Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
3361 Công trình kênh, rạch
Hết hiệu lực
Là công trình thủy lợi có nhiệm vụ dẫn nước để tạo nguồn nước tưới, tiêu, tháo chua, rửa phèn phục vụ sản xuất, dân sinh và giao thông thủy 55/2010/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
3362 Công trình kênh, sông, rạch
Hết hiệu lực
Là công trình thủy lợi có nhiệm vụ dẫn nước để tưới, tiêu, tháo chua, rửa phèn, thoát lũ phục vụ sản xuất, dân sinh và giao thông thủy. Phân loại kênh a. Kênh cấp 1: kênh mà nguồn nước được lấy từ sông, rạch hoặc có thể từ nguồn khác có năng lực phục vụ trên 5.000 hécta và quy mô bề rộng mặt kênh trên 25m (theo hồ sơ thiết kế) b. Kênh cấp 2: kênh mà nguồn nước được lấy từ sông, rạch, kênh cấp 1 có thể từ nguồn khác, có năng lực phục vụ từ 500-5.000 hécta và quy mô bề rộng mặt kênh từ trên 12-25m (theo hồ sơ thiết kế) c. Kênh cấp 3: kênh mà nguồn nước được lấy từ kênh cấp 2 hoặc có thể từ nguồn khác, có năng lực phục vụ từ 100-500 hécta và quy mô bề rộng mặt kênh từ 8-12m d. Kênh nội đồng: kênh có nguồn nước được lấy từ kênh cấp 3 hoặc có thể từ nguồn khác có năng lực phục vụ dưới 100 hécta và quy mô bề rộng kênh dưới 8m e. Kênh ranh tỉnh: là công trình kênh giáp ranh giữa 02 tỉnh f. Kênh ranh huyện: là công trình kênh giáp ranh giữa 02 huyện g. Kênh ranh xã: là công trình kênh giáp ranh giữa 02 xã h. Kênh liên huyện: là công trình kênh liên thông với nhau, đi qua địa giới hành chính từ hai huyện trở lên i. Kênh liên xã: là công trình kênh liên thông với nhau, đi qua địa giới hành chính từ hai xã trở lên 15/2009/QĐ-UBND Tỉnh Kiên Giang
3363 Công trình kết cấu hạ tầng
Hết hiệu lực
Là các công trình được khuyến khích thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này 108/2009/NĐ-CP
3364 Công trình khai thác dầu khí là tổ hợp các phương tiện và thiết bị phục vụ công tác khai thác dầu khí bao gồm giàn cố định, giàn di động, kho chứa, bồn chứa, hệ thống đường ống, phao neo, giếng và các thiết bị liên quan 84/2010/QĐ-TTg
3365 Công trình khai thác dầu khí ngoài khơi là công trình khai thác dầu khí được xây dựng, lắp đặt tại các vị trí ngoài khơi 84/2010/QĐ-TTg
3366 Công trình khai thác dầu khí trên đất liền là công trình khai thác dầu khí được xây dựng, lắp đặt trên đất liền và đảo tự nhiên hay đảo nhân tạo 84/2010/QĐ-TTg
3367 Công trình khai thác nước
Hết hiệu lực
Là công trình làm chức năng khai thác nước từ nguồn nước 02/2010/TT-BXD
3368 Công trình khai thác nước dưới đất
Hết hiệu lực
Là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất, nằm trong một khu vực khai thác nước và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1000 mét, thuộc sở hữu của một tổ chức, hoặc cá nhân 02/2005/TT-BTNMT
3368 Công trình khai thác nước dưới đất
Hết hiệu lực
Là công trình lấy nước, trữ nước, điều phối, dẫn nước từ hệ thống sông, suối, hồ, ao đến nơi sử dụng 60/2007/QĐ-UBND
3368 Công trình khai thác nước dưới đất
Hết hiệu lực
Là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất, nằm trong một khu vực khai thác nước và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 mét, thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân 17/2011/QĐ-UBND Tỉnh Khánh Hòa
3368 Công trình khai thác nước dưới đất
Hết hiệu lực
Là hệ thống các giếng khoan, giếng đào, hành lang thu nước, được bố trí trên một khu vực có diện tích nhất định, mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 1000 mét và hoạt động của chúng có ảnh hưởng lẫn nhau, có lưu lượng khai thác xác định và thuộc sở hữu của một chủ thể 195/2005/QĐ-UB
3368 Công trình khai thác nước dưới đất
Hết hiệu lực
Là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng đào, giếng khoan, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất nằm trong một khu vực khai thác nước và khoảng cách liền kề giữa chúng không vượt quá 1.000 mét (một nghìn mét) thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân 68/2009/QĐ-UBND Tỉnh Lâm Đồng
3369 Công trình khai thác nước dưới lòng đất Là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới lòng đất nằm trong một khu vực khai thác nước và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1000 mét, thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân 15/2011/QĐ-UBND Tỉnh Hưng Yên
3370 Công trình khai thác nước mặt
Hết hiệu lực
Là công trình lấy nước, trữ nước, dẫn nước từ sông, suối, hồ, ao 56/2006/QĐ-UBND Tỉnh Gia Lai
3371 Công trình khai thác quy mô lớn
Hết hiệu lực
Là công trình có lưu lượng khai thác lớn hơn 5.000 m3/ngày đêm 05/2003/QĐ-BTNMT
3372 Công trình khai thác quy mô nhỏ
Hết hiệu lực
Là công trình có lưu lượng khai thác nhỏ hơn 1.000 m3/ngày đêm 05/2003/QĐ-BTNMT
3373 Công trình khai thác quy mô vừa
Hết hiệu lực
Là công trình có lưu lượng khai thác từ 1.000 m3 ngày đêm đến 5.000 m3/ngày đêm 05/2003/QĐ-BTNMT
3374 Công trình khí trên đất liền bao gồm: công trình xử lý, chế biến, vận chuyển, tiếp nhận, tồn chứa và phân phối khí và khí hóa lỏng. 13/2011/NĐ-CP
3375 Công trình khí tượng thủy văn
Hết hiệu lực
Là cơ sở vật chất kỹ thuật để quan trắc, thu thập các yếu tố và hiện tượng khí tượng thủy văn, các yếu tố về môi trường không khí và nước. - Công trình khí tượng thủy văn bao gồm: đài khí tượng thủy văn, trung tâm khí tượng thủy văn, trạm khí tượng thủy văn, tư liệu khí tượng thủy văn, các loại phương tiện, máy móc, thiết bị chuyên dùng, nhà phục vụ trực tiếp hoạt động khí tượng thủy văn, diện tích đất chuyên dùng, hệ thống bảo vệ công trình, hành lang an toàn kỹ thuật và các công trình phụ trợ khác; - Công trình khí tượng thủy văn được chia làm 2 loại: + Công trình khí tượng thủy văn cơ bản: là công trình được Nhà nước đầu tư xây dựng nhằm điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn, do Nhà nước quản lý, khai thác ổn định, lâu dài phục vụ nhu cầu xã hội. + Công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng: là công trình do các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức kinh tế, quốc phòng, an ninh và cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ nhằm phục vụ các nhu cầu chuyên ngành (nông nghiệp, giao thông, xây dựng, …). Công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng có thể hoạt động trong một thời gian nhất định hoặc lâu dài, căn cứ vào mục đích xây dựng và luận chứng kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt. 1526/2010/QĐ-UBND Tỉnh Ninh Thuận
3375 Công trình khí tượng thủy văn
Hết hiệu lực
Là cơ sở vật chất kỹ thuật để quan trắc, thu thập các yếu tố và hiện tượng khí tượng thủy văn, các yếu tố về môi trường không khí và nước 43/2012/QĐ-UBND Tỉnh Lào Cai
3376 Công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
Hết hiệu lực
Là công trình được đầu tư xây dựng, khai thác chủ yếu phục vụ mục đích, nhu cầu chuyên ngành 107/2007/QĐ-UBND
3377 Công trình khí tượng thủy văn cơ bản
Hết hiệu lực
Là cơ sở vật chất kỹ thuật để quan trắc, đo đạc yếu tố và hiện tượng khí tượng thủy văn, các yếu tố về môi trường không khí và nước, bao gồm: Đài, Trạm khí tượng thủy văn, tư liệu khí tượng thủy văn, các loại phương tiện, máy móc, thiết bị chuyên dùng, nhà phục vụ trực tiếp hoạt động khí tượng thủy văn, diện tích đất chuyên dùng, hệ thống bảo vệ công trình, hành lang an toàn kỹ thuật và các công trình phụ trợ khác 107/2007/QĐ-UBND
3378 Công trình khoa học và công nghệ (Công trình)
Hết hiệu lực
Tại Quy chế này được hiểu là: Chương trình, dự án, đề tài, giải pháp có tính chất khoa học độc lập có kết quả cụ thể về nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả hoạt động trong các lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 10/2009/QĐ-UBND Tỉnh Ninh Bình
3379 Công trình khoa học và công nghệ được xét thưởng
Hết hiệu lực
là sản phẩm của quá trình lao động sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, bao gồm công trình nghiên cứu khoa học và công trình nghiên cứu công nghệ. a) Công trình nghiên cứu khoa học được xét thưởng là công trình nghiên cứu, khám phá các quy luật tự nhiên và xã hội, các phát minh khoa học, các lý thuyết khoa học dẫn đến những thay đổi quan trọng trong nhận thức, có ảnh hưởng lớn trong khoa học, kinh tế - xã hội của đất nước. b) Công trình nghiên cứu công nghệ được xét thưởng, bao gồm Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ và Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt. - Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ tạo ra các giải pháp kỹ thuật mới, vật liệu mới, giống mới, sản phẩm mới dẫn tới những chuyển biến quan trọng đối với nền công nghệ, thúc đẩy năng lực cạnh tranh quốc gia, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng-an ninh và sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của đất nước. - Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt là công trình ứng dụng thành công và sáng tạo các thành tựu kỹ thuật trong các công trình kinh tế - kỹ thuật quan trọng của đất nước như công trình xây dựng - kiến trúc, công trình quốc phòng - an ninh và các công trình khác, có tác động quyết định đến hiệu quả của các công trình kinh tế - kỹ thuật đó. 14/2010/TT-BKHCN
3380 Công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông
Hết hiệu lực
Là tập hợp các thiết bị, hệ thống thiết bị viễn thông liên kết với nhau theo thiết kế và nguồn điện, hệ thống chống sét, tiếp đất; linh kiện, phụ kiện kèm theo. 09/2009/TT-BTTTT

« Trước161162163164165166167168169170171172173174175176177178179180Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.180.19
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!