệ)
|
m2
|
650.000
|
53
|
Cửa sổ gỗ (gỗ nhóm II)
|
m2
|
1.350.000
|
54
|
Cửa đi gỗ (gỗ nhóm II)
|
m2
|
1.600.000
|
55
|
Cửa sổ gỗ (gỗ nhóm III)
|
m2
|
500.000
|
56
|
Cửa đi gỗ(gỗ nhóm III)
|
m2
|
700.000
|
57
|
Quét vôi (3 nước)
|
m2
|
6.200
|
58
|
Sơn nước (3 nước)
|
m2
|
38.400
|
59
|
Sơn dầu (3 nước)
|
m2
|
22.500
|
Điều 5. Các trường hợp cụ thể khác
1. Nhà không trát tường được
tính bằng 80% giá trị cùng loại nhà xây dựng hoàn thiện.
2. Nhà không xây tường ngăn các
phòng riêng biệt thì tính như sau:
a) Đối với nhà trệt thì tính bằng
giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 11%.
b) Đối với nhà có lầu thì tính bằng
giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 7%.
c) Đối với nhà có kiến trúc
tương tự Biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy
định này giảm đi (trừ ra) 6,5%.
d) Đối với nhà có kiến trúc
tương tự Biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4,
Quy định này giảm đi (trừ ra) 5%.
3. Nhà có tường sơn “B” thì tính
như sau:
a) Đối với nhà độc lập trệt thì
tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 10%.
b) Đối với nhà liên kế trệt thì
tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 5%.
c) Đối với nhà độc lập có lầu
thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 7%.
d) Đối với nhà liên kế có lầu
thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 4%.
đ) Đối với nhà Biệt thự trệt thì
tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 6%.
e) Đối với nhà Biệt thự có lầu
thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 4%.
4. Hệ thống điện và cấp thoát nước
trong nhà được tính như sau:
a) Đối với nhà có hệ thống điện
hoàn chỉnh thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng
thêm 3%.
b) Đối với nhà có hệ thống cấp,
thoát nước hoàn chỉnh thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định
này cộng thêm 1,6%.
5. Nhà có kết cấu cột, giằng bằng
thép hộp (tole ống cuốn hay còn gọi là khung tiền chế) thì tùy theo các kết cấu
khác như vách, tấm lợp mái, nền, … áp dụng đơn giá như nhà có kết cấu cột gỗ
xây dựng nêu tại Điều 4 Quy định này.
6. Nhà tình thương, nhà tình
nghĩa: được tính theo giá quy định do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm áp dụng
(ngoại trừ giá trị đầu tư thêm bằng vốn cá nhân của chủ hộ).
7. Cây xăng:
a) Đối với cửa hàng giao dịch,
mái đón, sân, đường dẫn, … thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái,
nền, … áp dụng đơn giá tương ứng tại Điều 4 Quy định này.
b) Đối với bồn chứa, bể chứa, đường
ống kỹ thuật, trụ bơm, … áp dụng đơn giá chuyên ngành đặc thù tại thời điểm.
8. Ngoài ra: nếu thực tế kết cấu
nhà và vật kiến trúc có khác nhưng cơ bản các kết cấu chính vẫn thuộc trong
khung giá Quy định này thì được phép cộng trừ đơn giá đơn vị từng công tác xây
lắp theo kết cấu phù hợp vào khung giá để xử lý cho từng trường hợp cụ thể.
9. Đối với những công trình, vật
kiến trúc không có trong Quy định này thì được Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt
bằng tính theo đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 6. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở
Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá cho phù hợp.
Điều 7. Xử lý hồ sơ
Không điều chỉnh
theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan
đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định
này có hiệu lực.
Đối với các hồ
sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ
quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng
theo Quyết định 07/2008/QÐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này
có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.
Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ngày 19/02/2009 ban hành Quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
2.987
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|