|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
41 |
Xăng E5 Hết hiệu lực
| Là hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu biến tính với hàm lượng etanol từ 4 % đến 5 % theo thể tích, ký hiệu là E5 |
20/2009/TT-BKHCN
|
|
42 |
Xăng không chì Hết hiệu lực
| Là hỗn hợp bay hơi của các hydrocacbon lỏng có nguồn gốc từ dầu mỏ với khoảng nhiệt độ sôi thông thường từ 15oC đến 215oC, thường có chứa lượng nhỏ phụ gia phù hợp, nhưng không pha chì, sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong |
20/2009/TT-BKHCN
|
|
43 |
Xăng sinh học Hết hiệu lực
| hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu biến tính, bao gồm hai loại sau đây:
Xăng sinh học E5 (sau đây gọi là xăng E5) chứa từ 4% đến 5% thể tích etanol nhiên liệu biến tính.
Xăng sinh học E10 (sau đây gọi là xăng E10) chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol nhiên liệu biến tính. |
48/2012/TT-BCT
|
|
43 |
Xăng sinh học Hết hiệu lực
| là hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu biến tính, bao gồm hai loại sau đây:
Xăng sinh học E5 (sau đây gọi là xăng E5) chứa từ 4% đến 5% thể tích etanol nhiên liệu biến tính.
Xăng sinh học E10 (sau đây gọi là xăng E10) chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol nhiên liệu biến tính. |
47/2012/TT-BCT
|
|
44 |
Xây dựng mô hình bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại hệ sinh thái đất ngập nước ven biển
| Là thực thi những công việc mà quá trình thiết kế mô hình bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại hệ sinh thái đất ngập nước ven biển đã chỉ ra. |
14/2013/TT-BTNMT
|
|
45 |
Xây dựng nguồn giống cây rừng Hết hiệu lực
| gồm các hoạt động: trồng rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng, chuyển hóa từ rừng tự nhiên hoặc rừng trồng thành rừng giống, thiết lập lâm phần tuyển chọn, chọn lọc cây trội để làm giống cho đến khi nghiệm thu bàn giao. |
73/2010/QĐ-TTg
|
|
46 |
Xây lắp Hết hiệu lực
| là những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình. |
88/1999/NĐ-CP
|
|
46 |
Xây lắp Hết hiệu lực
| Gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình, cải tạo, sửa chữa lớn |
787/QĐ-BTC
|
|
47 |
XDNET Hết hiệu lực
| Là tên viết tắt mạng thông tin Bộ Xây dựng |
319/QĐ-BXD
|
|
48 |
Xe ba gác máy
| là loại xe tự chế được lắp ráp động cơ của xe gắn máy hoặc xe môtô, có thùng chở hàng ở phía trước, có sức chở từ 350 kg đến 500 kg, người điều khiển ngồi ở phía sau |
15/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
49 |
Xe bánh xích Hết hiệu lực
| là loại xe máy chuyên dùng tự hành di chuyển bằng bánh xích, khi tham gia giao thông trên đường bộ, răng bánh xích có thể gây hư hỏng mặt đường, lề đường. |
07/2010/TT-BGTVT
|
|
50 |
Xe bỏ nốt tài Hết hiệu lực
| Trường hợp đơn vị khai thác bến xe và đơn vị vận tải thỏa thuận thời gian xuất bến của 1 chuyến xe (nốt tài), những đơn vị vận tải không thực hiện như thỏa thuận |
43/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
51 |
Xe buýt Hết hiệu lực
| Là ô tô chở khách có thiết kế từ 17 ghế trở lên và có diện tích sàn xe dành cho khách đứng theo tiêu chuẩn quy định (diện tích dành cho 01 khách đứng là 0,125m2 |
67/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
51 |
Xe buýt Hết hiệu lực
| là ô tô chở khách có thiết kế từ 17 ghế trở lên và có diện tích sàn xe dành cho khách đứng (diện tích dành cho 1 khách đứng là 0,125m2) theo tiêu chuẩn quy định. Tại thành phố Hồ Chí Minh, xe 12 chỗ ngồi được đầu tư từ năm 2002, được phép hoạt động vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt cho đến hết niên hạn sử dụng theo quy định tại Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người. |
16/2010/QĐ-UBND
|
|
51 |
Xe buýt Hết hiệu lực
| Là ô tô chở khách có thiết kế từ 17 ghế trở lên và có diện tích sàn xe dành cho khách đứng (diện tích dành cho 1 khách đứng là 0,125m2) theo tiêu chuẩn quy định |
34/2006/QĐ-BGTVT
|
|
52 |
Xe chuyên dùng Hết hiệu lực
| xe cơ giới có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt (như: xe máy thi công, xe hút bụi, xe cắt cây, xe tưới nước, xe hút bùn…). |
09/2010/QĐ-UBND
|
|
52 |
Xe chuyên dùng Hết hiệu lực
| Là xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù, đột xuất, cấp bách phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội của một ngành, một lĩnh vực nhất định như: Xe cứu hỏa, xe chở rác, xe cứu thương,... |
07/2008/NQ-HĐND
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
53 |
Xe cơ giới Hết hiệu lực
| Bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông |
103/2008/NĐ-CP
|
|
53 |
Xe cơ giới Hết hiệu lực
| Bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông |
126/2008/TT-BTC
|
|
53 |
Xe cơ giới
| bao gồm xe ô tô, xe ô tô sát xi, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân |
16/2012/TT-BCA
|
|
53 |
Xe cơ giới
| Là các loại phương tiện giao thông cơ giới hoạt động trên đường bộ (trừ mô tô, xe gắn máy) được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6211 và TCVN 7271, kể cả ô tô sát xi |
31/2011/TT-BGTVT
|
|
53 |
Xe cơ giới Hết hiệu lực
| Là các loại phương tiện giao thông cơ giới hoạt động trên đường bộ (trừ mô tô, xe gắn máy) được định nghĩa tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271 - Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng, kể cả ô tô sát-xi |
29/2012/TT-BGTVT
|
|
53 |
Xe cơ giới Hết hiệu lực
| Là chỉ các loại xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự |
17/2012/TT-BGTVT
|
|
54 |
Xe cơ giới ba bánh
| là xe di chuyển bằng động cơ có ba bánh như xe ba gác máy, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy ba bánh, xe xích lô máy… |
15/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
55 |
Xe cơ giới ba bánh tự chế của người khuyết tật
| là xe có hình dáng tương tự xe môtô, xe gắn máy được lắp thêm hai bánh nhỏ ở phía sau, hoặc thay một bánh sau bằng hai bánh cùng kích cỡ. |
15/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
56 |
Xe cơ giới cùng kiểu loại
| Là các xe cơ giới của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, cùng thiết kế, cùng các thông số kỹ thuật, cùng nước sản xuất |
31/2011/TT-BGTVT
|
|
57 |
Xe cơ giới nguyên thủy Hết hiệu lực
| Là xe cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với ban đầu của Hãng sản xuất |
29/2012/TT-BGTVT
|
|
58 |
Xe công nông
| là xe được lắp ráp từ các động cơ diezel một xi lanh và tận dụng các tổng thành ô tô, không có tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật. Các loại xe tương tự nhưng lắp ráp từ động cơ cũ của ô tô 4 xi lanh, 6 xi lanh được gọi chung là xe cơ giới 4 bánh tự chế (gọi chung là xe công nông, đầu ngang, xe độ chế, xe bình bịch…). |
15/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
59 |
Xe đạp Hết hiệu lực
| Là chỉ phương tiện có hai bánh xe hoặc ba bánh và di chuyển được bằng sức người đạp. Kể cả xe chuyên dùng của người tàn tật có tính năng tương tự |
17/2012/TT-BGTVT
|
|
60 |
Xe đạp điện Hết hiệu lực
| Là xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ điện, có vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 50 km/h và khi tắt máy thì đạp xe đi được |
152/2005/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|