3241 |
Công suất khả dụng của tổ máy
| là công suất phát thực tế cực đại của tổ máy phát điện có thể phát ổn định, liên tục trong một khoảng thời gian xác định |
17/QĐ-ĐTĐL
|
|
3242 |
Công suất khả dụng của tổ máy phát điện Hết hiệu lực
| là công suất phát thực tế cực đại của tổ máy phát điện có thể phát ổn định, liên tục trong một khoảng thời gian xác định. |
09/2010/TT-BCT
|
|
3242 |
Công suất khả dụng của tổ máy phát điện Hết hiệu lực
| công suất phát thực tế cực đại của tổ máy phát điện có thể phát ổn định, liên tục trong một khoảng thời gian xác định. |
14/QĐ-ĐTĐL
|
|
3243 |
Công suất lắp máy Hết hiệu lực
| Là công suất hữu ích lớn nhất của động cơ Diesel lắp trên đầu máy có xét đến điều kiện môi trường sử dụng như nhiệt độ, áp suất khí quyển và độ ẩm |
47/2006/QĐ-BGTVT
|
|
3244 |
Công suất lớn nhất theo công bố Pmax (Declared maximum power)
| Là công suất lớn nhất tính theo kW (công suất hữu ích) theo công bố của cơ sở sản xuất trong tài liệu kỹ thuật |
31/2009/TT-BGTVT
|
|
3245 |
Công suất phân bổ cho tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh
| Là công suất cực đại mà các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh được phép sử dụng trong khi hệ thống điện quốc gia thiếu công suất |
34/2011/TT-BCT
|
|
3246 |
Công suất phát Hết hiệu lực
| Là công suất cao tần tại đầu ra của thiết bị phát sóng vô tuyến điện |
09/2006/QĐ-BBCVT
|
|
3247 |
Công suất phát ổn định thấp nhất
| Là mức công suất tác dụng nhỏ nhất theo điều kiện kỹ thuật mà tổ máy có thể phát ổn định trong chu kỳ giao dịch hoặc khoảng thời gian xác định. Đối với các đơn vị phát điện thị trường có hợp đồng mua bán điện với EVN hoặc EPTC, giá trị công suất phát ổn định thấp nhất này được quy định trong các hợp đồng mua bán điện |
6540/QĐ-BCT
|
|
3247 |
Công suất phát ổn định thấp nhất Hết hiệu lực
| của nhà máy điện được xác định bằng công suất phát ổn định thấp nhất (Pmin) của một tổ máy của nhà máy điện được lập lịch huy động trong mô hình mô phỏng thị trường điện của chu kỳ đó |
77/QĐ-ĐTĐL
|
|
3248 |
Công suất phát tăng thêm Hết hiệu lực
| là phần công suất chênh lệch giữa công suất điều độ và công suất được sắp xếp trong lịch tính giá thị trường của tổ máy phát điện. |
03/2013/TT-BCT
|
|
3248 |
Công suất phát tăng thêm Hết hiệu lực
| là phần công suất chênh lệch giữa công suất điều độ và công suất được sắp xếp trong lịch tính giá thị trường của tổ máy phát điện. |
18/2010/TT-BCT
|
|
3249 |
Công suất thanh toán Hết hiệu lực
| là mức công suất của tổ máy nằm trong lịch công suất hàng giờ và được thanh toán giá công suất thị trường. |
18/2010/TT-BCT
|
|
3249 |
Công suất thanh toán Hết hiệu lực
| là mức công suất của tổ máy nằm trong lịch công suất hàng giờ và được thanh toán giá công suất thị trường. |
03/2013/TT-BCT
|
|
3250 |
Công suất vận dụng tối đa Hết hiệu lực
| Là công suất hữu ích lớn nhất của động cơ Diesel lắp trên đầu máy có xét đến điều kiện môi trường sử dụng như nhiệt độ, áp suất khí quyển và độ ẩm |
47/2006/QĐ-BGTVT
|
|
3251 |
Công tác báo cáo môi trường Hết hiệu lực
| Là việc lập và cung cấp các thông tin về môi trường có liên quan như số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác của đơn vị tới cơ quan có thẩm quyền. |
52/2008/QĐ-BCT
|
|
3252 |
Công tác báo động (Alerting service) Hết hiệu lực
| là hoạt động thông báo cho các cơ quan có liên quan về tàu bay cần sự giúp đỡ và sự hỗ trợ của Cơ sở cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn. |
26/2007/QĐ-BGTVT
|
|
3253 |
Công tác bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là hoạt động bắt buộc theo luật pháp đối với chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình nhằm đảm bảo cho các bộ phận, hạng mục công trình tiếp tục thực hiện được các chức năng đã xác định của chúng |
05/2001/TT-BXD
|
|
3254 |
Công tác bảo trì đường bộ Hết hiệu lực
| gồm công tác bảo dưỡng thường xuyên sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất: |
52/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
3255 |
Công tác cảnh vệ Hết hiệu lực
| là thực hiện các biện pháp cơ bản theo quy định của pháp luật để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho các đối tượng cảnh vệ. |
25/2005/PL-UBTVQH11
|
|
3256 |
Công tác đảm bảo an ninh thông tin, bảo mật trên môi trường mạng
| Là một trong những nhiệm vụ trọng tâm để đảm bảo thành công trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị |
24/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Yên Bái
|
3257 |
Công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông
| bao gồm: Đảm bảo ATGT trong lĩnh vực đường bộ; đường thủy nội địa và đường sắt |
84/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
3258 |
Công tác dân số
| là việc quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động tác động đến quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư và nâng cao chất lượng dân số. |
06/2003/PL-UBTVQH11
|
|
3259 |
Công tác dân tộc
| là những hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực dân tộc nhằm tác động và tạo điều kiện để đồng bào các dân tộc thiểu số cùng phát triển, đảm bảo sự tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. |
05/2011/NĐ-CP
|
|
3260 |
Công tác đăng kiểm
| bao gồm công tác quản lý, đào tạo cán bộ đăng kiểm và kiểm định. |
42/2012/TT-BGTVT
|
|