UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
15/2008/QĐ-UBND
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 6 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 Hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc
công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2800/BXD-VP ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc
công bố chỉ số giá xây dựng năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá chuẩn nhà và vật
kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký, thay thế Quyết định số 47/2005/QĐ-UB ngày 01 tháng 4 năm 2005 về việc
ban hành Bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ
trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi
và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Chủ đầu tư, các
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 6 tháng 5 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
Sử dụng Bảng giá nhà và vật kiến
trúc trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở
hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại
thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động
mua bán kinh doanh nhà.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Nhà trong phạm vi quy định
này bao gồm: nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà tạm
dưới cấp IV.
2. Nhà ở liên kế: là loại
nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất
nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng
sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở riêng biệt: là
loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối
ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt
chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến
trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung
bình.
4. Biệt thự là nhà ở
riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và
lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở
(ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi
tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật, vệ
sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang
trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao.
Điều 3.
Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng
a) Đối với nhà: đơn vị áp dụng
là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà. Việc cộng thêm hoặc trừ đi do có một số
đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.
b) Đối với vật kiến trúc: áp dụng
đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của
một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của
mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi
tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: theo
kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc
thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 8 Quy định này.
c) Bảng giá chuẩn tại Chương II
Quy định này là chi phí xây dựng có thuế VAT bao gồm cả hệ thống cấp thoát nước,
cấp điện trong nhà.
Chương II
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT
KIẾN TRÚC
Điều 4. Bảng
giá nhà ở
1. Nhà ở liên kế
a) Nhà một tầng (trệt)
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột,
tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch
bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét vôi, trần
ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 1.421.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng tròn: 1.435.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 1.466.000
đ/m2
+ Mái ngói địa phương :
1.471.000 đ/m2
Một số đặc điểm khác :
+ Nền láng xi măng: trừ đi
48.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi
41.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 30.000
đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng
thêm 25.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng
thêm 5.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng
thêm 24.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng
thêm 54.000 đ/m2
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm
17.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 34.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 17.000
đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm
35.000 đ/m2
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch
quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép
thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái Fibrociment: 1.627.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng tròn: 1.614.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 1.693.000
đ/m2
+ Mái ngói địa phương :
1.707.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép:
1.773.000 đ/m2
Một số đặc điểm khác :
+ Nền láng xi măng: trừ đi
48.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi
41.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 30.000
đ/m2
+ Không ốp gạch trang trí: trừ
đi 17.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng
thêm 25.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng
thêm 5.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng
thêm 24.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng
thêm 54.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 34.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 17.000
đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm
37.000 đ/m2
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu)
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét
vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép
thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 1.994.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.016.000
đ/m2
+ Mái ngói địa phương :
2.042.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép: 2.177.000
đ/m2
Một số đặc điểm khác :
+ Không ốp gạch trang trí: trừ
đi 22.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi
20.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi
45.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi
40.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng
thêm 5.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt
Nam: cộng thêm 24.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng
thêm 8.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng
thêm 14.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng
thêm 47.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm
44.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 33.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 17.000
đ/m2
c) Nhà từ ba đến năm tầng:
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét
vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép
thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.080.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.092.000
đ/m2
+ Mái ngói địa phương :
2.131.000 đ/m2
+ Mái BTCT: 2.255.000 đ/m2
Một số đặc điểm khác :
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi
17.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 16.000
đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi
44.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi
38.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng
thêm 8.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng
thêm 24.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng
thêm 4.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng
thêm 10.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng
thêm 31.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm
40.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 24.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 12.000
đ/m2
d) Đối với nhà ở liên kế có 1
vách chung giảm 3,5% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều
này; có 2 vách chung giảm 7% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1
Điều này.
2. Nhà ở riêng biệt
a) Nhà một tầng (trệt)
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột,
tường xây gạch,có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch
bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét vôi, trần
ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 1.634.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng tròn: 1.651.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 1.686.000
đ/m2
+ Mái ngói địa phương :
1.692.000 đ/m2
Một số đặc điểm khác :
+ Nền láng xi măng: trừ đi
48.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi
41.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 30.000
đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng
thêm 25.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng
thêm 5.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng
thêm 24.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng
thêm 54.000 đ/m2
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm
17.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 34.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 17.000
đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm
35.000 đ/m2
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch
quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván
ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 1.924.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 1.953.000
đ/m2
+ Mái lợp ngói địa phương:
1.955.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép:
2.085.000 đ/m2
Một số đặc điểm khác:
+ Nền láng xi măng: trừ đi
48.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi
41.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 30.000
đ/m2
+ Không ốp gạch trang trí: trừ
đi 17.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng
thêm 25.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng
thêm 5.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng
thêm 24.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng
thêm 54.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 34.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 17.000
đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm
37.000 đ/m2
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu)
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây
gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần
ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng tròn: 2.194.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.212.000
đ/m2
+ Mái ngói địa phương :
2.236.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép:
2.323.000 đ/m2
Một số đặc điểm khác:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ
đi 22.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 20.000
đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi
45.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi
40.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng
thêm 5.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng
thêm 24.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng
thêm 8.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng
thêm 14.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng
thêm 47.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm
44.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 33.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 17.000
đ/m2
c) Nhà từ ba đến năm tầng
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây
gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa
phương; trần ván ép thường; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III
+ Mái tôn sóng tròn: 2.286.000
đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông: 2.299.000
đ/m2
+ Mái ngói địa phương : 2.317.000
đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép:
2.464.000 đ/m2
Một số đặc điểm khác :
+ Không ốp gạch trang trí: trừ
đi 17.000 đ/m2
+ Không có trần: trừ đi 16.000
đ/m2
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi
44.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi
38.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng
thêm 8.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng
thêm 24.000 đ/m2
+ Trần ván ép foocmica: cộng
thêm 4.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng
thêm 10.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng
thêm 31.000 đ/m2
+ Tường sơn nước: cộng thêm
40.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 24.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 12.000
đ/m2
3. Biệt thự
Nhà 2, 3 tầng có kết cấu: móng
gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép;
tường xây gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao (hoặc Eron), cầu
thang ốp đá hoa cương, mặt tiền có ốp gạch trang trí, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa
gỗ nhóm III.
+ Mái lợp ngói Biên Hoà:
3.468.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép:
3.609.000 đ/m2
Một số đặc điểm khác :
+ Không ốp gạch trang trí: trừ
đi 44.000 đ/m2
+ Không sơn nước: trừ đi 40.000
đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: trừ
đi 40.000 đ/m2
+ Cửa sắt: trừ đi 71.000 đ/m2
+ Cửa nhôm: cộng thêm 36.000
đ/m2
Điều 5. Nhà
vệ sinh độc lập
1. Nhà vệ sinh kiên cố
Móng, cột, dầm bê tông cốt thép,
nền lát gạch ceramic; tường xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa,
mái tôn sóng vuông, cửa nhựa, có hầm tự hoại: 3.193.000 đ/m2
Một số đặc điểm khác :
+ Không có trần: trừ đi 60.000
đ/m2
+ Không ốp gạch: trừ đi 135.000
đ/m2
+ Không trát tường: trừ đi
62.000 đ/m2
+ Nền láng xi măng: trừ đi
56.000 đ/m2
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi
53.000 đ/m2
+ Nền lát gạch bông địa phương:
trừ đi 24.000 đ/m2
+ Móng gạch, tường cột gạch: trừ
đi 1.200.000 đ/m2
2. Nhà vệ sinh tạm: nền láng xi
măng; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp (hoặc
tôn), có hầm tự hoại: 1.175.000 đ/m2
Điều
6. Nhà kho, xưởng sản xuất
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt
thép có gia cố cừ tràm; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình
(hoặc gỗ nhóm III); mái lợp tôn sóng vuông.
1. Loại 1: Nhà 1 tầng khẩu độ
12m, cao ≤ 6m, không có cần trục:
a) Tường gạch; cột gạch, kèo gỗ
nhóm III: 746.000 đ/m2
b) Tường gạch; cột gạch, kèo
thép: 801.000 đ/m2
c) Cột bê tông cốt thép , tường
gạch, kèo thép: 1.110.000 đ/m2
d) Cột kèo BTCT, tường gạch:
1.147.000 đ/m2
đ) Cột kèo thép, tường gạch:
1.001.000 đ/m2
e) Cột thép, kèo gỗ nhóm III, tường
gạch: 801.000 đ/m2
2. Loại 2: Nhà 1 tầng khẩu độ 15m,
cao ≤ 9m, không có cần trục.
a) Cột BTCT, kèo thép, tường gạch:
1.482.000 đ/m2
b) Cột kèo BTCT, tường gạch:
1.544.000 đ/m2
c) Cột kèo thép, tường gạch:
1.373.000 đ/m2
3. Các nhà kho, xưởng sản xuất
loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tôn thì giảm 10% đơn
giá.
Điều 7. Nhà
tạm dưới cấp IV
1. Nhà hoàn chỉnh:
a) Loại nhà nền đất, vách lá,
khung và cột là tre, bạch đàn, tràm:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch
đàn: 157.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm
III: 274.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III: 285.000 đ/m2
b) Loại nhà nền láng xi măng,
khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông), vách ván tạp:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch
đàn: 346.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm
III: 463.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III: 474.000 đ/m2
c) Loại nhà nền lát gạch tàu,
khung gỗ, vách gỗ nhóm III:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III:
836.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm
III: 886.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III: 897.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 1.022.000
đ/m2
d) Loại nhà nền lát gạch bông,
khung gỗ nhóm III, vách tôn tráng kẽm:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III:
722.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm
III: 772.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III: 783.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III:
908.000 đ/m2
e) Đơn giá trên được xác định
cho nhà ở đã xây dựng hoàn chỉnh và đủ kích thước về vách; trường hợp nền láng
xi măng, lát gạch tàu, lát gạch bông có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ thì cộng
thêm 33.000đ/m2.
2. Đơn giá tính cho 1m2 các loại
công tác:
a) Nền, sàn gỗ:
- Nền đất: 6.000 đ/m2
- Nền láng xi măng: 52.000 đ/m2
- Nền gạch tàu: 53.000 đ/m2
- Nền gạch bông: 122.000 đ/m2
- Xây bó nền gạch ống câu gạch
thẻ: 38.000 đ/m2
- Sàn tre, gỗ tạp: 64.000 đ/m2
- Sàn gỗ nhóm III, trụ đá:
339.000 đ/m2
b) Khung cột:
- Khung tre, tràm, bạch đàn:
28.000 đ/m2
- Khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông):
104.000 đ/m2
- Khung gỗ nhóm III: 263.000
đ/m2
c) Mái:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch
đàn: 39.000 đ/m2
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III:
106.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm
III: 156.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III: 167.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III:
292.000 đ/m2
d) Vách: Tính cho 1m2 vách:
- Vách lá: 28.000 đ/m2
- Vách ván tạp: 51.000 đ/m2
- Vách tôn kẽm: 77.000 đ/m2
- Vách gỗ nhóm III: 138.000 đ/m2
Điều
8. Đơn giá vật kiến trúc
1. Tường xây các loại:
a) Tường xây gạch ống dày 100
trát một mặt: 76.000 đ/m2
b) Tường xây gạch ống dày 100
trát hai mặt: 101.000 đ/m2
c) Tường xây gạch ống dày 200
trát một mặt: 122.000 đ/m2
d) Tường xây gạch ống dày 200
trát hai mặt: 148.000 đ/m2
2. Hàng rào:
a) Hàng rào song sắt: móng, cột
kiềng giằng , tường xây lửng trên lắp dựng song sắt tròn: 771.000 đ/m2
b) Hàng rào lưới B40: móng, cột kiềng
giằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình:
716.000 đ/m2
c) Hàng rào lưới B40, trụ đá:
58.000 đ/m2
d) Hàng rào lưới B40, trụ BTCT:
77.000 đ/m2
3. Tường ốp gạch, sân lát gạch
các loại:
a) Tường ốp gạch ceramic: 144.000
đ/m2
b) Sân, nền lát đan BTCT đúc sẵn:
48.000 đ/m2
c) Sân, nền láng xi măng có đệm
bê tông gạch vỡ: 41.000 đ/m2
d) Sân, nền lát gạch tàu 30x30:
44.000 đ/m2
đ) Sân, nền lát gạch bông địa
phương không bê tông lót: 73.000 đ/m2
e) Sân, nền lát gạch ceramic
không bê tông lót: 97.000 đ/m2
4. Bê tông các loại:
a) Bê tông lót đá 4x6: 580.000
đ/m3
b) Nền bệ máy:
- Bê tông cốt thép đá 1x2:
1.526.000 đ/m3
- Bê tông không cốt thép đá 1x2:
1.162.000 đ/m3
c) Nền nhà:
- Bê tông cốt thép đá 1x2: 1.315.000
đ/m3
- Bê tông không cốt thép đá 1x2:
950.000 đ/m3
d) Cột bê tông cốt thép đá 1x2:
3.382.000 đ/m3
đ) Dầm, giằng bê tông cốt thép
đá 1x2: 3.478.000 đ/m3
e) Sàn, mái bê tông cốt thép đá
1x2: 2.860.000 đ/m3
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9.
Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham
khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem
xét, điều chỉnh Bảng giá cho phù hợp.
Điều 10.
Xử lý hồ sơ
- Không điều chỉnh theo Quy định
này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và
vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu
lực. Các phương án bồi thường được phê duyệt sau ngày Quy định có hiệu lực thì
phải điều chỉnh theo Quy định này.
- Đối với các hồ sơ để tính các
loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền,
ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định
số 47/2005/QĐ-UB ngày 01 tháng 4 năm 2005, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định
này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.