BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2012/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ
VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL, XĂNG SINH HỌC
(XĂNG E5, E10) TẠI KHO XĂNG DẦU
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22
tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ
lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ, Bộ trưởng Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trang
thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển
etanol, xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận
chuyển etanol, xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu. Ký hiệu QCVN
09:2012/BCT.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 10 tháng 02 năm 2013.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHCN, Quốc phòng, GTVT, NNPTNT;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ; BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
QCVN 09: 2012/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA
VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG
PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL, XĂNG SINH HỌC (XĂNG E5, E10) TẠI KHO
XĂNG DẦU
National
technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing
and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline (E5, E10) at
distribution terminals
Lời nói đầu
QCVN 09: 2012/BCT do
Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương
tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (E5,
E10) tại kho xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa
học và Công nghệ thẩm định, Bộ Trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số
48/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ TRANG THIẾT BỊ,
PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL,
XĂNG SINH HỌC (XĂNG E5, E10) TẠI KHO XĂNG DẦU
National
technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing
and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline (E5, E10) at
distribution terminals
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
kỹ thuật đối với các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha
chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (E5, E10) tại các kho xăng dầu.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,
xăng sinh học tại các kho xăng dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam.
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.3.1.
Etanol là etanol nhiên liệu hoặc etanol nhiên liệu biến tính dùng để pha trộn
xăng sinh học.
1.3.2. Xăng sinh học là hỗn hợp của xăng không chì
và etanol nhiên liệu biến tính, bao gồm hai loại sau đây:
1.3.2.1. Xăng sinh học E5 (sau đây gọi là xăng E5) chứa từ 4% đến 5% thể tích
etanol nhiên liệu biến tính.
1.3.2.2. Xăng sinh học E10 (sau đây gọi là xăng E10) chứa từ 9% đến 10% thể
tích etanol nhiên liệu biến tính.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định về
các trang thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận
chuyển etanol
2.1.1. Quy định về vật liệu
2.1.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện
sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol phải được chế tạo từ các vật
liệu được quy định trong cột A, Bảng 1.
2.1.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện
sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol không được chế tạo từ các vật
liệu trong cột B, Bảng 1.
Bảng 1: Quy định về vật liệu
Stt
|
Vật liệu
|
Được sử dụng
(Cột A)
|
Cấm sử dụng
(Cột B)
|
1
|
Kim loại
|
Nhôm (Aluminum)
Đồng thiếc (Bronze)
Thép thường (carbon steel)
Thép không gỉ (stainless steel)
|
Kẽm (Zinc)
Đồng thau (Brass)
Chì
|
2
|
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers)
|
Cao su thiên nhiên (natural rubber)
Cao su Buna-N(*) (đối với
đệm, ống nối mềm)
Fluorel(*)
Fluorosilicone(**)
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton(*)
|
Cao su Buna-N(*)
(đối với seal)
Neoprene (đối với seal)
Cao su urethane
|
3
|
Nhựa
|
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon(*)
(đối với chất bít kín mối ghép ống)
Nhựa gia cường sợi thủy tinh(**)
(fiberglass reinforced plastic)
|
Polyurethane(**)
Polyvinyl chloride
(PVC)
Polyamide
Methylmethacrylate
|
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.1.2. Bồn chứa
2.1.2.1. Quy định về loại bồn chứa
a)
Tồn trữ etanol bằng các loại bồn mái cố định, bồn mái nổi bên trong.
b)
Không được tồn trữ etanol bằng các loại bồn mái nổi và bồn chứa loại
đinh tán.
c)
Các loại bồn chứa khác khi tồn trữ etanol phải đáp ứng các điều kiện sau
đây:
- Bồn cyclone: có nắp kín và lắp đặt van thở;
- Bồn trụ nằm ngang: lắp đặt nổi trên mặt đất.
2.1.2.2.
Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng vật
liệu thép hoặc nhựa được quy định trong cột A, Bảng 1.
2.1.2.3. Van
thở
a) Van thở cho bồn chứa etanol phải đáp ứng các
yêu cầu như sau:
- Lắp đặt loại van thở áp lực - chân không có
thông số áp lực làm việc phù hợp thay thế cho van thở thông thường.
- Có trang bị thiết bị lọc hơi ẩm hoặc làm khô
không khí trước đường vào van thở;
b) Van thở và phụ trợ sử dụng cho bồn chứa
etanol phải được bảo dưỡng định kỳ.
2.1.2.4. Lớp
sơn lót đáy bồn chứa
Bồn chứa etanol có thể sử dụng loại không sơn
lót hoặc có sơn lót đáy bồn. Đối với bồn chứa có sơn lót đáy bồn thì lớp sơn
lót phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật
liệu chế tạo đáy bồn (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.3.
Đường ống công nghệ sử dụng cho etanol
2.1.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ từ 177 micromet đến
250 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn sản phẩm tới họng xuất xe bồn.
2.1.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống
bằng vật liệu tương thích trong Cột A, Bảng 1.
2.1.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho
etanol phải bằng vật liệu teflon.
2.1.4. Trạm bơm etanol
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420
micromet) cho bộ lọc của máy bơm etanol tại trạm bơm.
2.1.5. Quy định về phương tiện vận chuyển
etanol
2.1.5.1. Đường bộ
Xe bồn chở etanol có kết cấu hệ thống nhập sản
phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top
loading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh
thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a)
Lớp đệm bít kín nắp ngăn bồn chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt,
gãy, biến dạng);
b)
Van thở trên nắp ngăn bồn chứa phải còn hoạt động bình thường.
2.1.5.2. Đường sắt
Quy cách bồn chứa etanol trên các toa xe đáp ứng
theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985.
2.1.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển etanol phải bằng
thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn
lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn
(loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.5.4. Đường ống
Đường ống công nghệ vận chuyển etanol phải được
lắp đặt nổi trên mặt đất, vật liệu chế tạo ống làm bằng thép không gỉ.
2.2. Quy định về các thiết bị, phụ trợ,
phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học
2.2.1. Quy định về vật liệu
2.2.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với xăng sinh học của các thiết bị, phụ trợ,
phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học phải được
chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 2.
2.2.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với xăng sinh học của các thiết bị, phụ trợ,
phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học không được
chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 2.
Bảng 2: Quy định về vật liệu
Stt
|
Vật liệu
|
Được sử dụng
(Cột A)
|
Cấm sử dụng
(Cột B)
|
1
|
Kim loại
|
Nhôm (Aluminum)
Đồng thiếc (Bronze)
Thép thường (Carbon steel)
Thép không gỉ (Stainless steel)
|
|
2
|
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers)
|
Cao su Buna-N(*) (đối với
đệm, ống nối mềm)
Fluorel(*)
Fluorosilicone(**)
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton(*)
|
Cao su tự nhiên (natural
rubber)(*)
Cao su Buna-N (đối với seal)
Neoprene (đối với seal)
Cao su urethane
|
3
|
Nhựa
|
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon(*)
(đối với chất bít kín mối ghép ống)
Nhựa gia cường sợi thủy tinh
(fiberglass reinforced plastic)(**)
|
Polyurethane(**)
Chất bít kín có gốc
alcohol (Alcohol-based pipe sealant)(**)
|
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.2.2. Bồn chứa
2.2.2.1. Quy định về quy cách bồn chứa
a)
Tồn trữ xăng sinh học bằng các loại bồn chứa
- Bồn mái cố định;
- Bồn mái nổi bên trong;
- Bồn trụ nằm ngang.
b) Không được tồn trữ xăng sinh học bằng các loại bồn mái nổi, bồn chứa
loại đinh tán.
c) Các loại bồn chứa khác khi tồn trữ xăng sinh học phải có nắp kín và
lắp đặt van thở.
2.2.2.2. Phao
nổi
Chi tiết bít kín (seal) của
phao nổi phải bằng vật liệu kim loại hoặc nhựa được quy định trong Cột A, Bảng
2.
2.2.2.3. Lớp
sơn lót đáy bồn chứa
Loại sơn lót đáy bồn phải đảm bảo
độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy
bồn (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.3.
Đường ống công nghệ sử dụng cho xăng sinh học
2.2.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ
nhỏ hơn 177 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn xăng sinh học tới họng xuất
xe bồn.
2.2.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối
nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích trong cột A, Bảng 2.
2.2.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ
sử dụng cho xăng sinh học bằng vật liệu teflon.
2.2.4. Trạm bơm xăng sinh học
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích
cỡ lỗ lọc ≤ 420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm xăng sinh học tại trạm bơm.
2.2.5. Quy định về phương tiện
vận chuyển
2.2.5.1. Đường bộ:
Xe bồn chở xăng sinh học có kết
cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường
nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng
đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bồn chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt,
gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn bồn chứa phải còn hoạt động bình thường.
2.2.5.2. Đường sắt
Quy cách bồn chứa xăng sinh học
trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985.
2.2.5.3. Đường thuỷ
Khoang tàu, sà lan vận chuyển xăng
sinh học phải bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót
bên trong. Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với
etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.5.4. Đường ống
a) Đường ống công nghệ vận chuyển
xăng sinh học có thể được lắp đặt nổi trên mặt đất hoặc đặt chìm dưới mặt đất.
b) Đường ống công nghệ sử dụng
để vận chuyển xăng sinh học tốt nhất là đường ống lắp đặt mới, vật liệu chế tạo
ống làm bằng thép không gỉ.
c) Đường ống công nghệ hiện hữu
vận chuyển xăng thông thường nếu sử dụng để vận chuyển xăng sinh học phải đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
- Phải súc rửa vệ sinh sạch ráo
(cặn bùn, nước) bên trong đường ống;
- Xử lý các nguy cơ rò rỉ (nếu
có), nước xâm nhập vào đường ống trước khi sử dụng cho xăng sinh học.
2.3. Quy định về các phương
pháp phối trộn xăng sinh học
Căn cứ cơ sở hạ tầng của kho xăng
dầu, tổ chức, cá nhân áp dụng một hoặc kết hợp các phương pháp phối trộn dưới
đây để đảm bảo chất lượng sản phẩm xăng sinh học phối trộn.
2.3.1.
Phương pháp bơm trộn tuần hoàn kín trong bồn (in-tank: bơm hút đáy xả đỉnh
trong bồn);
2.3.2.
Phương pháp phối trộn nội dòng bằng đoạn ống lòng xoắn (static mixer);
2.3.3.
Phương pháp phối trộn tại trạm xuất xe bồn (in-line).
2.4. Quy định về thuốc đo mức,
thuốc thử nước xăng sinh học
Thuốc đo mức, thử nước phải có đặc
tính tương hợp với xăng sinh học.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về chứng nhận
hợp quy
3.1.1. Quy định về đánh giá hợp
quy
3.1.1.1. Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 6- Đánh giá và giám sát hệ
thống quản lý theo quy định tại điểm e, khoản 1, điều 5 Quyết định
số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy
và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
3.1.1.2. Tổ chức đánh giá hợp quy: Đánh giá hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp
quy được chỉ định thực hiện hoặc do tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh
doanh xăng dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng
sinh học tại các kho xăng dầu công bố hợp quy thực hiện.
3.1.2. Quy định về công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất
kinh doanh xăng dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,
xăng sinh học tại các kho xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại Chương V Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
3.2. Quy định về kiểm tra
Trang thiết bị,
phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,
xăng sinh học tại kho xăng dầu phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về chứng nhận và
công bố hợp quy cho các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện pha chế, tồn trữ
và vận chuyển etanol, xăng sinh học tại các kho xăng dầu.
4.2. Khi phát hiện sự không phù hợp so với quy chuẩn kỹ
thuật trong quá trình pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học tại
các kho xăng dầu phải:
4.2.1. Kịp thời thông báo với cơ quan quản lý tiếp nhận
công bố hợp quy về sự không phù hợp;
4.2.2. Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp.
Khi cần thiết, tạm ngừng việc xuất sản phẩm và tiến hành thu hồi các sản phẩm,
hàng hoá không phù hợp đã xuất ra; ngừng hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển
etanol, xăng sinh học.
4.3. Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc
kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
4.4. Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi
nào về nội dung của bản công bố hợp quy đã đăng ký.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì và
phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ
thuật này phù hợp với thực tiễn.
5.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hướng dẫn kiểm tra tình hình thực hiện Quy chuẩn này ở địa
phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng
mắc và theo định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
5.3. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế ./.