ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2675/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VỀ
GIỐNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và
ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 906/TTr-SKHCN ngày 24/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tài
liệu hướng dẫn xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở về giống cây trồng trên địa bàn tỉnh
Bình Phước (Kèm theo 07 bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở về giống
cây trồng).
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh về giống trên địa bàn tỉnh sử dụng Bộ tài liệu hướng
dẫn xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở này làm căn cứ công bố tiêu chuẩn cơ sở cho việc
sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Điều 2. Các ông (bà):
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp
và PTNT; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tòng
|
TCCS 01 : 2012/BP
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG CAO SU LOẠI TUM TRẦN
Lời nói đầu
TCCS 01:2012/BP về Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống
cao su loại tum trần do Ban soạn thảo Tiêu chuẩn cơ sở kỹ thuật địa phương về
giống cây trồng biên soạn. Ban soạn thảo trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước ban hành tại Quyết định số 2675/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2012.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG CAO SU LOẠI TUM TRẦN
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng áp dụng:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây cao su (loại tum trần)
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1.2. Phạm vi điều chỉnh:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng đối với cây giống
cao su dạng tum trần nhân giống bằng phương pháp ghép mắt, cho các vùng trồng
cao su trong tỉnh.
1.3. Giải tích từ ngữ:
Các thuật ngữ trong Tiêu chuẩn cơ sở này được hiểu
như sau:
- Gốc ghép (rootstock) là cây cao su phát triển
từ hạt được trồng trong vườn ươm làm gốc ghép.
- Gỗ ghép (budwood) là tược (cành) từ vườn nhân
giống cao su có mắt ngủ để ghép nhân vô tính.
- Tum trần (budded stump) là cây giống cao su từ
gốc ghép thực sinh đã ghép mắt giống cao su chưa nẩy mầm gồm một đoạn thân được
cắt ngọn và có rễ cọc( rễ đuôi chuột) được cắt hết rễ ngang.
- Vườn cây đầu dòng giống cao su có kiểm định là
vườn được kiểm tra định kỳ hàng năm trước khi cắt gỗ ghép có giấy công nhận đạt
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Giống sản xuất:
Gồm các giống cao su trong danh mục giống cây trồng
đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sản xuất, kinh doanh.
2.2. Mắt ghép, gốc ghép gồm:
- Mắt ghép dùng nhân giống (theo
yêu cầu của mục 2.1) và được lấy từ cây đầu dòng hoặc vườn cây đầu dòng được
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận.
- Mắt ghép: mắt xanh hoặc mắt
nâu, chọn mắt nách lá và vảy cá có mầm sinh trưởng tốt để ghép.
- Gốc ghép được nhân giống bằng
phương pháp gieo hạt từ giống cao su, số lượng gốc ghép là 80.000 gốc/ha.
2.3. Cây giống xuất vườn:
2.3.1. Gốc ghép:
- Gốc ghép phát triển tốt có
thân thẳng, có đường kính gốc ghép đo cách mặt đất 10 cm đạt trên 12 mm và có tầng
lá trên cùng ổn định.
- Rễ cọc phát triển tốt.
2.3.2. Thân và mắt ghép:
- Sau khi mở băng 15 ngày, những
cây có mắt ghép sống mới bứng tum đi trồng khi tum có đường kính gốc đo cách mặt
đất 10 cm đạt 16 mm trở lên.
- Cắt tum ở độ cao 5 cm cách mí
trên của mắt ghép, vết cắt nghiêng 300 về phía đối diện mắt ghép so
với trục đứng của rễ và bôi vaselin trên mặt cắt sau khi cắt.
- Cắt chừa rễ cọc dài 35 cm
tính từ cổ rễ.
- Phần tum nhúng trong dung dịch
sền sệt gồm 2/3 bùn nhão + 1/3 phân bò (trâu) tươi + 4% phân supper lân + nước.
- Bó thành bó 20 cây bằng dây mềm,
mắt ghép quay vào phía trong, nếu vận chuyển đi xa bó thêm lá cây tránh bị dập.
2.4. Độ thuần, độ đồng đều,
dịch hại, tuổi xuất vườn:
2.4.1. Mức độ khác biệt về hình
thái tum giống: (như mục 2.3) không vượt quá 5% số lượng cây giống.
2.4.2. Dịch hại: Cây đang sinh
trưởng khoẻ, không mang các loại dịch hại chính như: thán thư, nấm hồng, phấn
trắng, corynespora....
2.4.3. Tuổi xuất vườn: tum đạt
từ 10 tháng tuổi trở lên.
2.5. Ghi nhãn:
2.5.1. Ghi nhãn hàng hoá:
Theo quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.5.2. Hình thức ghi nhãn:
Ghi theo lô khi ghép và đeo
trên tum khi xuất vườn.
2.6. Bảo quản và vận chuyển:
- Thời gian vận chuyển và trồng tối đa không quá
7 ngày sau khi bứng.
- Xếp theo từng lớp, trở đầu cứ 1-2 lớp bó phủ 1
lớp bao tải ẩm, tưới nước ngày 2 lần.
- Vận chuyển bằng các phương tiện giao thông.
Khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng mát, sàn được rải 1 lớp mùn cưa ẩm hoặc bao
bố nhúng nước.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy:
3.1.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh cây giống cao su phải được chứng nhận hợp quy về điều kiện sản xuất,
kinh doanh giống theo các quy định tại Tiêu chuẩn cơ sở này và chịu sự giám sát
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương
thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy:
3.2.1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống cao su quy định tại mục 1.2 của Tiêu chuẩn
cơ sở này phải thực hiện công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Hoạt động
công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy được quy định tại
Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm:
3.3.1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các Sở, Ban ngành có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này
theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.1 phải áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan phổ biến, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.3. Trong trường hợp các quy định
tại Tiêu chuẩn cơ sở này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định nêu tại văn bản mới do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
4.4. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống cây trồng, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn
cơ sở này./.
TCCS 02 : 2012/BP
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG CAO SU LOẠI BẦU CẮT NGỌN
Lời nói đầu
TCCS 02:2012/BP về Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống
cao su loại bầu cắt ngọn do Ban soạn thảo Tiêu chuẩn cơ sở kỹ thuật địa
phương về giống cây trồng biên soạn. Ban soạn thảo trình duyệt, Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Phước ban hành tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2012.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG CAO SU LOẠI BẦU CẮT NGỌN
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng áp dụng:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống cao su loại bầu cắt
ngọn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1.2. Phạm vi điều chỉnh:
Tiêu chuẩn cơ sở này được áp dụng đối với cây giống
cao su loại bầu cắt ngọn bằng phương pháp ghép mắt, cho vùng trồng cao su trong
tỉnh;
1.3. Giải tích từ ngữ:
Các thuật ngữ trong Tiêu chuẩn cơ sở này được hiểu
như sau:
- Gốc ghép (rootstock) là cây cao su phát triển
từ hạt được trồng trong túi bầu.
- Gỗ ghép (budwood) là tược (cành) từ vườn nhân
giống cao su có mắt ngủ để ghép nhân vô tính.
- Bầu cắt ngọn là cây giống cao su được gieo bằng
hạt vào túi bầu có mắt ghép sống.
- Vườn cây đầu dòng giống cao su có công nhận là
vườn cây được kiểm tra định kỳ hàng năm trước khi cắt gỗ ghép có giấy chứng nhận
đạt yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Giống sản xuất:
Gồm các giống cao su trong danh mục giống cây trồng
đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sản xuất, kinh doanh.
2.2. Mắt ghép, gốc ghép gồm:
- Mắt ghép dùng nhân giống (theo
yêu cầu của mục 2.1) và được lấy từ vườn cây đầu dòng được Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận.
- Gốc ghép được nhân giống bằng
phương pháp gieo hạt từ giống cao su.
- Gốc ghép phát triển tốt có thân thẳng, có đường
kính gốc ghép đo cách mặt đất 10 cm đạt trên 8 mm và có tầng lá ổn định thì tiến
hành ghép.
2.3. Chỉ tiêu kỹ thuật
2.3.1 Bầu đất:
Bầu ươm gốc ghép bằng nhựa PE nguyên sinh, dày
0,08 mm có kích thước 16 x 35 cm hoặc 18 x 37 cm có đục nhiều lỗ, các lỗ cách
nhau 06 cm, đường kính lỗ 05 mm.
- Chọn đất tốt vào bầu. Đối với đất xám, lưu ý
chọn đất có kết cấu tốt để tránh vỡ bầu.
- Loại phân bón lót: Phân lân nung chảy 08-10
g/bầu, hữu cơ vi sinh: 10 g/bầu (hoặc phân chuồng hoai 50-100 g/bầu).
- Trộn đều đất, phân theo định lượng. Xúc đất
vào bầu, loại bỏ đất cục, đổ đầy 2/3 bầu lắc đều vừa đủ chặt, đổ thêm nữa cho đất
đầy bằng miệng bầu hoặc cách miệng bầu 01 cm, bầu đất phải tròn đều không gãy ở
giữa.
2.3.2. Cây giống xuất vườn:
- Gốc ghép
+ Gốc ghép phát triển tốt có thân thẳng, có đường
kính gốc ghép đo cách mặt đất 10 cm đạt trên 12 mm.
+ Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ tơ hữu ích.
- Thân và mắt ghép sau khi ghép: Bầu cắt ngọn có
mắt ghép sống dích liền với gốc ghép. Sau khi mở băng 15 ngày mới cắt ngọn. Cắt
ngọn có độ cao 5 cm cách mí trên của mắt ghép và cắt nghiêng 1 góc 30o
phía đối diện mắt ghép và bôi mỡ Vaseline lên mắt cắt.
2.3.3. Độ thuần, độ đồng đều, dịch hại, tuổi xuất
vườn:
- Mức độ khác biệt về hình thái cây giống
(như mục 2.3.2:) không vượt quá 5% số lượng cây giống.
- Dịch hại: Cây đang
sinh trưởng khoẻ, không mang các loại dịch hại chính như: thán thư, nấm hồng,
phấn trắng, vàng lá ....
- Tuổi xuất vườn: bầu đạt từ
12-15 tháng .
2.4. Ghi nhãn:
2.4.1. Ghi nhãn hàng hoá:
Theo quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ – CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.4.2. Hình thức ghi nhãn:
Ghi theo lô khi ghép và đeo
trên bầu khi xuất vườn.
2.5. Bảo quản và vận chuyển:
- Vận chuyển bằng các phương tiện giao thông.
- Thời gian vận chuyển tối đa không quá 3 ngày
sau khi cây xuất vườn, cây không được xếp quá 2 lớp.
- Tránh nắng, gió và phải tạo sự thông thoáng.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy:
3.1.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh cây giống cao su phải được chứng nhận hợp quy về điều kiện sản xuất,
kinh doanh giống theo các quy định tại Tiêu chuẩn cơ sở này và chịu sự giám sát
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương
thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy:
3.2.1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống cao su quy định tại mục 1.2 của Tiêu chuẩn
cơ sở này phải thực hiện công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Hoạt động
công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy được quy định tại
Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm:
3.3.1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các Sở, ban, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này
theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.1 phải áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan phổ biến, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.3. Trong trường hợp các quy định
tại Tiêu chuẩn cơ sở này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định nêu tại văn bản mới do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
4.4. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống cây trồng Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn cơ sở
này./.
TCCS 03 : 2012/BP
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG CAO SU LOẠI TUM BẦU CÓ TẦNG LÁ
Lời nói đầu
TCCS 03:2012/BP về Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống
cao su loại tum bầu có tầng lá do Ban soạn thảo Tiêu chuẩn cơ sở kỹ thuật địa
phương về giống cây trồng biên soạn. Ban soạn thảo trình duyệt, Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Phước ban hành tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2012.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG CAO SU LOẠI TUM BẦU CÓ TẦNG LÁ
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng áp dụng:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống cao su loại tum bầu
có tầng lá trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1.2. Phạm vi điều chỉnh:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng đối với cây giống
cao su dạng tum bầu có tầng lá nhân giống bằng phương pháp ghép mắt, cho các
vùng trồng cao su trong tỉnh.
1.3. Giải tích từ ngữ:
Các thuật ngữ trong Tiêu chuẩn cơ sở này được hiểu
như sau:
- Gốc ghép (rootstock) là cây cao su phát triển
từ hạt được trồng trong vườn ươm làm gốc ghép.
- Gỗ ghép (budwood) là tược (cành) từ vườn nhân
giống cao su có mắt ngủ để ghép nhân vô tính.
- Bầu có tầng lá (stumped budding in polybag) là
loại cây giống cao su từ tum trần trồng vào túi bầu có mắt ghép đã phát triển
thành tược có tầng lá ổn định.
- Vườn cây đầu dòng giống cao su có kiểm định là
cây, vườn được kiểm tra định kỳ hàng năm trước khi cắt gỗ ghép có giấy công nhận
đạt yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Giống sản xuất:
Gồm các giống cao su trong danh mục giống cây trồng
đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sản xuất trên diện rộng
hoặc cho phép sản xuất thử.
2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật:
2.2.1 Bầu đất:
- Bầu ươm gốc ghép bằng nhựa PE nguyên sinh, dày
0,08 mm có kích thước 16 x 35 cm hoặc 18 x 35 cm có đục nhiều lỗ, các lỗ cách
nhau 06 cm, đường kính lỗ 05 mm.
+ Chọn đất tốt vào bầu. Đối với đất xám, lưu ý
chọn đất có kết cấu tốt để tránh vỡ bầu.
+ Loại phân bón lót: Phân lân nung chảy 08-10
g/bầu; hữu cơ vi sinh: 10 g/bầu (hoặc phân chuồng hoai 50-100 g/bầu).
+ Trộn đều đất, phân theo định lượng. Xúc đất
vào bầu, loại bỏ đất cục, đổ dầy 2/3 bầu lắc đều vừa đủ chặt, đổ thêm nữa cho đất
đầy bằng miệng bầu hoặc cách miệng bầu 01 cm, bầu đất phải tròn đều không gãy ở
giữa.
2.2.2. Quy cách tum cắm:
Đường kính gốc đạt từ 13 mm trở lên đo cách cổ rễ
10 cm, có rễ đuôi chuột thẳng, dài 27 cm tính từ mí dưới mắt ghép, vết cắt rễ cọc
hơi vát, mắt ghép sống ổn định và đạt các yêu cầu khác quy định tại Tiêu chuẩn
cơ sở kỹ thuật về loại tum trần.
2.2.3. Cây giống xuất vườn:
Bầu sau khi cắm: có 2-3 tầng lá, có tầng lá trên
cùng ổn định, cây sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị sâu bệnh.
2.2.4. Độ thuần, độ đồng đều, dịch hại, tuổi xuất
vườn:
- Mức độ khác biệt về hình thái cây giống (như mục
2.2.3) không vượt quá 5% số lượng cây giống.
- Cây đang sinh trưởng khoẻ, không mang các loại
dịch hại.
- Tuổi xuất vườn: từ 3 - 5 tháng sau khi cắm
tum.
2.3. Ghi nhãn:
2.3.1. Ghi nhãn hàng hoá:
Theo quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ–CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.3.2. Hình thức ghi nhãn:
Ghi theo lô khi ghép và đeo
trên bầu khi xuất vườn.
2.4. Bảo quản và vận chuyển:
- Vận chuyển bằng các phương tiện giao thông.
- Thời gian vận chuyển tối đa không quá 3 ngày
sau khi cây xuất vườn, cây không được xếp quá 1 lớp, cây không bị gẫy đọt và
các tầng lá không bị dập nát.
- Tránh nắng, gió và phải tạo sự thông thoáng.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy:
3.1.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh cây giống cao su phải được chứng nhận hợp quy về điều kiện sản xuất,
kinh doanh giống theo các quy định tại Tiêu chuẩn cơ sở này và chịu sự giám sát
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương
thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy:
3.2.1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống cao su quy định tại mục 1.2 của Tiêu chuẩn
cơ sở này phải thực hiện công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Hoạt động
công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy được quy định tại
Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm:
3.3.1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các Sở, ban, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này
theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.1 phải áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan phổ biến, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.3. Trong trường hợp các quy định
tại Tiêu chuẩn cơ sở này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định nêu tại văn bản mới do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
4.4. Căn cứ vào yêu cầu quản lý
giống cây trồng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung Tiêu chuẩn cơ sở này./.
TCCS 04 : 2012/BP
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG CA CAO GHÉP
Lời nói đầu
TCCS 04:2012/BP về Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống
ca cao ghép do Ban soạn thảo Tiêu chuẩn cơ sở kỹ thuật địa phương về giống
cây trồng biên soạn. Ban soạn thảo trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Phước ban hành tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG CA CAO GHÉP
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng áp dụng:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống ca cao bằng phương
pháp ghép trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1.2. Phạm vi điều chỉnh:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng cho tất cả các cây
giống ca cao nhân giống bằng phương pháp ghép cành cho tất cả vùng trồng ca cao
trong tỉnh Bình Phước.
1.3. Giải thích từ ngữ:
Các thuật ngữ trong Tiêu chuẩn cơ sở này được hiểu
như sau:
- Cây đầu dòng: là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống
chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống đã qua bình tuyển và được
công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- Vườn cây đầu dòng: là vườn cây được nhân bằng
phương pháp vô tính từ cây đầu dòng hoặc từ giống gốc nhập nội, được cơ quan có
thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng giống ca cao
có kiểm định là cây, vườn được kiểm tra định kỳ trước khi cắt cành ghép có giấy
chứng nhận đạt yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Giống sản xuất gồm:
Gồm các giống được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công nhận cho phép sản xuất, kinh doanh.
2.2. Cành ghép, gốc ghép gồm:
- Cành ghép dùng nhân giống (theo yêu cầu ở mục
2.1) lấy từ cây đầu dòng hoặc vườn cây đầu dòng được Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chứng nhận.
- Gốc ghép được nhân giống bằng phương pháp gieo
hạt từ các nguồn giống ca cao.
2.3. Chỉ tiêu kỹ thuật:
2.3.1. Bầu đất:
Bầu ươm gốc ghép bằng nhựa P.E, dày 0,12 – 0,15
mm có kích thước 14 x 27 cm có đục từ 12 – 16 lỗ để thoát nước. Đất vào bầu được
trộn theo tỷ lệ về thể tích như sau: 80% đất màu + 15% phân chuồng hoai mục +
5% Supe lân.
2.3.2. Gốc ghép:
- Gốc ghép phát triển tốt có thân thẳng, có đường
kính cổ rễ từ 0,7 cm trở lên.
- Có hai tầng lá trở lên.
2.3.3.Cành ghép:
Cành ghép được lấy từ cành bánh tẻ, có đường
kính từ 0,5 – 0,7 cm, không bị sâu bệnh. Lá ngọn phát triển ổn định. Cành ghép
có chiều dài từ 20 cm trở lên tính từ đỉnh cành.
2.3.4. Hom ghép:
Có chiều dài từ 3-5 cm, có hai mắt ghép và lấy từ
cành ghép.
2.3.5. Cây giống xuất vườn:
- Thân thẳng phát triển tốt, vết ghép đã liền và
tiếp hợp tốt.
- Chồi ghép phát triển có từ hai tầng lá thành
thục trở lên. Lá xanh tốt không sâu bệnh, không dị tật, không dập nát.
- Chiều cao cây giống (tính từ mắt ghép) từ 20
cm trở lên.
2.3.6. Độ thuần, độ đồng đều, dịch hại, tuổi xuất
vườn:
- Cây sản xuất phải đúng giống như đã ghi trên
túi bầu hoặc thẻ đeo.
- Mức độ khác biệt về hình thái cây giống không
vượt quá 5% số lượng cây giống.
- Cây đang sinh trưởng khoẻ, không mang các loại
dịch hại.
- Tuổi xuất vườn: từ 6-12 tháng tính từ khi
ghép.
2.4. Ghi nhãn:
2.4.1. Ghi nhãn hàng hoá:
Theo quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ–CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.4.2. Hình thức ghi nhãn:
Ghi theo lô khi ghép và in trên
bầu hoặc đeo trên bầu khi xuất vườn.
2.5. Bảo quản và vận chuyển:
- Trước khi vận chuyển cần phải phun thuốc phòng
trừ sâu, bệnh theo hướng dẫn của nghành BVTV
- Vận chuyển bằng các phương tiện giao thông.
- Thời gian vận chuyển tối đa không quá 2 ngày.
Cây giống xếp chồng lên nhau không vượt quá 2 lớp.
- Trong quá trình vận chuyển, bốc xếp đảm bảo điều
kiện thoáng mát, tránh vỡ bầu, dập nát thân và lá cây.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy:
3.1.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh cây giống ca cao phải được chứng nhận hợp quy về điều kiện sản xuất,
kinh doanh giống theo các quy định tại Tiêu chuẩn cơ sở này và chịu sự giám sát
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương
thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy:
3.2.1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống ca cao quy định tại mục 1.2 của Tiêu chuẩn
cơ sở này phải thực hiện công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Hoạt động
công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông
tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm:
3.3.1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các Sở, ban, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này
theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.1 phải áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan phổ biến, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.3. Trong trường hợp các quy định
tại Tiêu chuẩn cơ sở này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định nêu tại văn bản mới do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
4.4. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống cây trồng Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn
cơ sở này./.
TCCS 05 : 2012/BP
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG ĐIỀU GHÉP
Lời nói đầu
TCCS 05:2012/BP về Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống
điều ghép do Ban soạn thảo Tiêu chuẩn cơ sở kỹ thuật địa phương về giống cây
trồng biên soạn. Ban soạn thảo trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
ban hành tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG ĐIỀU
GHÉP
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng áp dụng:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống điều bằng phương
pháp nhân giống vô tính (phương pháp ghép) trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1.2. Phạm vi điều chỉnh:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng đối với cây giống
điều được nhân giống bằng phương pháp ghép, áp dụng cho các vùng trồng điều
trong tỉnh.
1.3. Giải thích từ ngữ:
Các thuật ngữ trong Tiêu chuẩn cơ sở này được hiểu
như sau:
- Cây đầu dòng: là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống
chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống đã qua bình tuyển và được
công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- Vườn cây đầu dòng: là vườn cây được nhân bằng
phương pháp vô tính từ cây đầu dòng hoặc từ giống gốc nhập nội, được cơ quan có
thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng giống điều có
kiểm định là cây, vườn được kiểm tra định kỳ trước khi cắt chồi ghép có giấy
công nhận đạt yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Giống sản xuất:
Gồm các giống được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công nhận cho phép sản xuất, kinh doanh.
2.2. Chồi ghép, gốc ghép gồm:
- Chồi ghép:
+ Chọn chồi ghép từ những cây sinh trưởng phát
triển tốt, không bị sâu bệnh theo đúng yêu cầu của giống.
+ Chồi ghép phải được lấy từ cây đầu dòng hoặc
vườn cây đầu dòng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
+ Chồi mọc ở ngoài sáng.
- Thời gian lấy chồi ghép:
Thời gian lấy chồi ghép tốt nhất là ngay khi cây
chuẩn bị phát đợt lá mới. Sau khi cắt chồi, tỉa bỏ phiến lá, giữ cho chồi tươi
bằng cách bọc chồi trong vải ẩm, đặt vào thùng xốp, đậy kín thùng xốp và đặt
nơi thoáng mát. Tiêu chuẩn chồi ghép phải đạt:
+ Chồi vừa mới bật.
+ Đường kính chồi > 0,6 cm.
+ Chiều dài chồi từ 7-15 cm.
+ Không bị sâu bệnh.
- Gốc ghép được nhân giống bằng phương pháp gieo
hạt từ giống điều địa phương, có từ 60-90 ngày tuổi.
2.3. Chỉ tiêu kỹ thuật của cây giống:
2.3.1. Bầu đất:
Bầu ươm gốc ghép bằng nhựa PE nguyên sinh, dày
0,12-0,15mm có kích thước 14 x 27cm có đục từ 12-16 lỗ để thoát nước. Đất vào bầu
được trộn theo tỷ lệ như sau: 80% đất màu + 15% phân chuồng hoai mục + 5% Supe
lân.
2.3.2 Cây giống xuất vườn:
- Gốc ghép:
+ Gốc ghép phát triển tốt có thân thẳng, có đường
kính cổ rễ 0,9-1,2cm.
+ Cây ghép phải đạt từ: 8 - 12 lá trở lên.
+ Cây ghép sinh trưởng tốt, không cong queo, sâu
bệnh hại.
+ Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ tơ hữu ích.
- Thân và lá
+ Thân thẳng phát triển tốt, vết ghép đã liền và
tiếp hợp tốt.
+ Chồi ghép phát triển có từ tầng lá thành thục
trở lên. Lá xanh tốt không sâu bệnh, không dị tật, không dập nát.
+ Chiều cao cây giống (tính từ mặt bầu ươm) từ
30cm trở lên.
2.3.3 Độ thuần, độ đồng đều, dịch hại, tuổi xuất
vườn:
- Cây sản xuất phải đúng giống như đã ghi trên
túi bầu hoặc thẻ đeo.
- Mức độ khác biệt về hình thái cây giống (như
mục 2.3) không vượt quá 5% số lượng cây giống.
- Cây đang sinh trưởng khoẻ, không mang các loại
dịch hại.
- Tuổi xuất vườn từ 45-90 ngày trở lên tính từ
khi ghép
2.4. Ghi nhãn:
2.4.1. Ghi nhãn hàng hoá:
Theo quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ – CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.4.2. Hình thức ghi nhãn:
Ghi theo lô khi ghép và in trên
bầu hoặc đeo trên bầu khi xuất vườn.
2.5. Bảo quản và vận chuyển:
- Trước khi vận chuyển cần phải phun thuốc phòng
trừ sâu, bệnh theo hướng dẫn của nghành BVTV.
- Vận chuyển bằng các phương tiện giao thông.
- Thời gian vận chuyển tối đa không quá 2 ngày.
Cây giống xếp chồng lên nhau không vượt quá 2 lớp.
- Trong quá trình vận chuyển, bốc xếp đảm bảo điều
kiện thoáng mát, tránh vỡ bầu, dập nát thân và lá cây.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy:
3.1.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh cây giống điều phải được chứng nhận hợp quy về điều kiện sản xuất,
kinh doanh giống theo các quy định tại Tiêu chuẩn cơ sở này và chịu sự giám sát
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương
thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy:
3.2.1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống điều quy định tại mục 1.2 của Tiêu chuẩn
cơ sở này phải thực hiện công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Hoạt động
công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy được quy định tại
Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm:
3.3.1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các Sở, ban ngành có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này
theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.1 phải áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan phổ biến, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.3. Trong trường hợp các quy định
tại Tiêu chuẩn cơ sở này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định nêu tại văn bản mới do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
4.4. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống cây trồng Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn
cơ sở này./.
TCCS 06 : 2012/BP
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG SẦU RIÊNG
Lời nói đầu
TCCS 06:2012/BP về Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống
sầu riêng do Ban soạn thảo Tiêu chuẩn cơ sở kỹ thuật địa phương về giống cây
trồng biên soạn. Ban soạn thảo trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
ban hành tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG SẦU
RIÊNG
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng áp dụng:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống sầu riêng trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
1.2. Phạm vi điều chỉnh:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng cho các cây giống sầu
riêng (Durio zibethinus Murr.) nhân giống bằng phương pháp ghép
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1.3. Giải thích từ ngữ:
Các thuật ngữ trong Tiêu chuẩn cơ sở này được hiểu
như sau:
- Cây đầu dòng: là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống
chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống đã qua bình tuyển và được
công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- Vườn cây đầu dòng: là vườn cây được nhân bằng
phương pháp vô tính từ cây đầu dòng hoặc từ giống gốc nhập nội, được cơ quan có
thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng giống sầu
riêng có kiểm định là cây, vườn được kiểm tra định kỳ trước khi cắt chồi ghép
có giấy chứng nhận đạt yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Giống, vật liệu giống sản xuất:
- Giống sản xuất:
Gồm các giống được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công nhận cho phép sản xuất, kinh doanh.
- Vật liệu nhân giống:
+ Chọn cành ghép, mắt ghép từ những cây sinh trưởng
phát triển tốt, không bị sâu bệnh theo đúng yêu cầu của giống.
+ Cành ghép, mắt ghép: dùng nhân giống phải thu
thập trên cây đầu dòng hoặc vườn cây đầu dòng đã được các cơ quan chức năng
công nhận.
+ Gốc ghép: là cây gieo từ hạt của các cây sầu
riêng thương phẩm.
2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật của cây giống
2.2.1. Quy cách bầu:
- Bầu ươm phải có màu đen, bầu phải chắc chắn
và nguyên vẹn.
- Đường kính và chiều cao tương ứng là 14 - 15
cm, và 30-32 cm.
- Số lỗ thoát nước từ 20- 30 lỗ/bầu, đường kính
lỗ 0,6-0,8 cm.
- Chất nền phải đầy bầu ươm.
2.2.2. Yêu cầu hình thái cây giống:
a) Gốc ghép và bộ rễ:
Các chỉ tiêu
|
Loại hình
ghép
|
Ghép chữ U
hoặc tương tự
|
Ghép cành chẻ
gốc hoặc tương tự
|
Số gốc ghép của 1 cây giống
|
1 gốc
|
2 -3 gốc
|
Thân và cổ rễ
|
Phải thẳng
|
Phải thẳng, tiết diện thân phải tròn.
|
Vỏ
|
Không bị thương tổn
|
Không bị thương tổn.
|
Đường kính (đo từ phía dưới vết ghép khoảng 2
cm)
|
1,0 - 1,5 cm.
|
Từ 1,0 cm trở lên.
|
Vị trí ghép
|
Cách mặt bầu từ 15-20 cm.
|
Cách tiếp điểm trục hạ diệp 5 cm về phía trên.
|
Vết ghép
|
Đã liền và tiếp hợp tốt
|
Các vết ghép của các gốc ghép còn lại nằm
trong khoảng 5 cm từ vết ghép của cành giống đến điểm tiếp trục hạ diệp.
|
Mặt cắt thân gốc ghép lúc xuất vườn
|
Nằm ngay phía trên chân của cành giống, được
quét sơn hoặc các chất tương tự không bị dập sùi.
|
Đã liền và tiếp hợp tốt.
Không có.
|
Bộ rễ
|
Phát triển tốt, có nhiều rễ tơ.
|
Phát triển tốt, có nhiều rễ tơ
|
Rễ cọc
|
Không cong vẹo.
|
Không cong vẹo
|
b) Thân, cành, lá:
- Thân cây thẳng và vững chắc.
- Số cành: Có từ 3 cành cấp 1 trở lên.
- Số lá trên thân chính: số lá phải hiện diện đủ
từ 1/3 chiều cao của cành giống đến đỉnh chồi.
- Các lá ngọn đã trưởng thành, xanh tốt và có
hình dạng, kích thước đặc trưng của giống.
- Chiều cao cây giống (từ mặt giá thể bầu ươm đến
đỉnh chồi) từ 60 cm trở lên.
- Đường kính cành giống (đo phía trên vết ghép
khoảng 2 cm): từ 0,8 cm trở lên.
2.3. Độ thuần, độ đồng đều, dịch hại, tuổi xuất
vườn:
- Cây sản xuất phải đúng giống như tên gọi ghi
trên nhãn.
- Mức độ khác biệt về hình thái cây giống (mục
2.2) không vượt quá 5% số lượng cây.
- Cây giống phải đang sinh trưởng khỏe, không
mang các loại dịch hại chính: thán thư, bệnh do nấm (Phytophthora), rầy
phấn (Psyllid),...
- Tuổi xuất vườn: từ 6-12 tháng sau khi ghép.
2.4. Ghi nhãn:
2.4.1. Ghi nhãn hàng hoá:
Ttheo quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ–CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.4.2. Hình thức ghi nhãn:
Ghi theo lô khi ghép và in trên
bầu hoặc đeo trên bầu khi xuất vườn.
2.5. Bảo quản và vận chuyển:
- Trước khi xếp lên phương tiện vận chuyển, cây
giống sầu riêng phải được ngừa bệnh do nấm Phytophthora bằng cách phun thuốc
trên thân lá và tưới thuốc vào giá thể bầu ươm.
- Cây sầu riêng được bảo quản dưới bóng che (dưới
ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).
- Trên phương tiện vận chuyển, cây giống sầu
riêng phải xếp đứng không chồng quá 1 lớp bầu ươm lên nhau.
- Trong quá trình vận chuyển, bốc xếp đảm bảo điều
kiện thoáng mát, tránh vỡ bầu, dập nát thân và lá cây.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy:
3.1.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh cây giống sầu riêng phải được chứng nhận hợp quy về điều kiện sản xuất,
kinh doanh giống theo các quy định tại Tiêu chuẩn cơ sở này và chịu sự giám sát
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương
thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy:
3.2.1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống sầu riêng quy định tại mục 1.2 của Tiêu
chuẩn cơ sở này phải thực hiện công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Hoạt động
công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông
tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm:
3.3.1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các Sở, ban, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này
theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.1 phải áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan phổ biến, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này.
4.3. Trong trường hợp các quy định
tại Tiêu chuẩn cơ sở này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định nêu tại văn bản mới do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
4.4. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống cây trồng Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn
cơ sở này./.
TCCS 07 : 2012/BP
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG HỒ TIÊU
Lời nói đầu
TCCS 07:2012/BP về Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống
hồ tiêu) do Ban soạn thảo Tiêu chuẩn cơ sở kỹ thuật địa phương về giống cây
trồng biên soạn. Ban soạn thảo trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
ban hành tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012.
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VỀ CÂY GIỐNG HỒ
TIÊU
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng áp dụng:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cây giống hồ tiêu bằng phương
pháp nhân giống vô tính (phương pháp giâm hom thân), cho
các vùng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1.2. Phạm vi điều chỉnh:
Tiêu chuẩn cơ sở này áp dụng cho cây
giống hồ tiêu (Piper nigrum) được
nhân giống bằng phương pháp giâm hom thân (Hồ tiêu sau đây gọi tắt
là tiêu) cho các vùng trồng hồ tiêu trong tỉnh.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Giống sản xuất:
Gồm các giống tiêu trong danh mục giống cây trồng
đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sản xuất, kinh doanh.
2.2. Vật liệu giống:
2.2.1. Giống tiêu:
- Giống sử dụng để nhân giống
phải được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Hom giống được thu hoạch lần đầu
từ những dây thân 1 năm tuổi và được cắt cách gốc 40-50cm. Hom tiêu giống phải
sạch sâu bệnh, có 4-5 đốt với đường kính lớn hơn 4 mm và mang ít nhất một cành quả.
- Hom tiêu đem trồng phải bảo đảm
sạch bệnh.
2.2.2. Bầu ươm:
- Bầu có kích thước 17-18 x 28-30cm,
đục 8 lỗ thoát nước ở nửa dưới của bầu phân bố thành 2 hàng, hàng dưới cách đáy
bầu khoảng 2cm.
- Trộn đều đất mặt (từ 0-20 cm) với phân chuồng theo tỷ lệ 80% đất + 20%
phân chuồng (dùng cho 1m3),
mỗi 1m3 hỗn hợp đất phân trộn thêm 15-20kg Super lân.
- Bầu đất phải cân đối, lưng bầu
không gãy khúc.
2.2.3. Xử lý hom giống:
- Hom được cắt xiên phía dưới gốc,
vết cắt cách đốt dưới cùng 1,5-2cm. Cắt hết lá và cành quả ở các đốt được cắm
vào đất. Mỗi hom để lại từ 1-2 cành quả và một số lá thành thục.
- Xử lý toàn bộ hom trong dung dịch
thuốc BVTV có chứa hoạt chất Carbendazin 0,1% (như
Carbenzin; Carban; Vicarben …) trong 30 phút để xử lý
nấm bệnh.
- Mỗi bầu cắm một hom sâu xuống
2-3 đốt và nghiêng theo một chiều nhất định.
2.3. Tiêu chuẩn cây con
xuất vườn:
- Bầu cây tiêu sau khi ươm có cành tược phát triển
dài từ 20 cm trở lên, có tầng lá trên cùng ổn định.
- Bầu cây tiêu phải sạch sâu, bệnh.
2.4. Ghi nhãn:
2.4.1. Ghi nhãn hàng hoá:
Theo quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ–CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.4.2. Hình thức ghi nhãn:
Ghi trực tiếp trên bầu hoặc đeo
trên bầu khi xuất vườn.
2.5. Bảo quản và vận chuyển:
- Trước khi xếp lên phương tiện vận chuyển, cây
giống tiêu phải được ngừa bệnh do nấm Phytophthora bằng cách phun thuốc trên
thân lá và tưới thuốc vào giá thể bầu ươm, thuốc sử dụng theo hướng dẫn của
ngành BVTV.
- Vận chuyển bằng các phương tiện giao thông.
- Cây tiêu được bảo quản dưới bóng che (dưới
ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).
- Trên phương tiện vận chuyển, cây tiêu giống phải
xếp đứng không chồng quá 1 lớp bầu ươm lên nhau.
- Tránh nắng, gió và phải tạo sự thông thoáng.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy:
3.1.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh cây giống tiêu phải được chứng nhận hợp quy về điều kiện sản xuất,
kinh doanh giống theo các quy định tại Tiêu chuẩn cơ sở này và chịu sự giám sát
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương
thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy:
3.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cây
giống tiêu quy định tại mục 1.2 của Tiêu chuẩn cơ sở này phải thực hiện công bố
hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Hoạt động
công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông
tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm:
3.3.1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các Sở, ban, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này
theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
3.4. Tổ chức thực hiện:
3.4.1. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.1 phải áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở này.
3.4.2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan phổ biến,
hướng dẫn và tổ chức thực hiện Tiêu chuẩn cơ sở này.
3.4.3. Trong trường hợp các quy
định tại Tiêu chuẩn cơ sở này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định nêu tại văn bản mới do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
3.4.4. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống cây trồng Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn
cơ sở này./.