Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
641 Gỗ lớn
Hết hiệu lực
Là những lóng, khúc gỗ có đường kính bình quân từ 25 cen ty mét (viết tắt là cm) và chiều dài từ một mét (viết tắt là m) trở lên 35/2011/TT-BNNPTNT
642 Gỗ nhỏ
Hết hiệu lực
Là những lóng, khúc gỗ có kích thước không thuộc quy định tại khoản 8 Điều 2 Thông tư này 35/2011/TT-BNNPTNT
643 Gỗ tạp
Hết hiệu lực
Gồm dăm bào, gỗ vụn phát sinh trong hoạt động gia công, chế biến gỗ từ các nhà máy chế biến gỗ, ván ép; kể cả chất đốt là gỗ, củi từ nông nghiệp, lâm nghiệp được khai thác và sử dụng hợp pháp 33/2008/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
644 Gỗ thân
Hết hiệu lực
là đoạn gỗ từ mạch cắt gốc chặt đến mạch cắt ở chiều cao dưới cành đạt tiêu chuẩn gỗ tròn. Đơn vị tính là mét khối (viết tắt là m3) 87/2009/TT-BNNPTNT
645 Gỗ thô Là Gỗ chưa qua chế biến hoặc xử lý 55/2009/TT-BNNPTNT
648 Gốc cành là phần cành giáp với thân cây, phình to. 05/2000/QĐ-BNN-KHCN
649 Góc cho phép nhỏ nhất
Hết hiệu lực
Là góc tạo bởi thân cần với đường nằm ngang mà tại vị trí đó, hệ cần cẩu dây giằng được phép làm việc với tải trọng làm việc an toàn, được tính bằng độ (0) 11/2010/TT-BGTVT
650 Gốc chuẩn Là vị trí đầu một con đường, được xác định là điểm đầu tiên của một trật tự số nhà theo hướng tăng dần 22/2012/QĐ-UBND
651 Góc đệm tựa lưng của ghế (Seat-back angle) Là góc nghiêng của đệm tựa lưng của ghế so với phương thẳng đứng (sau đây gọi tắt là góc đệm tựa) 3006/2003/QĐ-BGTVT
652 Góc đệm tựa lưng thiết kế của ghế (Design seat-back angle) Là góc đệm tựa ở vị trí ngồi lái bình thường thấp nhất sau cùng hoặc do nhà sản xuất xe quy định. Góc này là góc giữa đường thẳng đứng đi qua điểm R và đường thân người chuẩn do nhà sản xuất xe quy định. Về lý thuyết, góc này bằng góc đệm tựa thực tế (sau đây gọi tắt là góc đệm tựa thiết kế) 3006/2003/QĐ-BGTVT
652 Góc đệm tựa lưng thiết kế của ghế (Design seat-back angle) Là góc giữa đường thẳng đứng đi qua điểm R và đường thân người chuẩn do nhà sản xuất xe quy định. Góc này xác định góc đệm tựa khi ghế ngồi lái bình thường ở vị trí sau cùng nhất và thấp nhất hoặc khi ghế ngồi ở vị trí do nhà sản xuất xe quy định. Về lý thuyết, góc này bằng góc đệm tựa thực tế (sau đây gọi tắt là góc đệm tựa thiết kế) 3006/2003/QĐ-BGTVT
653 Góc đệm tựa lưng thực tế của ghế (Actual seat-back angle) Là góc giữa đường thẳng đứng đi qua điểm H và đường thân người chuẩn (sau đây gọi tắt là góc đệm tựa thực tế). Thân người được mô phỏng bởi một ma-nơ-canh như mô tả hình trong hình 1.2 của phụ lục 1.1. Góc này được xác định theo phương pháp nêu trong phụ lục 3006/2003/QĐ-BGTVT
654 Góc đứng của tiêu
Hết hiệu lực
Là góc tạo bởi hướng từ mắt người quan sát đến đỉnh tiêu và mặt phẳng nằm ngang 17/2010/TT-BGTVT
655 Gốc ghép (rootstock) Là cây cao su phát triển từ hạt được trồng trong vườn ươm làm gốc ghép 2675/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước
656 Góc ngang của tiêu
Hết hiệu lực
Là góc tạo bởi hướng từ mắt người quan sát đến tiêu và trục của chập tiêu trong mặt phẳng nằm ngang 17/2010/TT-BGTVT
657 Góc nghiêng bờ mỏ (pit slope angle) Là góc tạo bởi đường xiên nối từ chân của tầng thấp nhất tới mép của tầng cao nhất và đường thẳng nằm ngang trên mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với bờ mỏ tại điểm cắt qua 20/2009/TT-BCT
658 Góc ổn định bờ mỏ (stable slope angle) Là góc nghiêng bờ mỏ không bị biến dạng trong thời gian mỏ hoạt động khai thác 20/2009/TT-BCT
659 Góc thân người thiết kế (Design torso angle) Là góc giữa đường thẳng đứng đi qua điểm R và đường thân người ở vị trí tương ứng với vị trí thiết kế của đệm tựa lưng do nhà sản xuất xe quy định 3006/2003/QĐ-BGTVT
660 Góc thân người thực tế (Actual torso angle) Là góc giữa đường thẳng đứng đi qua điểm H và đường thân người. Góc này được đo bởi thước đo góc lưng của máy 3DH như mô tả trong phụ lục 1.1. Về lý thuyết góc thân người thực tế bằng góc thân người thiết kế (các giá trị sai lệch xem mục 2.2.2 của phụ lục 1) 3006/2003/QĐ-BGTVT

« Trước1617181920212223242526272829303132333435Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.50.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!