|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Phạm Thành Tươi
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
07/2010/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT
KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định
số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 28/TTr-SXD ngày 05/4/2010
và Báo cáo thẩm định số 49/BC-STP ngày 01/4/2010 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật
kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng
đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà
Mau; thay thế Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 16/4/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Website Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- Chuyên viên các khối;
- Lưu: VT. Tr 36/4.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thành Tươi
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2010/QĐ-UBND ngày 27/4/2010 của
UBND tỉnh Cà Mau)
Phần 1
QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ÁP
DỤNG:
Bảng đơn giá xây mới nhà ở, công
trình và vật kiến trúc này là cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác:
- Xác định giá trị nhà ở và công
trình, vật kiến trúc có trên đất trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất.
- Áp dụng cho các hoạt động của
cơ quan Nhà nước có liên quan đến việc xác định giá trị nhà ở và công trình, vật
kiến trúc có trên đất trong trường hợp không có dự toán hợp lệ để thu lệ phí
trước bạ nhà; dùng để tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản.
- Đối với nhà ở, công trình xây
dựng và vật kiến trúc chưa có trong Bảng đơn giá này, giao Sở Xây dựng xác định
cụ thể từng trường hợp trên cơ sở phân tích dự toán xây dựng, trình UBND tỉnh
xem xét quyết định.
II. GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ VÀ PHÂN CẤP NHÀ:
1. Việc phân cấp nhà ở được xác
định theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị (Quy chuẩn QCVN 03 - 2009). Trong đó, đối
với nhà ở cấp IV được chia thành Nhà ở cấp IV-A, IV-B, IV-C, IV-D khi áp dụng bảng
đơn giá này. Cụ thể, các cấp nhà trong quy định này được hiểu như sau:
- Nhà ở cấp III là nhà ở
có từ 04 đến 08 tầng, vách tường riêng toàn bộ, móng bê tông cốt thép có gia cố
cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép (viết tắt là BTCT), khung cột BTCT, sàn BTCT,
có khu vệ sinh riêng theo từng tầng, hệ thống điện nước hoàn chỉnh, không có trần.
- Nhà ở cấp IV-A là dạng
nhà ở biệt thự, được xây dựng riêng biệt, có sân vườn. Trong nhà có đầy đủ các
buồng, phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn,…), mỗi tầng có ít nhất hai phòng ở
quay mặt ra sân hoặc vườn; giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang thiết bị kỹ thuật,
hệ thống vệ sinh, điện, nước… có mức độ hoàn thiện cao hoặc tương đối cao.
Nhà có kết cấu chịu lực là khung
cột bê tông cốt thép hoặc tường gạch chịu lực; sàn gỗ hoặc BTCT có lát vật liệu
có chất lượng tốt; mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói, có trần bằng vật liệu
khó cháy theo quy định về bậc chịu lửa.
- Nhà ở cấp IV-B là nhà độc
lập có từ 03 tầng trở xuống, móng BTCT có gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung cột
BTCT, tường xây gạch, có khu vệ sinh trong nhà, hệ thống điện nước hoàn chỉnh.
- Nhà ở cấp IV-C là nhà ở
có:
+ Tầng lầu là sàn gỗ ván, móng gạch
xây hoặc bằng đá xanh có gia cố cừ tràm hoặc móng BTCT có gia cố cừ tràm, cột gạch
hoặc BTCT, tường xây gạch ống hoặc tường chịu lực, có khu vệ sinh trong nhà, có
hệ thống điện nước, không đóng trần.
+ Hoặc nhà trệt, móng BTCT có
gia cố cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường, có đổ BTCT sảnh, hành lang hoặc tầng
lửng, có khu vệ sinh trong nhà.
- Nhà ở cấp IV-D là nhà ở:
+ Xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá
hộc, khung cột gạch (thép, cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ), vách xây gạch hoặc có
thể là vách lửng xây gạch, phần trên đóng ván hoặc tôn (nhưng phần tường lửng
phải chiếm tỉ lệ từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); nếu nhà độc
lập phải có vệ sinh trong nhà, có hệ thống điện nước.
+ Hoặc nhà trệt, móng BTCT có
gia cố cừ tràm hoặc xây gạch, đá xanh; cột gạch hoặc BTCT, vách xây tường (hoặc
kết cấu tường chịu lực); nếu nhà độc lập phải có khu vệ sinh trong nhà, có hệ
thống điện nước.
- Nhà tạm là nhà độc lập
xây cuốn nền bằng gạch thẻ hoặc đá hộc, khung sườn nhà bằng gỗ xẻ nhóm IV
(thép, cột bê tông đúc sẵn), vách ván (tôn) hoặc vách tường lửng trên đóng tôn,
ván… (phần tường lửng chiếm tỷ lệ dưới 60% so với diện tích vách bao che).
- Nhà tắm độc lập là nhà
được xây dựng ngoài căn nhà ở và không chung với nhà vệ sinh được xây dựng độc
lập.
2. Các loại gạch ốp lát trong bảng
đơn giá này được hiểu như sau: gạch loại tốt là gạch có đơn giá bình quân trên
thị trường từ 100.000 đồng/m2 trở lên; gạch loại khá tốt là gạch có
đơn giá bình quân từ 60.000 đồng/m2 đến dưới 100.000 đồng/m2;
gạch thông thường là các loại gạch có đơn giá bình quân dưới 60.000 đồng/m2
(giá được xác định tại thời điểm tính toán).
III. QUY ĐỊNH
VIỆC ÁP DỤNG:
1. Kể từ ngày Bảng đơn giá này
có hiệu lực thi hành thì phải phân cấp nhà ở theo quy định của bảng đơn giá
này. Đối với trường hợp nhà ở đã được phân cấp theo Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày
09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và
phân cấp nhà ở thì được phép sử dụng đơn giá của cấp nhà tương đương như sau:
Cấp nhà theo quy định của
Thông tư 05-BXD/ĐT
|
Nhà
biệt thự
|
Nhà
cấp I
|
Nhà
cấp II
|
Nhà
cấp III
|
Nhà
cấp IV
|
Cấp nhà theo quy định của bảng
đơn giá này
|
IV-A
|
III
|
IV-B
|
IV-C
|
IV-D
|
2. Đối với nhà ở cấp IV-A là nhà
biệt thự song lập (có một vách chung) thì lấy đơn giá cùng loại, cấp giảm 3,5%.
3. Đối với nhà cấp III và IV-B:
- Đơn giá nhà có vách chung: Lấy
đơn giá nhà cùng loại, cấp giảm 3,5% nếu chung một vách; giảm 7% nếu chung hai
vách.
- Đơn giá nhà nếu có vách nhờ: Lấy
đơn giá nhà cùng loại, cấp giảm 7% nếu nhờ 01 vách; giảm 14% nếu nhờ 02 vách.
4. Đối với nhà ở cấp IV-C:
- Có tầng lầu, nhưng tầng lầu
chưa lát ván thì giá nhà vẫn được xác định theo nguyên tắc lấy diện tích sàn
(tính luôn diện tích lầu) nhân với đơn giá, sau đó trừ đi 522.000 đồng/m2
trên diện tích chưa lát ván (trừ tiền lát ván).
- Có tầng lầu, tường chịu lực
nhưng thay sàn gỗ ván bằng sàn BTCT kê lên tường, thì được tính thêm phần chênh
lệch giá giữa sàn gỗ ván và sàn BTCT là 596.000 đồng/m2 diện tích phần
sàn đổ BTCT.
- Nếu nhà có vách chung lấy đơn
giá nhà cùng loại, cấp giảm 3,5% nếu chung 01 vách; giảm 7% nếu chung 02 vách.
- Nếu nhà có vách nhờ lấy đơn
giá nhà cùng loại, cấp giảm 7% nếu nhờ 01 vách, giảm 14% nếu nhờ 02 vách.
5. Đối với nhà ở cấp IV-D:
- Nếu nhà có vách chung lấy đơn
giá nhà cùng loại giảm 3,5% nếu chung 01 vách; giảm 7% nếu chung 02 vách.
- Nếu nhà có vách nhờ lấy đơn
giá nhà cùng loại giảm 7% nếu nhờ 01 vách; giảm 14% nếu nhờ 02 vách.
- Nếu có thêm gác lửng bằng gổ
ván đơn giá được tính cho diện tích phòng gác ván là 522.000 đồng/m2.
- Có mái lá đơn giá giảm 37.000
đồng/m2 so với nhà cùng loại mái Fibrociment; có nền đất đơn giá giảm
67.000 đồng/m2 so với nhà có cùng loại nền ximăng.
6. Đối với nhà tạm:
- Nếu có thay đổi khung cột là
khung cột tràm hoặc gỗ địa phương khác, các kết cấu khác giữ nguyên thì đơn giá
giảm 35% so với đơn giá nhà cùng loại.
- Nếu có thay đổi vách lá, các kết
cấu khác giữ nguyên thì đơn giá giảm 25% so với đơn giá nhà cùng loại.
- Nếu có thay đổi nhà có mái lá,
các kết cấu khác giữ nguyên thì đơn giá giảm 37.000 đồng/m2 so với
nhà có mái tôn thiếc (hoặc fibrociment).
- Nếu có vách nhờ: Lấy đơn giá
nhà cùng loại giảm 7% nếu nhờ 01 vách, giảm 14% nếu nhờ 02 vách.
- Nếu có thay đổi nền: Nhà có nền
là sàn gỗ trên cọc BTCT đơn giá được tính thêm 179.000 đồng/m2 so với
nhà nền đất; nhà có sàn gỗ trên cọc gỗ được tính thêm 149.000 đồng/m2
so với nhà có nền đất.
7. Đối với Nhà tắm độc lập thì
đơn giá được tính bằng 50% giá nhà ở cùng cấp, cùng loại.
8. Đối với Nhà xưởng gồm có nhiều
phần công trình gồm nhà kho, nhà xưởng sản xuất, bãi nguyên liệu, sân phơi, lò
nấu,… thì phải đo vẽ, phân loại, tính riêng cho từng hạng mục công trình. Trong
đó:
- Đối với phần nhà xưởng không
vách được tính bằng 50% đơn giá nhà ở có vách cùng cấp, loại.
- Đối với phần nhà xưởng, nhà
kho có vách được tính bằng 80% đơn giá nhà ở có vách cùng cấp, cùng loại.
- Đối với các bộ phận công
trình, vật kiến trúc khác được tính theo đơn giá này, nếu trường hợp không có
trong đơn giá thì sẽ xác định cho từng trường hợp cụ thể theo quy định tại mục
I của văn bản này.
9. Đối với mồ mã trong bảng đơn
giá đã tính bao gồm chi phí hỗ trợ di dời; phần kiến trúc bên trên nhà mồ được tính bằng 50%
đơn giá nhà ở cùng cấp, cùng loại.
10. Đối với các loại nhà không
phải là nhà ở, nhưng có đặc điểm cấu tạo tương đồng với các loại nhà ở thì vận
dụng giá phần nhà ở.
11. Đơn giá được lập cho nhà cấp
III, IV-A, IV-B, IV-C, IV-D và nhà tạm là nhà không có trần, nếu trường hợp có
trần thì sẽ tính thêm giá trị trần theo đơn giá được quy định.
12. Nếu nhà có vách xây gạch
nhưng chưa tô trát vữa xi măng thì phải trừ đi phần tô trát là 22.000 đồng/m2.
IV. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN
TRÚC:
1. Xác định giá trị nhà ở:
- Đơn giá nhà ở lập trong bảng
đơn giá này là giá bình quân, có tính bình quân hệ số điều chỉnh số tầng. Do
đó, áp dụng bảng đơn giá để tính toán giá trị nhà không phải nhân hệ số điều chỉnh
số tầng.
- Đối với nhà 01 tầng
thì diện tích sàn là diện tích tầng trệt; đối với nhà từ 02 tầng trở lên thì diện
tích sàn của nhà bằng tổng diện tích sàn của tầng trệt và của các tầng. Nếu chiều
cao tầng từ 2,5m trở xuống thì diện tích sàn được nhân với hệ số quy đổi bằng
0,35 (chiều cao tầng là chiều cao tính từ mặt sàn cần tính đến mặt sàn phía
trên kế tiếp, hoặc từ mặt sàn cần tính đến điểm cao trung bình của mái che đối
với nhà lợp mái).
- Giá trị xây mới (100%) căn nhà
được xác định bằng cách lấy tổng diện tích sàn của căn nhà nhân với đơn giá xây
dựng mới nhà.
- Giá trị hiện có của căn nhà là
giá trị còn lại của nhà sau khi đã khấu hao do quá trình sử dụng. Giá trị hiện
có được xác định bằng cách lấy giá trị xây mới nhân với tỷ lệ phần trăm giá trị
còn lại của căn nhà.
- Tỷ lệ phần trăm còn lại được
xác định theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của
Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Xây dựng - Bộ Tài chính.
2. Xác định giá trị công
trình và vật kiến trúc khác:
Giá trị xây mới (100%) được xác
định theo nguyên tắc là lấy diện tích (hoặc khối lượng, thể tích…) nhân với đơn
giá theo từng chủng loại. Giá trị hiện có được xác định bằng cách lấy giá trị
xây mới nhân với tỷ lệ phần trăm giá trị còn lại.
Phần 2
ĐƠN GIÁ CHI TIẾT
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
SỐ
THỨ TỰ
|
MÃ
HIỆU
|
TÊN
VẬT KIẾN TRÚC
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐƠN
GIÁ
|
I
|
IV-A
|
NHÀ CẤP IV-A (NHÀ BIỆT THỰ)
|
m²
|
|
1
|
IV-A.01
|
Nhà ở biệt thự có mức độ hoàn
thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị bằng vật liệu tốt (nền, sàn có ốp
đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, gạch lát nền, ốp
lát loại tốt, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm,…)
|
|
5.066
|
2
|
IV-A.02
|
Nhà ở biệt thự có mức độ hoàn
thiện khá tốt (mức B), trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (cửa gỗ nhóm III
hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt)
|
|
4.646
|
3
|
IV-A.03
|
Nhà ở biệt thự có mức độ hoàn
thiện thấp hơn mức B, trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện có đơn giá thấp
hơn mức B
|
|
4.224
|
II
|
CIII
|
NHÀ Ở CẤP III
|
m²
|
|
1
|
CIII.01
|
Mái BTCT hoặc ngói; mức độ
hoàn thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt
(có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn
trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
|
3.948
|
2
|
CIII.02
|
Mái BTCT hoặc ngói, mức độ hoàn thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức
A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật
liệu lát nền loại khá tốt.
|
|
3.591
|
3
|
CIII.03
|
Mái BTCT hoặc ngói, mức độ
hoàn thiện (mức C), trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật
liệu hoàn thiện loại thường.
|
|
3.412
|
4
|
CIII.04
|
Mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn
thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt (có ốp
đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí
mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
|
3.874
|
5
|
CIII.05
|
Mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn
thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt
(của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt).
|
|
3.516
|
6
|
CIII.06
|
Mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn
thiện (mức C), trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu
hoàn thiện loại thường.
|
|
3.337
|
7
|
CIII.07
|
Mái tôn thiết hoặc
Fibrociment; mức độ hoàn thiện cao (mức A) sử dụng trang thiết bị và vật liệu
lát nền loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính
cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
|
3.862
|
8
|
CIII.08
|
Mái tôn thiết hoặc Fibrociment
, mức độ hoàn thiện (mức B) trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật
liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt.
|
|
3.504
|
9
|
CIII.09
|
Mái tôn thiết hoặc
Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng
trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường.
|
|
3.326
|
III
|
IV-B
|
NHÀ Ở CẤP IV-B
|
m²
|
|
1
|
IV-B.01
|
Nhà 1 tầng, mái BTCT; mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị
và vật liệu lát nền loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc
nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
|
3.770
|
2
|
IV-B.02
|
Nhà 1 tầng, mái BTCT; mức độ
hoàn thiện (mức B) trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu
khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt.
|
|
3.412
|
3
|
IV-B.03
|
Nhà 1 tầng, mái BTCT; mức độ
hoàn thiện C
|
|
3.233
|
4
|
IV-B.04
|
Nhà từ 2-3 tầng, mái BTCT; mức
độ hoàn thiện A, sử dụng trang thiết bị bằng vật liệu tốt (nền, sàn có ốp đá
granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, gạch lát nền, ốp
lát loại tốt, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm,…)
|
|
3.874
|
5
|
IV-B.05
|
Nhà từ 2-3 tầng, mái BTCT hoặc
ngói, mức độ hoàn thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng
vật liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt).
|
|
3.516
|
6
|
IV-B.06
|
Nhà từ 2-3 tầng, mái BTCT hoặc
ngói, mức độ hoàn thiện (mức C), trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang
thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường.
|
|
3.337
|
7
|
IV-B.07
|
Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn tráng
kẽm; mức độ hoàn thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền
loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp,
có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
|
3.725
|
8
|
IV-B.08
|
Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn tráng
kẽm, mức độ hoàn thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng
vật liệu khá tốt (cưa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt.
|
|
3.367
|
9
|
IV-B.09
|
Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn tráng
kẽm, mức độ hoàn thiện (mức C), trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết
bị và vật liệu hoàn thiện loại thường.
|
|
3.188
|
10
|
IV-B.10
|
Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn thiết
hoặc Fibrociment; mức độ hoàn thiện cao (mức A), sử dụng trang thiết bị và vật
liệu lát nền loại tốt (có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm
kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
|
3.702
|
11
|
IV-B.11
|
Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn thiết
hoặc Fibrociment , mức độ hoàn thiện (mức B), trang trí ít hơn nhà mức A,
trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt (của gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu
lát nền loại khá tốt).
|
|
3.345
|
12
|
IV-B.12
|
Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn thiết
hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng
trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường.
|
|
3.166
|
IV
|
IV-C
|
NHÀ Ở CẤP IV-C
|
m²
|
|
1
|
IV-C.01
|
Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức
độ hoàn thiện (mức A), sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá
tốt, có ốp gạch trang trí.
|
|
2.175
|
2
|
IV-C.02
|
Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức
độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp
hơn nhà mức A.
|
|
2.093
|
3
|
IV-C.03
|
Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức
độ hoàn thiện (mức C) mức độ trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết
bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B.
|
|
2.011
|
4
|
IV-C.04
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng
kẽm, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền
loại khá tốt, có ốp gạch trang trí.
|
|
2.101
|
5
|
IV-C.05
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng
kẽm, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có
đơn giá thấp hơn nhà mức A.
|
|
2.019
|
6
|
IV-C.06
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng
kẽm, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết
bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B.
|
|
1.937
|
7
|
IV-C.07
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn hoặc
Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch
lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí.
|
|
2.078
|
8
|
IV-C.08
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn hoặc Fibrociment,
mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn
giá thấp hơn nhà mức A.
|
|
1.997
|
9
|
IV-C.09
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn hoặc
Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng
trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B.
|
|
1.915
|
10
|
IV-C.10
|
Nhà trệt, mái ngói, mức độ
hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt,
có ốp gạch trang trí.
|
|
2.168
|
11
|
IV-C.11
|
Nhà trệt, mái ngói, mức độ
hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp
hơn nhà mức A.
|
|
2.086
|
12
|
IV-C.12
|
Nhà trệt, mái ngói, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức
B sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B.
|
|
2.004
|
13
|
IV-C.13
|
Nhà trệt, mái tôn tráng kẽm, mức
độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá
tốt, có ốp gạch trang trí.
|
|
2.019
|
14
|
IV-C.14
|
Nhà trệt, mái tôn tráng kẽm, mức
độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp
hơn nhà mức A.
|
|
1.937
|
15
|
IV-C.15
|
Nhà trệt, mái tôn tráng kẽm, mức
độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch
lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B.
|
|
1.855
|
16
|
IV-C.16
|
Nhà trệt, mái tôn thiết hoặc
Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch
lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí.
|
|
1.959
|
17
|
IV-C.17
|
Nhà trệt, mái tôn thiết hoặc
Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội
thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A.
|
|
1.877
|
18
|
IV-C.18
|
Nhà trêt, mái tôn thiết hoặc
Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng
trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B.
|
|
1.795
|
19
|
IV-C.19
|
Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức
độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá
tốt, có ốp gạch trang trí.
|
|
2.488
|
20
|
IV-C.20
|
Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức
độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp
hơn nhà mức A.
|
|
2.406
|
21
|
IV-C.21
|
Nhà có tầng lầu, mái ngói, mức
độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch
lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B.
|
|
2.324
|
22
|
IV-C.22
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng
kẽm, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền
loại khá tốt, có ốp gạch trang trí.
|
|
2.414
|
23
|
IV-C.23
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng
kẽm, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có
đơn giá thấp hơn nhà mức A.
|
|
2.332
|
24
|
IV-C.24
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn tráng
kẽm, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết
bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B.
|
|
2.250
|
25
|
IV-C.25
|
Nhà có tàng lầu, mái tôn thiết
hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức A) sử dụng trang thiết bị nội thất,
gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí.
|
|
2.391
|
26
|
IV-C.26
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn thiết
hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức B) sử dụng trang thiết bị, vật liệu
nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A.
|
|
2.309
|
27
|
IV-C.27
|
Nhà có tầng lầu, mái tôn thiết
hoặc Fibrociment, mức độ hoàn thiện (mức C) trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng
trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B.
|
|
2.227
|
V
|
IV-D
|
NHÀ Ở CẤP IV-D
|
m²
|
|
1
|
IV-D.01
|
Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc
có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ
60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn tráng kẽm hoặc ngói;
nền lát gạch loại khá tốt.
|
|
1.274
|
2
|
IV-D.02
|
Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc
có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60%
trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn tráng kẽm hoặc ngói; gạch
bông hoặc ceramic thông thường.
|
|
1.222
|
3
|
IV-D.03
|
Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc
có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ
60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn tráng kẽm hoặc ngói;
nền lát gạch tàu hoặc láng ciment.
|
|
1.177
|
4
|
IV-D.04
|
Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc
có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ
60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn thiếc hoặc
Fibrociment; nền lát gạch loại khá tốt.
|
|
1.214
|
5
|
IV-D.05
|
Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc
có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60%
trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn hoặc Fibrociment; nền
lát gạch bông hoặc gạch ceramic thông thường.
|
|
1.162
|
6
|
IV-D.06
|
Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học; khung cột gạch (thép cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ); vách xây gạch hoặc
có thể là vách lững, phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ
60% trở lên so với tổng diện tích vách bao che); mái tôn thiết hoặc
Fibrociment; nền lát gạch tàu hoặc láng ciment.
|
|
1.117
|
7
|
IV-D.07
|
Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng
đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái ngói; nền lát gạch
loại khá tốt.
|
|
1.542
|
8
|
IV-D.08
|
Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng
đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái ngói; nền lát gạch
bông hoặc ceramic thông thường.
|
|
1.490
|
9
|
IV-D.09
|
Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng
đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái ngói; nền lát gạch
tàu hoặc láng ximent
|
|
1.445
|
10
|
IV-D.10
|
Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng
đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn tráng kẽm;
nền lát gạch loại khá tốt.
|
|
1.393
|
11
|
IV-D.11
|
Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng
đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn tráng kẽm;
nền lát gạch bông hoặc ceramic thông thường.
|
|
1.341
|
12
|
IV-D.12
|
Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng
đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn tráng kẽm;
nền lát gạch tàu hoặc láng ciment.
|
|
1.296
|
13
|
IV-D.13
|
Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng
đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn hoặc
Fibrociment; nền lát gạch loại khá tốt.
|
|
1.333
|
14
|
IV-D.14
|
Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng
đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn hoặc
Fibrociment; nền lát gạch bông hoặc ceramic thông thường.
|
|
1.281
|
15
|
IV-D.15
|
Nhà trệt, móng gạch xây hoặc bằng
đá xanh, cột gạch, tường gạch chịu lực (tường dày 20 cm); mái tôn hoặc
Fibrociment; nền lát gạch tàu hoặc láng ciment.
|
|
1.237
|
16
|
IV-D.16
|
Nhà trệt, móng BTCT có gia cố
cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái ngói; lát gạch loại khá tốt.
|
|
1.758
|
17
|
IV-D.17
|
Nhà trệt, móng BTCT có gia cố
cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái ngói; nền lát gạch bông hoặc ceramic
thông thường.
|
|
1.706
|
18
|
IV-D.18
|
Nhà trệt, móng BTCT có gia cố
cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái ngói; nền gạch tàu hoặc láng ciment.
|
|
1.661
|
19
|
IV-D.19
|
Nhà trệt, móng BTCT có gia cố
cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch loại khá tốt.
|
|
1.609
|
20
|
IV-D.20
|
Nhà trệt, móng BTCT có gia cố
cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn tráng kẽm, gạch bông hoặc láng
ciment.
|
|
1.557
|
21
|
IV-D.21
|
Nhà trệt, móng BTCT có gia cố
cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch tàu hoặc gạch
láng ciment.
|
|
1.512
|
22
|
IV-D.22
|
Nhà trệt, móng BTCT có gia cố
cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn hoặc fibrociment; nền lát gạch loại
khá tốt.
|
|
1.550
|
23
|
IV-D.23
|
Nhà trệt, móng BTCT có gia cố
cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn hoặc fibrociment; nền lát gạch
bông hoặc láng ciment.
|
|
1.497
|
24
|
IV-D.24
|
Nhà trệt, móng BTCT có gia cố
cừ tràm, cột BTCT, vách xây tường; mái tôn hoặc fibrociment; nền lát gạch tàu
hoặc láng ciment.
|
|
1.453
|
VI
|
NT
|
NHÀ, MÁI TẠM VÀ MỘT SỐ BỘ PHẬN
KHÁC CỦA NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH
|
m²
|
|
1
|
NT.01
|
Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng
gổ xẻ, vách ván, mái tôn tráng kẽm, vật liệu nền bằng gạch hoa hoặc ceramic
thông thường.
|
|
973
|
2
|
NT.02
|
Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng
gổ xẻ, vách ván, mái tôn tráng kẽm, vật liệu nền bằng gạch hoa gạch tàu hoặc
láng ciment.
|
|
927
|
3
|
NT.03
|
Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng
gổ xẻ, vách ván, mái tôn tráng kẽm, nền đất.
|
|
859
|
4
|
NT.04
|
Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng
gổ xẻ, vách ván, mái fibrociment, tôn thiết, vật liệu nền bằng gạch hoa hoặc
ceramic thông thường.
|
|
912
|
5
|
NT.05
|
Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng
gổ xẻ, vách ván, mái fibrociment, tôn thiết, vật liệu nền bằng gạch hoa, gạch
tàu hoặc láng ciment.
|
|
866
|
6
|
NT.06
|
Nhà xây cuốn nền, khung sườn bằng
gổ xẻ, vách ván, mái fibrociment, tôn thiết, nền đất.
|
|
798
|
7
|
NT.07
|
Nhà tạm có khung, cột bằng gỗ
tràm hoặc các loại gỗ tại địa phương khác; mái lá; vách lá; nền đất
|
|
319
|
8
|
NT.08
|
Nhà tạm có khung, cột bằng gỗ
tràm hoặc các loại gỗ tại địa phương khác; mái lá; vách lá; nền lát gạch tàu
|
|
388
|
9
|
NT.09
|
Lều, thảo bạt có cột tràm hoặc
gỗ tạp khác; vách và mái bằng lá, bạt cao su, giấy dầu,… không phải dùng để
làm nhà ở gia đình
|
|
137
|
10
|
NT.10
|
Trần thạch cao (tính thêm
ngoài phần nhà ở từ cấp I-IV, nhà tạm đã tính trên)
|
|
137
|
11
|
NT.11
|
Trần ván ép Formica (tính thêm
ngoài phần nhà ở từ cấp I-IV, nhà tạm đã tính trên)
|
|
122
|
12
|
NT.12
|
Trần ván ép (tính thêm ngoài
phần nhà ở từ cấp I-IV, nhà tạm đã tính trên)
|
|
99
|
13
|
NT.13
|
Trần lambri (tính thêm ngoài
phần nhà ở từ cấp I-IV, nhà tạm đã tính trên)
|
|
76
|
14
|
NT.14
|
Mái che bằng tôn có vách bằng
vật liệu dễ tháo dỡ (không tính phần nền)
|
|
106
|
15
|
NT.15
|
Mái che bằng lá, thảo bạt;
không vách (không tính phần nền)
|
|
76
|
VII
|
CH
|
CHUỒNG TRẠI, HỒ CHĂN NUÔI
|
|
|
1
|
CH.01
|
Loại cột gạch (gỗ địa phương),
vách xây gạch, có mái che tôn hoặc lá, nền láng xi măng.
|
m2
|
274
|
2
|
CH.02
|
Loại cột gỗ địa phương, vách
xây gạch, có mái che tôn hoặc lá, nền đất.
|
m2
|
205
|
3
|
CH.03
|
Loại cột gạch bằng cây gỗ tạp.
|
m2
|
137
|
4
|
CH.04
|
Hồ ươm tôm đáy và thành BTCT,
thành dày 10cm
|
m3
|
950
|
5
|
CH.05
|
Hồ ươm tôm đáy và thành BTCT,
thành dày 20cm
|
m3
|
1.040
|
6
|
CH.06
|
Hồ ươm tôm đáy BTCT, thành xây
gạch thẻ dày 20cm
|
m3
|
891
|
VIII
|
WC
|
NHÀ VỆ SINH ĐỘC LẬP CÓ HẦM TỰ
HOẠI RIÊNG
|
m²
|
|
1
|
WC.01
|
Loại vách xây gạch, có mái che
tôn (fibrociment) hoặc ngói.
|
|
3.576
|
2
|
WC.02
|
Loại vách tôn (ván), mái tôn
hoặc ngói.
|
|
3.218
|
3
|
WC.03
|
Loại vách ván tạp (lá), mái
lá.
|
|
2.235
|
IX
|
CN
|
NHÀ XƯỞNG, KHU SẢN XUẤT (KHÔNG
TÍNH THIẾT BỊ)
|
m²
|
|
1
|
CN.01
|
Lò nấu, lò quay gia súc, gia cầm
(tính cho trường hợp không có hóa đơn chứng từ quyết toán hợp lệ)
|
|
708
|
2
|
CN.02
|
Bệ máy, móng máy bằng BTCT
|
|
1.770
|
X
|
TR
|
TƯỜNG RÀO
|
m²
|
|
1
|
TR.01
|
Loại tường gạch dày 20cm có
hoa văn, song sắt các kiểu; Móng, trụ BTCT
|
|
358
|
2
|
TR.02
|
Loại tường gạch dày 20cm có
hoa văn, song sắt các kiểu; Móng đá hộc, trụ xây gạch.
|
|
232
|
3
|
TR.03
|
Loại tường gạch dày 20cm có
hoa văn, song sắt các kiểu; Móng, trụ xây gạch.
|
|
215
|
4
|
TR.04
|
Loại tường gạch dày 20cm có
hoa văn, song sắt các kiểu; Trụ gỗ.
|
|
197
|
5
|
TR.05
|
Loại tường gạch dày 10cm tô
hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt); Móng, trụ BTCT.
|
|
215
|
6
|
TR.06
|
Loại tường gạch dày 10cm tô
hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt); Móng đá hộc, trụ xây gạch.
|
|
197
|
7
|
TR.07
|
Loại tường gạch dày 10cm tô
hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt); Móng, trụ xây gạch.
|
|
179
|
8
|
TR.08
|
Loại tường gạch dày 10cm tô
hai mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt); Trụ gỗ.
|
|
161
|
9
|
TR.09
|
Loại tường gạch dày 10cm tô
hai mặt; Móng, trụ BTCT.
|
|
179
|
10
|
TR.10
|
Loại tường gạch dày 10cm tô
hai mặt; Móng đá hộc, trụ xây gạch.
|
|
161
|
11
|
TR.11
|
Loại tường gạch dày 10cm tô
hai mặt; Móng, trụ xây gạch.
|
|
143
|
12
|
TR.12
|
Loại tường gạch dày 10cm tô
hai mặt; Trụ gỗ.
|
|
125
|
13
|
TR.13
|
Loại tường gạch dày 10cm không
tô; Móng, trụ BTCT.
|
|
143
|
14
|
TR.14
|
Loại tường gạch dày 10cm không
tô; Móng đá hộc, trụ xây gạch.
|
|
125
|
15
|
TR.15
|
Loại tường gạch dày 10cm không
tô; Móng, trụ xây gạch.
|
|
116
|
16
|
TR.16
|
Loại tường gạch dày 10cm không
tô; trụ gỗ
|
|
107
|
17
|
TR.17
|
Hàng rào trụ thép, trụ đá hoặc
trụ bêtông đúc sẵn; lưới rào bằng kẽm gai hoặc lưới B40 (chỉ tính phần hỗ trợ
di dời)
|
|
15
|
18
|
TR.18
|
Hàng rào bằng cây kiểng các loại
(dâm bụt, xương rồng,…)
|
|
30
|
XI
|
SL
|
SÂN, LỘ NÔNG THÔN; ĐƯỜNG RAY
|
|
|
1
|
SL.01
|
Sân, vỉa hè lát gạch ceramic
thông thường hoặc gạch ximăng tự chèn
|
m²
|
173
|
2
|
SL.02
|
Sân, vỉa hè lát gạch tàu, láng
ximăng, tấm đan bêtông
|
m²
|
122
|
3
|
SL.03
|
Sân đất
|
m²
|
31
|
4
|
SL.04
|
Lộ nông thôn đổ bêtông cốt
thép hoặc láng ximăng
|
m²
|
122
|
5
|
SL.05
|
Lộ nông thôn bằng đất đen (đắp
cao hơn hiện trạng lân cận), đất sét nung tại địa phương hoặc đất đỏ
|
m²
|
31
|
6
|
SL.06
|
Đường ray kê trên tà vẹt thép
hay BTCT dùng để kéo gỗ, hàng hóa, hạ thủy tàu ghe,…
|
m
|
136
|
XII
|
CB
|
CỐNG, BỌNG
|
|
|
1
|
CB.01
|
Cửa cống, bộng đổ bêtông có
chiều rộng miệng dưới 1,0m
|
cái
|
881
|
2
|
CB.02
|
Cửa cống, bộng đổ bêtông có
chiều rộng miệng dưới 2,0m
|
cái
|
1.233
|
3
|
CB.03
|
Cửa cống, bộng xây gạch có chiều
rộng miệng dưới 1,0m
|
cái
|
528
|
4
|
CB.04
|
Cửa cống, bộng xây gạch có chiều
rộng miệng dưới 2,0m
|
cái
|
881
|
5
|
CB.05
|
Cửa cống, bộng ván ghép có miệng
rộng dưới 1,0m
|
cái
|
264
|
6
|
CB.06
|
Cửa cống, bộng ván ghép có miệng
rộng dưới 2,0m
|
cái
|
528
|
XIII
|
SC
|
SÀN NƯỚC, CẦU DẪN CẶP SÔNG
(KÊNH) KHÔNG CÓ MÁI CHE
|
m²
|
|
1
|
SC.01
|
Sàn bêtông cốt thép trên cọc
bêtông cốt thép
|
|
440
|
2
|
SC.02
|
Sàn tấm đan ximăng trên cọc gỗ
|
|
352
|
3
|
SC.03
|
Sàn gỗ ván trên cừ bêtông cốt
thép
|
|
388
|
4
|
SC.04
|
Sàn gỗ ván trên cừ gỗ
|
|
317
|
5
|
SC.05
|
Sàn, cầu lắp ghép nhiều loại vật
liệu khác nhau (cọc, sàn gỗ tạp,…)
|
|
282
|
XIV
|
HN
|
HỒ CHỨA NƯỚC LOẠI THÔNG DỤNG Ở
ĐỊA PHƯƠNG; GIẾNG NƯỚC KHOAN
|
|
|
1
|
HG.01
|
Đổ bêtông cốt thép có nắp đan
bêtông cốt thép
|
m³
|
1.267
|
2
|
HG.02
|
Đổ bêtông cốt thép không có nắp
|
m³
|
1.135
|
3
|
HG.03
|
Xây gạch thẻ dày 20cm có nắp
đan bêtông cốt thép
|
m³
|
889
|
4
|
HG.04
|
Xây gạch thẻ dày 20cm không có nắp
|
m³
|
736
|
5
|
HG.05
|
Xây gạch thẻ dày 10cm có nắp
đan bêtông cốt thép
|
m³
|
649
|
6
|
HG.06
|
Xây gạch thẻ dày 10cm không có
nắp
|
m³
|
422
|
7
|
HG.07
|
Giếng khoan ống PVC, ống tráng
kẽm đường kính từ Þ42 đến Þ60 (không bao gồm sàn nước bao quanh)
|
Giếng
|
3.800
|
XV
|
KT
|
HỒ CHỨA NƯỚC LOẠI THÔNG DỤNG Ở
ĐỊA PHƯƠNG
|
m²
|
|
1
|
KT.01
|
Kè đá xây mái nghiêng
|
|
132
|
2
|
KT.02
|
Tường chắn đá hộc, xây vữa
|
|
189
|
3
|
KT.03
|
Tường chắn bêtông cốt thép,
cao dưới 1,0m
|
|
368
|
4
|
KT.04
|
Tường chắn bêtông cốt thép,
cao trên 1,0m
|
|
491
|
5
|
KT.05
|
Cừ cọc gỗ đóng chắn trước hoặc
sau nhà
|
|
54
|
XVI
|
OK
|
ỐNG KHÓI
|
m
|
|
1
|
OK.01
|
Ống khói xây gạch chịu lửa,
khung thép hình
|
|
885
|
2
|
OK.02
|
Các loại ống khói còn lại
|
|
442
|
XVII
|
MM
|
MỒ MÃ (BAO GỒM CHI PHÍ DI DỜI)
|
m²
|
|
1
|
KT.01
|
Mộ đất
|
|
3.141
|
2
|
KT.02
|
Mộ xây gạch có nắp mộ bằng
bêtông cốt thép, không ốp gạch trang trí
|
|
6.282
|
3
|
KT.03
|
Mộ xây gạch có nắp mộ bằng
bêtông cốt thép, có ốp gạch men, gạch ceramic trang trí
|
|
9.423
|
XVIII
|
MK
|
BỒI HOÀN, HỖ TRỢ MỘT SỐ HẠNG MỤC
KHÁC
|
|
|
1
|
MK.01
|
Di dời đồng hồ điện sinh hoạt
gia đình
|
|
Theo
đơn giá nhà cung cấp dịch vụ
|
2
|
MK.02
|
Di dời đồng hồ nước sinh hoạt
gia đình
|
|
//
|
3
|
MK.03
|
Di dời điện thoại bàn, kết nối
mạng internet
|
|
//
|
4
|
MK.04
|
Bàn thờ ông thiên xây gạch
|
cái
|
152
|
5
|
MK.05
|
Đắp đất nền nhà bằng đất lấy tại
chỗ
|
m³
|
25
|
6
|
MK.06
|
Đắp đất nền nhà bằng đất lấy
nơi khác
|
m³
|
68
|
Ghi chú: Trong bảng đơn
giá nêu trên, cụm từ “bê tông cốt thép” được viết tắt là “BTCT”./.
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
4.752
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|