|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
501 |
Khu công nghiệp vừa và nhỏ Hết hiệu lực
| Là khu vực bố trí tập trung các cơ sở sản xuất và dịch vụ công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, có quy mô diện tích dưới 100 ha phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch phát triển ngành đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập để tạo mặt bằng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư phát triển sản xuất và di dời khỏi nội thành, nội thị hoặc khu dân cư tập trung |
21/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
502 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu Hết hiệu lực
| gồm:
a) Khu công nghiệp Trảng Bàng;
b) Khu công nghiệp Bourbon An Hòa;
c) Khu công nghiệp Phước Đông;
d) Khu công nghiệp Chà Là;
đ) Khu công nghiệp Thanh Điền;
e) Khu công nghiệp Hiệp Thạnh - Gò Dầu;
g) Khu Chế xuất và công nghiệp Linh Trung III;
h) Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài (trừ khu thương mại dịch vụ phi thuế quan trong hàng rào cứng);
i) Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát. |
56/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tây Ninh
|
503 |
Khu dân cư Hết hiệu lực
| bao gồm: Thôn, xóm, làng, tổ dân phố và đơn vị dân cư tương đương |
25/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nam Định
|
503 |
Khu dân cư Hết hiệu lực
| Là khu quy hoạch dân cư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, có hệ thống giao thông đã được hình thành theo đúng quy hoạch |
14/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hậu Giang
|
503 |
Khu dân cư Hết hiệu lực
| Là khu vực có các hộ gia đình, cá nhân sống tập trung, diện tích đất khu vực này chủ yếu để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân sinh sống tại khu vực đó, được xã hội và pháp luật thừa nhận hoặc quy hoạch dân cư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Phạm vi khu dân cư được xác định bởi đường khoanh bao khép kín dựa vào các yếu tố địa lí như: đường giao thông, kênh rạch, sông ngòi… có hệ thống giao thông đã được hình thành theo đúng quy hoạch |
17/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hậu Giang
|
503 |
Khu dân cư Hết hiệu lực
| Bao gồm các khu, cụm, tuyến dân cư ở đô thị và nông thôn |
12/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hậu Giang
|
503 |
Khu dân cư Hết hiệu lực
| Bao gồm khu dân cư nông thôn, khu dân cư thuộc thị trấn ranh giới xác định theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; nếu chưa có quy hoạch thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư |
26/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lai Châu
|
503 |
Khu dân cư Hết hiệu lực
| Bao gồm khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị. Ranh giới được xác định theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; nếu chưa có quy hoạch thì được xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư |
21/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lai Châu
|
503 |
Khu dân cư Hết hiệu lực
| là nơi tập hợp người dân, hộ gia đình cư trú tập trung trong phạm vi một khu vực nhất định, bao gồm: Thôn, xóm, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc, khóm, tổ dân phố và đơn vị dân cư tương đương. |
23/2012/TT-BCA
|
|
503 |
Khu dân cư Hết hiệu lực
| là khu vực đất có nhiều hộ dân cư sinh sống đã hình thành theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê xét duyệt hoặc lịch sử thừa nhận. Khu dân cư hình thành được lịch sử thừa nhận thì xác định theo ranh giới của thửa đất ở ngoài cùng của làng, bản, thôn, xóm, với điều kiện khu vực vùng cao phải có từ 05 hộ trở lên, khu vực miền núi phải có từ 10 hộ trở lên, khu vực trung du phải có từ 15 hộ trở lên, các thửa đất ở thuộc khu dân cư này liền kề nhau hoặc cách nhau hai thửa đất khác nhưng không quá 50m. |
01/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
503 |
Khu dân cư
| Là nơi tập hợp người dân, hộ gia đình cư trú tập trung trong phạm vi một khu vực nhất định, bao gồm: Thôn, xóm, làng, bản, tổ dân phố và đơn vị dân cư tương đương |
885/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hòa Bình
|
504 |
Khu dân cư tập trung
| Là khu vực được quy hoạch có đông dân cư sinh sống ngoài đô thị như khu tái định cư, khu chung cư, khu nhà ở công nhân khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
40/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
505 |
Khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn Hết hiệu lực
| Được xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của làng, bản, thôn, ấp, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự |
101/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
506 |
Khu đất bán đấu giá Hết hiệu lực
| Là các thửa đất, lô đất, diện tích đất trong danh mục quỹ đất bán đấu giá |
21/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hòa Bình
|
507 |
Khu đất xây dựng chợ Hết hiệu lực
| Là khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ như: nhà lồng chợ, khu tự sản tự tiêu, bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, khu vui chơi giải trí, các dịch vụ khác, đường vào chợ và đường nội bộ chợ |
37/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
508 |
Khu đất xây dựng công trình chợ Hết hiệu lực
| Là khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ (như: Nhà lồng chợ, khu tự sản tự tiêu, bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, khu vui chơi giải trí, các dịch vụ khác), đường nội bộ chợ và đường bao quanh chợ |
52/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
509 |
Khu di chuyển tại sân bay Hết hiệu lực
| là một phần của sân bay, không bao gồm sân đỗ tầu bay, được sử dụng cho tầu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh. |
63/2005/QĐ-BGTVT
|
|
510 |
Khu đô thị Hết hiệu lực
| Là khu vực xây dựng một hay nhiều khu chức năng của đô thị, được giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo hoặc các đường chính đô thị. Khu đô thị bao gồm: các đơn vị ở; các công trình dịch vụ cho bản thân khu đô thị đó; có thể có các công trình dịch vụ chung của toàn đô thị hoặc cấp vùng. |
04/2008/QĐ-BXD
|
|
510 |
Khu đô thị
| Là khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khu đô thị mới có địa giới hành chính thuộc một tỉnh |
14/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Kiên Giang
|
510 |
Khu đô thị Hết hiệu lực
| Bao gồm các đơn vị ở; các công trình dịch vụ khu đô thị đó; có thể các công trình dịch vụ chung của toàn đô thị hoặc cấp vùng |
12/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hậu Giang
|
511 |
Khu đô thị mới Hết hiệu lực
| Là khu xây dựng mới tập trung theo dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đồng bộ được xác định phù hợp với qui hoạch xây dựng đô thị, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
25/2002/QĐ-UB
|
|
511 |
Khu đô thị mới
| Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở |
22/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
511 |
Khu đô thị mới Hết hiệu lực
| Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở. |
30/2009/QH12
|
|
512 |
Khu đô thị mới, khu nhà ở, công trình xây dựng tập trung
| là một tổng thể gồm nhiều nhóm nhà và ngôi nhà được xây dựng theo quy hoạch và dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
04/2014/QĐ-UBND
|
|
513 |
Khu đoạn Hết hiệu lực
| là tập hợp một số khu gian và ga đường sắt kế tiếp nhau phù hợp với tác nghiệp chạy tàu. |
35/2005/QH11
|
|
514 |
Khu đông dân cư Hết hiệu lực
| Là chỉ vùng giới hạn nội thành các thành phố, nội thị các thị xã, thị trấn, trung tâm hành chính xã hoặc cụm xã mà đường bộ đi qua |
17/2012/TT-BGTVT
|
|
515 |
Khu du lịch Hết hiệu lực
| là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường. |
44/2005/QH11
|
|
515 |
Khu du lịch Hết hiệu lực
| Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường |
14/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
516 |
Khu du lịch cộng đồng
| Là khu vực có tài nguyên du lịch mà du khách và dân cư địa phương có quyền đến tham quan, nghỉ ngơi, giải trí tự do, chỉ trả tiền khi sử dụng dịch vụ hoặc nộp lệ phí vệ sinh (nếu có) |
1308/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
517 |
Khu dự trữ sinh quyển thế giới
| Là hệ thống những vùng có hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái ven biển hoặc những hệ sinh thái kết hợp những thành phần đó được Quốc tế công nhận trong phạm vi chương trình của UNESCO về Con người và Sinh quyển (MAB) |
62/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
518 |
Khu dự trữ thiên nhiên Hết hiệu lực
| là khu vực có hệ sinh thái rừng hoặc có cả hệ sinh thái đất ngập nước, hệ sinh thái biển, ngoài các chức năng chung của rừng đặc dụng, được xác lập chủ yếu để bảo tồn bền vững các hệ sinh thái tự nhiên. |
117/2010/NĐ-CP
|
|
519 |
Khu gian Hết hiệu lực
| là đoạn đường sắt nối hai ga liền kề, được tính từ cột tín hiệu vào ga của ga phía bên này đến cột tín hiệu vào ga gần nhất của ga phía bên kia. |
35/2005/QH11
|
|
520 |
Khu giết mổ Hết hiệu lực
| Là nơi diễn ra các hoạt động tắm lợn, gây choáng, tháo tiết, lấy phủ tạng, làm sạch phủ tạng, rửa thân thịt lần cuối, kiểm tra thân thịt lần cuối và dán tem, đóng dấu kiểm soát giết mổ |
60/2010/TT-BNNPTNT
|
|
520 |
Khu giết mổ Hết hiệu lực
| Là nơi diễn ra các hoạt động gây choáng, lấy tiết, nhúng nước nóng, đánh lông, tách phủ tạng, làm sạch phủ tạng ăn được, rửa thân thịt lần cuối, làm lạnh, kiểm tra thân thịt và dán tem, đóng dấu kiểm soát giết mổ |
61/2010/TT-BNNPTNT
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|