|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
77/QĐ-ĐTĐL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục Điều tiết điện lực
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Cường
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG
THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM, THÁNG VÀ TUẦN TỚI
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT
ĐIỆN LỰC
Căn
cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết
điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy
định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo
đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lập kế hoạch vận
hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới hướng dẫn thực hiện Thông tư số
03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành
thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 17/QĐ-ĐTĐL
ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Cục điều tiết điện lực ban hành Quy trình lập kế
hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Dương Quang (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC , TTĐL.
|
CỤC
TRƯỞNG
Đặng Huy Cường
|
QUY TRÌNH
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM,
THÁNG VÀ TUẦN TỚI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 77 /QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục
trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Quy trình này quy định nguyên tắc,
phương pháp, trình tự và trách nhiệm của các đơn vị trong công tác lập kế hoạch
vận hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới trong thị trường phát điện cạnh
tranh.
Điều 2. Điều Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị mua buôn duy nhất.
2. Đơn vị phát điện.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
4. Đơn vị truyền tải điện.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Trong
Quy
trình
này, các thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Chu kỳ giao dịch là chu kỳ tính toán
giá điện năng trên thị trường điện trong khoảng thời gian 01 giờ tính từ phút đầu
tiên của mỗi giờ.
2. Công suất công bố là mức công suất sẵn
sàng lớn nhất của tổ máy phát điện được các đơn vị chào giá hoặc Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ phụ trợ công bố theo thời gian biểu thị trường.
3. Công suất phát ổn định
thấp nhất của
nhà máy điện được xác định bằng công suất phát ổn định thấp nhất (Pmin) của một
tổ máy của nhà máy điện được lập lịch huy động trong mô hình mô phỏng thị trường
điện của chu kỳ đó.
4. Chương trình tối ưu
thủy nhiệt điện ngắn hạn là phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn để tính toán lịch
lên xuống và biểu đồ huy động của các tổ máy được Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận hành thị trường điện tuần tới.
5. Dịch vụ phụ trợ là các dịch vụ điều
chỉnh tần số, dự phòng quay, dự phòng khởi động nhanh, dự phòng nguội, vận hành
phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, điều chỉnh điện áp và khởi động
đen.
6. Đơn vị mua buôn duy
nhất
là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện
năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
7. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu một
hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp đồng mua bán điện giữa
các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
8. Đơn vị phát điện gián
tiếp giao dịch
là Đơn vị phát điện có nhà máy điện không được chào giá trực tiếp trên thị trường
điện.
9. Đơn vị phát điện trực
tiếp giao
dịch
là Đơn vị phát điện có nhà máy điện được chào giá trực tiếp trên thị trường điện.
10. Đơn vị truyền tải điện là đơn vị điện lực
được cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện, chịu trách nhiệm
quản lý, vận hành lưới điện truyền tải quốc gia.
11. Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền
tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị
trường điện.
12. Giá công suất thị trường là mức giá cho một
đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính
toán khoản thanh toán công suất cho các Đơn vị phát điện trong thị trường điện.
13. Giá điện năng thị trường là mức giá cho một
đơn vị điện năng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản
thanh toán điện năng cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện.
14. Giá thị trường điện
toàn phần
là tổng giá điện năng thị trường và giá công suất thị trường của mỗi chu kỳ
giao dịch.
15. Giá trần bản chào là mức giá cao nhất
mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện trong bản chào giá
ngày tới.
16. Giá trần thị trường
điện
là mức giá điện năng thị trường cao nhất được xác định cho từng năm.
17. Giá trị cắt giảm phụ
tải
là thông số sử dụng trong mô hình tính toán, đặc trưng cho giá trị hàm phạt khi
mô hình tính toán đưa ra kết quả có cắt giảm phụ tải do thiếu nguồn.
18. Giá trị nước là mức giá biên kỳ vọng
tính toán cho lượng nước tích trong các hồ thủy điện khi được sử dụng để phát
điện thay thế cho các nguồn nhiệt điện trong tương lai, tính quy đổi cho một
đơn vị điện năng.
19. Hệ số suy giảm hiệu
suất
là chỉ số suy giảm hiệu suất của tổ máy phát điện theo thời gian vận hành.
20. Hệ số tải trung bình
năm hoặc tháng
là tỷ lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong 01 năm hoặc 01 tháng và tích
của tổng công suất đặt với tổng số giờ tính toán hệ số tải năm hoặc tháng.
21. Hệ thống thông tin thị
trường điện
là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, trao đổi thông
tin thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quản
lý.
22. Hợp đồng cung cấp dịch
vụ phụ trợ
là hợp đồng cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dự phòng nguội và vận
hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện được ký kết giữa Đơn vị phát
điện và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành.
23. Hợp đồng mua bán điện là văn bản thỏa thuận
mua bán điện giữa Đơn vị mua buôn duy nhất với các Đơn vị phát điện
hoặc mua bán điện với nước ngoài.
24. Hợp đồng mua bán điện
dạng sai khác là
hợp đồng mua bán điện ký kết giữa Đơn vị mua buôn duy nhất với các Đơn vị phát
điện trực tiếp giao dịch theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành.
25. Lập lịch có ràng buộc là việc sắp xếp thứ
tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp tối thiểu chi phí mua điện có
xét đến các ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống điện.
26. Lập lịch không ràng
buộc
là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp tối thiểu
chi phí mua điện không xét đến các ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống điện.
27. Mô hình mô phỏng thị
trường điện
là hệ thống các phần mềm mô phỏng huy động các tổ máy phát điện và tính giá điện
năng thị trường được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng
trong lập kế hoạch vận hành thị trường năm, tháng và tuần tới.
28. Mô hình tính toán giá
trị nước
là hệ thống các phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện để tính toán giá trị nước được
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận
hành
thị trường điện
năm, tháng và tuần tới.
29. Mức nước giới hạn là mức nước thượng
lưu cho
phép thấp
nhất của hồ chứa thủy điện vào thời điểm cuối mỗi tháng hoặc cuối mỗi tuần, để không ảnh
hưởng đến an ninh cung cấp điện, do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện tính toán và công bố.
30. Mức nước tối ưu là mức nước
thượng lưu của hồ chứa thủy điện vào thời điểm cuối mỗi tháng hoặc cuối mỗi tuần,
đảm bảo việc sử dụng nước cho mục đích phát điện đạt hiệu quả cao nhất và đáp ứng
các yêu cầu ràng buộc, do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính
toán và công bố.
31. Năm N là năm hiện tại vận
hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
32. Ngày D là ngày giao dịch hiện
tại.
33. Ngày giao dịch là ngày diễn ra các
hoạt động giao dịch thị trường điện, tính từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày.
34. Nhà máy điện BOT là nhà máy điện được
đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao thông qua hợp đồng giữa
nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
35. Nhà máy điện mới tốt
nhất là
nhà máy nhiệt điện mới đưa vào vận hành có giá phát điện bình quân tính toán
cho năm tới thấp nhất và giá hợp đồng mua bán điện được thoả thuận căn cứ theo
khung giá phát điện cho nhà máy điện chuẩn do Bộ Công Thương ban hành. Nhà máy
điện mới tốt nhất được lựa chọn hàng năm để sử dụng trong tính toán giá công suất
thị trường.
36. Nhà máy thủy điện chiến
lược đa mục tiêu
là các nhà máy thuỷ điện lớn có vai trò quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh do nhà nước độc quyền xây dựng và vận hành.
37. Nhóm nhà máy thủy điện
bậc thang
là tập hợp các nhà máy thủy điện, trong đó lượng nước xả từ hồ chứa của nhà máy
thuỷ điện bậc thang trên chiếm toàn bộ hoặc phần lớn lượng nước về hồ chứa nhà
máy thuỷ điện bậc thang dưới và giữa hai nhà máy điện này không có hồ chứa điều
tiết nước lớn hơn 01 tuần.
38. Phụ tải hệ thống điện bao gồm phụ tải hệ
thống điện quốc gia và phụ tải hệ thống điện miền.
39. Phụ tải hệ thống điện
miền
là tổng sản lượng điện năng tiêu thụ của toàn hệ thống điện miền có tính đến điện
năng xuất khẩu và tổn thất trên lưới truyền tải, tổn thất trên lưới phân phối
thuộc miền.
40. Phụ tải hệ thống điện
quốc gia là
tổng phụ tải hệ thống điện các miền và tổn thất trên các đường dây liên kết miền.
41. Quy trình dự báo
nhu cầu phụ tải hệ thống điện là Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ
thống điện do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo Quyết định số 07/QĐ-ĐTĐL
ngày 14 tháng 3 năm 2013.
42. Quy trình lập kế
hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống điện truyền tải là Quy
trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống điện truyền
tải do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo Quyết định số 08/QĐ-ĐTĐL ngày 14
tháng 3 năm 2013.
43. Sản lượng hợp đồng giờ (Qc giờ) là sản lượng điện
năng tại điểm giao nhận điện năng và được phân bổ từ sản lượng hợp đồng
tháng/tuần cho từng chu kỳ giao
dịch và được thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
44. Sản lượng hợp đồng
năm (Qc
năm) là
sản lượng điện năng cam kết hàng năm trong hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
45. Sản lượng hợp đồng
tháng
(Qc
tháng) là
sản lượng điện năng được phân bổ từ sản lượng hợp đồng năm cho từng tháng.
46. Sản lượng hợp đồng tuần
(Qc tuần) là
sản lượng điện năng cam kết hàng tuần của các máy thủy điện có hồ chứa điều tiết
từ 02 ngày đến 01 tuần.
47. Sản lượng kế hoạch
năm là
sản lượng điện năng của nhà máy điện dự kiến được huy động trong năm tới.
48. Sản lượng kế hoạch
tháng là
sản lượng điện năng của nhà máy điện dự kiến được huy động các tháng trong năm.
49. Sản lượng phát lớn nhất
của nhà máy điện là
tổng sản lượng điện có thể phát được của cả nhà máy trong một chu kỳ giao dịch
có xét đến kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa.
50. Sản lượng phát lớn nhất
tháng của nhà máy điện là tổng sản lượng phát lớn nhất của nhà máy điện trong
các chu kỳ giao dịch của tháng tới.
51. Suất hao nhiệt là lượng nhiệt năng
tiêu hao của tổ máy hoặc nhà máy điện để sản xuất ra một đơn vị điện năng.
52. Thành viên tham gia
thị trường điện là
các
đơn vị tham gia vào các hoạt
động giao dịch hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường điện được quy định tại Điều 2
Thông tư Quy
định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh, số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm
2013 của Bộ
trưởng Bộ
Công Thương.
53. Tháng M là tháng vận hành thị
trường điện hiện tại, được tính theo tháng dương lịch.
54. Thông tư số
03/2013/TT-BCT là
Thông tư
quy định vận hành thị
trường phát điện cạnh tranh, số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm
2013 của Bộ trưởng
Bộ Công
Thương.
55. Thông tư số
12/2010/TT-BCT là
Thông tư
quy định
hệ thống điện truyền tải, số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Bộ trưởng
Bộ Công
Thương.
56. Thông tư số 27/2009/TT-BCT là Thông tư quy định đo đếm điện
năng trong Thị trường phát điện cạnh tranh, số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Công
Thương.
57. Thông tư số 46/2011/TT-BCT là Thông
tư quy định
phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt chi phí định mức hàng
năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, số 46/2011/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
58. Tổng số giờ tính toán
hệ số tải năm là
tổng số giờ của cả năm N đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại từ năm
N-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại của
tổ máy đến hết năm đối với các tổ máy đưa vào vận hành thương mại trong năm N,
trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt trong năm
N.
59. Tổng số giờ tính toán
hệ số tải tháng là
tổng số giờ của cả tháng M đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại từ
tháng M-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại
của tổ máy đến hết tháng đối với các tổ máy đưa vào vận hành trong tháng M, trừ
đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt trong tháng M.
60. Trang thông tin điện
tử thị trường điện
là trang thông tin điện tử có chức năng công bố thông tin vận hành thị trường
điện.
61. Tuần T là tuần vận hành thị
trường điện hiện tại.
1. Đảm bảo an ninh cung cấp điện, đảm bảo hệ thống
điện vận hành an toàn cao nhất trong điều kiện thực tế của hệ thống.
2. Đảm bảo công bằng, minh bạch đối với các
thành viên tham gia thị trường điện.
3. Tuân thủ yêu cầu về chống lũ, tưới tiêu và
duy trì dòng chảy sinh thái theo các quy trình vận hành hồ chứa thủy điện được
phê duyệt và các đăng ký của Đơn vị phát điện có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền tại địa phương.
4. Đảm bảo ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho
các nhà máy nhiệt điện.
5. Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cho phép của
các tổ máy phát điện và lưới điện truyền tải.
6. Đảm bảo thực hiện các thoả thuận về sản lượng
và công suất trong các hợp đồng xuất, nhập khẩu điện, hợp đồng mua bán điện của
các nhà máy điện.
7. Đảm bảo huy động nguồn điện theo mục tiêu tối
thiểu hoá chi phí mua điện cho toàn hệ thống.
Trong tính toán lập kế
hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới, hệ thống điện Việt Nam
được mô phỏng trong các chương trình tính toán bao gồm ba miền Bắc, Trung, Nam
và liên kết với nhau qua đường dây truyền tải 500kV/220kV liên kết miền.
Hệ thống chương trình
lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới là một hoặc nhiều
phần mềm có các chức năng sau:
1. Tính toán giá trị nước.
2. Mô phỏng thị trường điện.
3. Phân loại tổ máy, tính toán giá trần bản
chào của các tổ máy nhiệt điện.
4. Lựa chọn giá trần thị trường điện.
5. Tính toán lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất.
6. Tính toán giá công suất thị trường.
7. Tính toán sản lượng hợp đồng năm, tháng, tuần và
giờ.
8. Tính toán giá phát điện bình quân.
9. Tính toán tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn.
10. Các chức năng cần thiết khác.
Số liệu đầu
vào được sử dụng trong công tác tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện
bao gồm:
1. Phụ tải hệ thống điện.
2. Thủy văn.
3. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa.
4. Thông số nhà máy thủy điện.
5. Thông số nhà máy nhiệt điện.
6. Nhiên liệu.
7. Giới hạn truyền tải.
8. Tiến độ công trình mới.
9. Kế hoạch xuất nhập khẩu điện.
10. Dịch vụ phụ trợ.
11. Các số liệu hợp đồng mua bán điện.
12. Phương thức giao nhận điện năng.
13. Các số liệu chung của thị trường.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm dự báo phụ tải hệ thống điện
theo Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện.
1. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách
nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tất cả chuỗi
số liệu thống kê lưu lượng nước về hồ thủy điện từng tuần trong quá khứ của các
nhà máy thủy điện dự kiến vào vận hành trong các chu kỳ tính toán lập kế hoạch theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 Quy trình này.
2. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy thủy
điện có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
chuỗi số liệu thống kê lưu lượng nước về hồ thủy điện trong quá khứ theo yêu cầu
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm cập nhật các thông số về mức nước bắt buộc phải đảm
bảo trong các giai đoạn vận hành của các hồ chứa thủy điện theo các quy trình vận
hành liên hồ chứa, quy trình vận hành hồ chứa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Căn cứ chuỗi số liệu thống kê do
các đơn vị cung cấp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách
nhiệm tính toán chuỗi lưu lượng nước về theo các phương pháp quy định tại Phụ lục
3 Quy trình này.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa
chữa thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường dây truyền tải điện và các
thiết bị kết nối liên quan theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng,
sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống điện truyền tải.
1. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy thủy điện
đang vận hành có trách nhiệm cung cấp các thông số kỹ thuật của nhà máy đã được
quy định trong hợp đồng mua bán điện và đặc tính hồ chứa cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện theo quy định tại Phụ lục 4 Quy trình này.
2. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện BOT phối
hợp với Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp các thông số của nhà máy cho
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định tại Phụ lục 4
Quy
trình này.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm xác định mức nước dự kiến của các hồ thủy điện tại thời điểm
bắt đầu chu kỳ tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy nhiệt điện có
trách nhiệm cung cấp các thông số kỹ thuật của nhà máy đã được quy định trong
hợp đồng mua bán điện cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo
quy định tại Phụ lục 5 Quy trình này.
2. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện BOT phối
hợp với Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp các thông số của nhà máy cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định tại Phụ lục 5 Quy trình
này.
3. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung
cấp các số liệu về suất hao nhiệt đã hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu
suất; hệ số chi phí phụ của các tổ máy nhiệt điện theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 17 Thông
tư số 03/2013/TT-BCT; chi phí khởi động cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 5 Quy trình này.
1. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách
nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu
về giá nhiên liệu theo quy định tại Phụ lục 6 Quy trình này.
2. Căn cứ trên các số liệu được Tập
đoàn Điện lực Việt Nam cung cấp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
có trách nhiệm cập nhật các số liệu về giới hạn cung cấp khí và kế hoạch bảo dưỡng,
sửa chữa các hệ thống cung cấp khí theo quy định tại Phụ lục 6 Quy trình này.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm xác định giới hạn truyền tải, đặc tính tổn thất truyền
tải của các đường dây truyền tải liên kết hệ thống điện miền phục vụ tính toán
lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung
cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện:
a) Số liệu về tiến độ
các nhà máy mới dự kiến đưa vào vận hành trong các chu kỳ tính toán lập kế hoạch vận hành
thị trường điện
theo quy định tại Phụ lục 7 Quy trình này;
b) Thông số kỹ thuật của
các nhà máy điện mới dự kiến đưa vào vận hành trong các chu kỳ tính toán lập kế
hoạch vận
hành thị trường điện
theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 4 Quy trình này đối với các nhà máy thủy điện
và Phụ lục 5 Quy trình này đối với các nhà máy nhiệt điện.
2. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm cung cấp
số liệu về tiến độ và thông số kỹ thuật các đường dây mới cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 7 Quy trình
này.
1. Số liệu sử dụng trong lập kế hoạch vận hành
thị trường điện năm tới, tháng tới:
a) Số liệu dự báo xuất
nhập khẩu điện từng tháng về điện năng, công suất cực đại;
b) Biểu đồ xuất nhập khẩu
điện ngày điển hình tại các điểm đấu nối.
2. Số liệu dùng trong việc lập kế hoạch vận hành
thị trường điện tuần tới:
a) Số liệu dự báo xuất
nhập khẩu điện từng tuần về điện năng, công suất cực đại;
b) Biểu đồ xuất nhập khẩu
điện ngày điển hình (ngày làm việc, ngày lễ, ngày thứ Bảy, Chủ nhật) tại các điểm đấu nối.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị mua buôn duy nhất tính toán và công bố
các số liệu về xuất nhập khẩu điện.
1. Số liệu dịch vụ phụ trợ sử dụng
trong lập kế hoạch vận hành thị trường điện bao gồm:
a) Yêu cầu dịch vụ khởi
động nhanh, khởi động chậm và dự phòng phải phát của hệ thống theo từng tuần
(MW);
b) Khả năng cung cấp các
loại dịch vụ dự phòng của các nhà máy.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm tính toán các số liệu được quy định tại Khoản 1 Điều này theo
quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm công bố kết quả xác định nhu cầu dịch vụ phụ trợ cho năm tới
để làm cơ sở lập kế hoạch mua và huy động các dịch vụ phụ trợ trong năm.
1. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung
cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu trong hợp
đồng mua bán điện về giá điện và sản lượng điện theo biểu mẫu quy định tại Phụ
lục 8 Quy trình này.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung
cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu hợp đồng của
các nhà máy BOT theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 8 Quy trình này.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm thu thập số liệu về chi phí định mức của các nhà máy thủy
điện chiến lược đa mục tiêu đã được Tập đoàn Điện lực Việt Nam trình Cục Điều
tiết
điện lực
phê duyệt theo Thông tư số 46/2011/TT-BCT.
Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung
cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phương thức giao nhận
điện năng theo
đúng quy định tại Thông tư số 27/2009/TT-BCT.
1. Các số liệu chung của thị trường điện bao gồm
các thông số hàm phạt, các thông số thiết lập trong các chương trình tính toán
sử dụng trong lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm xác định các số liệu chung của thị trường theo quy định tại Phụ lục 9 Quy trình này để thực
hiện tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
3. Các số liệu chung của thị trường điện được Cục
Điều tiết điện lực phê duyệt kèm theo Báo cáo lập kế hoạch vận hành thị trường
điện năm tới.
4. Trong trường hợp cần thay đổi các số liệu
chung của thị trường điện để đảm bảo các mục tiêu vận hành thị trường điện, đảm
bảo an ninh hệ thống và trong các trường hợp đặc biệt khác, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện xác định các số liệu mới phù hợp, trình Cục Điều
tiết điện lực phê duyệt.
1. Trong trường hợp các đơn vị tham gia thị trường
phát điện cạnh tranh cung cấp số liệu không đầy đủ hoặc không chính xác, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp
lại số liệu này. Các đơn vị tham gia thị trường điện có trách nhiệm cập nhật và
cung cấp các số liệu chính xác theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện.
2. Trong trường hợp các đơn vị không tuân thủ
các yêu cầu về cung cấp số liệu hoặc không đảm bảo kịp thời và chính xác theo
quy định, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm
thu thập, tính toán các số liệu tối ưu nhất để thay thế cho các
số liệu đầu vào còn thiếu hoặc không chính xác. Số liệu tự thu thập,
tính toán
phải được nêu rõ trong nội dung về số liệu đầu vào của kế hoạch vận hành thị
trường điện.
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, bao gồm các bước sau:
a) Dự báo phụ tải, bao gồm
phụ tải hệ thống điện quốc gia và phụ tải hệ thống điện miền;
b) Tính toán giá trị nước
và mức nước tối ưu các hồ
chứa thuỷ điện;
c) Tính toán giới hạn
giá bản chào của tổ máy nhiệt điện;
d) Xác định giá trần thị
trường;
đ) Lựa chọn Nhà máy
điện mới tốt nhất;
e) Tính toán giá công suất
thị trường;
g) Chủ trì, phối hợp với
Đơn vị mua buôn duy nhất tính toán sản lượng kế hoạch, sản lượng hợp đồng năm
và phân bổ sản lượng hợp đồng năm vào các tháng trong năm của các Đơn vị phát
điện trực tiếp giao dịch.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm sử dụng hệ thống chương trình lập kế hoạch vận hành thị trường
điện theo quy định tại Điều 6 Quy trình này để tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường
điện năm
tới theo trình tự quy định tại Sơ đồ 1 Phụ lục 1 Quy trình này.
1. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, đơn vị tham
gia thị trường điện và đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu theo quy định tại Quy trình lập
kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống điện truyền tải.
2. Trước 01 tháng 8 hàng năm, các đơn vị tham
gia thị trường điện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu theo quy định tại Quy
trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện.
3. Trước ngày 01 tháng 9 hàng năm, đơn vị tham
gia thị trường điện và đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu theo quy định tại Điều 9, Điều
11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19
Quy trình này.
1. Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành việc lập kế hoạch
bảo dưỡng sửa chữa thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường dây truyền tải
điện và các thiết bị kết nối liên quan.
2. Trước ngày 01 tháng 9 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành dự báo phụ tải.
3. Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm, trên cơ sở
các thông tin được các đơn vị cung cấp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm xác định các thông số và cập nhật vào các chương
trình tính toán.
1. Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định thời gian điều tiết
hồ chứa, trong đó thời gian điều tiết hồ chứa được tính toán dựa trên dung tích
hữu ích của hồ chứa với giả thiết lưu lượng nước về hồ bằng không (0) m3/s
và lưu lượng chạy máy tối đa của nhà máy theo công thức sau:
Tđt: Thời gian điều tiết hồ
chứa (ngày);
Vhi: Thể tích hữu ích (triệu
m3);
Qmax: Lưu lượng nước chạy
máy tối đa của nhà máy (m3/s).
2. Căn cứ thời gian điều tiết hồ chứa
theo tính toán, các nhà máy thủy điện được phân loại thành 03 nhóm sau:
a) Nhóm
nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết trên 01 tuần: Gồm các nhà máy thủy điện
có thời gian điều tiết (Tđt) lớn hơn 07 ngày;
b) Nhóm
nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần: Gồm các nhà máy
thủy điện có thời gian điều tiết (Tđt) lớn hơn hoặc bằng 02 ngày và
nhỏ hơn hoặc bằng 07 ngày;
c) Nhóm
nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày: Gồm các nhà máy thủy điện
có thời gian điều tiết (Tđt) lớn nhỏ hơn 02 ngày.
1. Trước ngày 05 tháng 10 hàng năm,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán mô phỏng
thị trường điện theo quy định tại Quy trình mô phỏng thị trường điện.
2. Trong tính toán mô phỏng thị trường,
các tổ máy được cập nhật vào chương trình mô phỏng thị trường như sau:
a) Các tổ
máy nhiệt điện sử dụng chi phí biến đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông
tư số 03/2013/TT-BCT;
b) Các tổ
máy thủy điện sử dụng thông số kỹ thuật và đặc tính thủy văn;
c) Các tổ
máy chưa có đầy đủ số liệu được mô phỏng là tổ máy với sản lượng cố định bằng sản
lượng trong kế hoạch vận hành hệ thống điện.
3. Kết quả mô phỏng thị trường bao gồm:
a) Giá trị
nước của các hồ thủy điện trong từng tuần của năm tới (đồng/kWh);
b) Mức nước
tối ưu các hồ chứa thủy điện từng tuần của năm tới (m);
c) Sản lượng
dự kiến của các tổ máy trong từng tuần của năm tới (MWh);
d) Giá
biên dự kiến các miền.
Trước ngày 08 tháng 10 hàng năm, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán phân loại tổ
máy và tính giới hạn giá chào của các tổ máy nhiệt điện căn cứ kết quả sản lượng
của từng tổ máy theo phương pháp lập lịch có ràng buộc quy định tại Khoản 3 Điều
26 Quy trình này theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình phân loại
tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện.
1. Nguyên tắc lựa chọn các phương án
giá trần thị trường:
a) Giá trần
thị trường cho năm tới không thấp hơn chi phí biến đổi của các tổ máy nhiệt điện
chạy nền và chạy lưng trực tiếp chào giá trên thị trường điện;
b) Giá trần
thị trường cho năm tới không cao hơn 115% giá trần bản chào cao nhất của các tổ
máy nhiệt điện chạy nền và chạy lưng trực tiếp chào giá trên thị trường điện.
2. Trước ngày 10 tháng 10 hàng năm,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lựa chọn các
phương án giá trần thị trường, tối thiểu là 03 phương án theo các kịch bản sau:
a) Kịch bản
cơ sở: Giá trần thị trường bằng chi phí biến đổi cao nhất của các tổ máy nhiệt
điện chạy nền và chạy lưng trực tiếp chào giá trên thị trường điện;
b) Kịch bản
cao: Giá trần thị trường cao bằng 115% giá trần bản chào cao nhất của các tổ
máy nhiệt điện chạy nền và chạy lưng trực tiếp chào giá trên thị trường điện;
c) Một kịch
bản cần thiết khác để đánh giá mức độ ảnh hưởng của giá trần thị trường đối với
giá công suất cũng như giá phát điện bình quân.
1. Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm,
Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện Danh sách các nhà máy điện đáp ứng các tiêu chí lựa chọn là
nhà máy điện mới tốt nhất theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 03/2013/TT-BCT.
2. Trước ngày 10 tháng 10 hàng năm,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán lựa
chọn nhà máy điện mới tốt nhất theo quy định tại Quy trình lựa chọn nhà máy điện
mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường.
Trước ngày 10 tháng 10 hàng năm, dựa
trên kết quả tính toán mô phỏng thị trường quy định tại Điều 26 và các phương
án giá trần thị trường quy định tại Điều 28 Quy trình này, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán các phương án giá công
suất thị trường tương ứng theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình lựa
chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường.
1. Trước ngày 10 tháng 10 hàng năm,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán Qc
năm và phân bổ Qc năm vào các tháng trong năm cho từng nhà máy điện theo quy định
tại Điều 27 và Điều 28 Thông tư số 03/2013/TT-BCT.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm tính toán sản lượng phát lớn nhất tháng cho các nhà máy
điện.
3. Trường hợp Qc tháng của nhà máy điện trong
tháng T lớn hơn sản lượng phát lớn nhất tháng của nhà máy điện thì Qc tháng đó
được điều chỉnh bằng sản lượng phát lớn nhất tháng của nhà máy điện.
4. Trường hợp sau khi điều chỉnh theo Khoản 3 Điều này, tổng
Qc các tháng trong năm không bằng Qc năm, Qc tháng sẽ được điều chỉnh phân bổ
theo tỷ lệ sản lượng phụ tải hệ thống điện từng tháng trên nguyên tắc đảm bảo
Qc năm và đảm bảo yêu cầu theo Khoản 3 Điều này.
5. Trước ngày 11 tháng 10 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường có trách nhiệm gửi kết quả tính toán Qc năm,
tháng cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch
để kiểm tra.
6. Trước ngày 20 tháng 10 hàng năm, Đơn vị mua
buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm kiểm tra
và phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để xử lý các
sai lệch trong kết quả tính toán (nếu có).
Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá phát điện
bình quân dự kiến cho năm tới và mức độ thay đổi của giá phát điện bình quân dự
kiến so với năm hiện tại theo các phương án giá trần thị trường đã lựa chọn.
1. Trước ngày 01 tháng 11 năm N, sau khi đã kiểm
tra và hoàn thiện các tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập Báo cáo kế
hoạch vận hành thị trường điện năm trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam thẩm định.
2. Báo cáo kế hoạch vận hành thị trường điện năm
bao gồm các thông số đầu vào, thuyết minh và kết quả tính toán, nội dung cơ bản
bao gồm:
a) Số liệu đầu vào (theo
quy định tại
Điều 7
Quy trình này);
b) Giá trị nước và kết quả
giá trị nước từng tuần, mức nước tối ưu từng tháng của các hồ thủy điện cho năm
tới;
c) Kết quả tính
toán,
phân loại tổ máy và giá trần các tổ máy nhiệt điện;
d) Các phương án giá trần
thị trường;
đ) Kết quả tính
toán, lựa
chọn nhà máy mới tốt nhất;
e) Kết quả tính
toán giá
công suất thị trường;
g) Kết quả tính
toán Qc
năm và
Qc tháng
của các nhà máy điện;
h) Kết quả giá phát điện
bình quân cho năm tới theo từng phương án giá trần thị trường;
i) Kết quả tính
toán,
phân
loại nhà
máy thủy điện theo điều tiết hồ chứa.
1. Trước ngày 15 tháng 11 năm N, sau khi Tập
đoàn Điện lực Việt Nam đã thẩm định, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm trình Cục Điều tiết điện lực xem xét và phê duyệt kế hoạch
vận hành thị trường điện năm N+1.
2. Trước ngày 01 tháng 12 năm N, Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố kế hoạch vận hành thị
trường điện năm N+1 đã được Cục Điều tiết Điện lực phê duyệt lên trang thông
tin điện tử thị trường điện theo Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ
thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm, trên cơ sở Qc tại điểm giao nhận
do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán và công bố, Đơn vị
mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm ký kết, bổ sung phụ lục về Qc
năm, Qc
tháng tại
điểm giao nhận vào hợp đồng mua bán điện.
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm lập kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới, bao gồm
các bước sau:
a) Dự báo phụ tải, bao gồm
phụ tải hệ thống điện quốc gia và phụ tải hệ thống điện miền;
b) Tính toán giá trị nước, mức nước
tối ưu, sản lượng dự kiến của nhà máy thủy điện bậc thang và nhà máy thủy
điện có hồ chứa điều tiết trên một tuần;
c) Tính mức nước giới hạn
của các hồ chứa thủy điện;
d) Tính
toán phân
loại tổ máy và tính toán giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện;
đ) Tính toán
sản lượng
dự kiến của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu;
e) Xác định Qc giờ của từng
nhà máy điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm sử dụng hệ thống chương trình lập kế hoạch vận hành thị trường
điện tại Điều 6 Quy trình này để tính toán lập kế hoạch vận hành tháng theo quy
định tại Sơ đồ 2 Phụ lục 1 Quy trình này.
1. Trước ngày 15 hàng tháng, các đơn vị tham gia
thị trường điện có trách nhiệm cập nhật và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện các số liệu theo các quy định tại Điều 9, Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Quy trình
này và theo quy định của Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện
trong hệ thống điện truyền tải.
2. Trước ngày 20 hàng tháng, các đơn vị tham gia
thị trường điện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu theo quy định tại Quy trình dự
báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện.
1. Trước ngày 20 hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm dự kiến phụ tải tháng tới.
Trước ngày 25 hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành dự báo phụ tải tháng tới theo quy định tại
Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện.
2. Trước ngày 20 hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm dự kiến kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa
thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường dây truyền tải điện và các thiết
bị kết nối liên quan cho tháng tới.
Trước 07 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành việc
lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường
dây truyền tải điện và các thiết bị kết nối liên quan cho tháng tới theo quy định
tại Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống điện
truyền tải.
3. Trước ngày 20 hàng tháng, trên cơ sở các
thông tin được các đơn vị cung cấp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm xác định các thông số và cập nhật vào các chương trình tính
toán.
1. Trước ngày 20 hàng tháng, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước của
các hồ thủy điện trong tháng tới theo quy định tại Quy trình tính toán giá trị
nước.
2. Các kết quả cần thiết của chương
trình tính toán giá trị nước bao gồm:
a) Mức nước
cuối trong từng tuần của tháng tới (m) để sử dụng trong tính toán mô phỏng thị
trường tháng tới;
b) Giá trị
nước của các hồ thủy điện trong từng tuần của tháng tới (đồng/kWh);
c) Công
suất khả dụng của các tổ máy từng tuần của tháng tới (MW);
d) Sản lượng
dự kiến của các tổ máy từng tuần của tháng tới (MWh).
1. Trước ngày 22 hàng tháng, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán mô phỏng thị trường
điện theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình mô phỏng thị trường điện.
2. Các tổ máy trong chương trình mô phỏng
thị trường được cập nhật như sau:
a) Giá bản
chào các tổ máy nhiệt điện từng giờ trong một tuần bằng nhau và được cập nhật bằng
kết quả chi phí biến đổi của nhiệt điện từng tuần trong tháng tới;
b) Các tổ
máy thủy điện mô phỏng đặc tính kỹ thuật, đặc tính hồ chứa, lưu lượng nước về,
mức nước hồ chứa thủy điện từ kết quả của chương trình tính toán giá trị nước;
c) Công
suất các tổ máy từng giờ trong tuần được cập nhật bằng công suất khả dụng của
các tổ máy;
d) Đối với
các tổ máy chạy theo phương pháp cố định sản lượng từng tuần trong chương trình
tính toán giá trị nước do chưa có đầy đủ các số liệu về đặc tính, giá chào các
tổ máy này được cập nhật vào chương trình mô phỏng thị trường bằng 0 VNĐ/kWh,
công suất tối đa từng giờ trong chương trình mô phỏng thị trường trong một tuần
bằng nhau và được cập nhật theo công suất trung bình tính toán từ kết quả sản
lượng dự kiến từng tuần của tổ máy trong tháng tới theo quy định tại Khoản 2 Điều
38 Quy trình này theo công thức sau:
: Công suất tối đa từng giờ của tổ máy
i trong tuần T (MW);
: Sản lượng của tổ máy i trong tuần T
được tính toán từ chương trình tính toán giá trị nước (MWh).
3. Tính toán mô phỏng thị trường đưa
ra sản lượng từng giờ của từng tổ máy theo phương pháp lập lịch có ràng buộc
(MWh).
Trước ngày 22 hàng tháng, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán phân loại tổ máy
và tính toán điều chỉnh giới hạn giá chào của các tổ máy nhiệt điện dựa trên kết
quả sản lượng từng giờ của từng tổ máy theo quy định tại Khoản 3 Điều 39 Quy
trình này theo phương pháp và quy định tại Quy trình phân loại tổ máy và tính
giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện.
1. Trước ngày 22 hàng tháng, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điều chỉnh sản lượng
hợp đồng tháng theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 03/2013/TT-BCT.
2. Trước ngày 22 hàng tháng, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điều chỉnh sản lượng
hợp đồng tháng trong trường hợp điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa (so với
kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa đã được phê duyệt trước đó) dẫn đến khả dụng của
nhà máy điện không đảm bảo thực hiện Qc giờ đã ký kết trong tháng. Phần Qc
trong thời gian bảo dưỡng, sửa chữa phát sinh ngoài kế hoạch được điều chỉnh giảm
phù hợp với công suất khả dụng đã tính đến kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thực tế
của nhà máy điện. Phần Qc tháng chênh lệch do bảo dưỡng, sửa chữa phát sinh
ngoài kế hoạch được điều chỉnh bù vào các tháng còn lại trong năm theo tỷ lệ Qc
các tháng đã được duyệt đồng thời không vượt quá sản lượng phát lớn nhất cho từng
chu kỳ của nhà máy và không điều chỉnh vào các tháng của năm kế tiếp.
3. Trước ngày 22 hàng tháng, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán phân bổ Qc giờ
trong tháng tới cho từng nhà máy điện theo các bước sau:
a) Sử dụng
mô hình mô phỏng thị trường để xác định sản lượng dự kiến từng giờ trong tháng
của nhà máy điện theo phương pháp lập lịch có ràng buộc;
b) Xác định
Qc giờ theo công thức sau:
i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong tháng;
I: Tổng số chu kỳ trong tháng;
: Sản lượng hợp đồng của
nhà máy điện tại chu kỳ giao dịch i
(kWh);
: Sản lượng dự kiến phát của nhà máy điện tại
chu kỳ giao dịch i xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập
lịch có ràng buộc (kWh);
: Sản lượng hợp đồng tháng của nhà máy điện
được Cục Điều tiết điện lực phê duyệt trong kế hoạch vận hành thị trường điện
năm (kWh).
c) Trường hợp Qc của nhà
máy điện trong chu kỳ giao dịch i lớn hơn sản lượng phát lớn nhất của nhà máy
điện thì Qc trong chu kỳ giao dịch đó được điều chỉnh bằng sản lượng phát lớn
nhất của nhà máy điện;
d) Trường hợp Qc của nhà
máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i lớn hơn 0 MW và nhỏ hơn công suất phát ổn
định thấp nhất (Pmin) của nhà máy điện thì Qc trong chu kỳ giao dịch đó được điều
chỉnh bằng công suất phát ổn định thấp nhất của nhà máy điện;
đ) Trong giai đoạn chống
lũ, tưới tiêu, trường hợp Qc của nhà máy thủy điện trong chu kỳ giao dịch i thấp
hơn công suất phát để đảm bảo yêu cầu xả nước tối thiểu thì Qc của nhà máy điện
trong các chu kỳ này được điều chỉnh tương ứng để nhà máy thủy điện
đảm bảo thực hiện đầy đủ yêu cầu về chống lũ, tưới tiêu;
e) Trường hợp Qc của các
nhà máy thủy điện nhỏ hơn công suất phát ổn định thấp nhất thì có thể điều chỉnh
bằng 0 MW hoặc bằng công suất phát ổn định thấp nhất.
4. Tổng sản lượng chênh lệch do việc điều chỉnh
tại Điểm c), Điểm d) và Điểm e) Khoản 3 Điều này được phân bổ
theo tỷ lệ phụ tải trên nguyên tắc đảm bảo Qc tháng là không đổi.
5. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
có trách nhiệm gửi kết quả tính toán Qc cho Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị
phát điện trực tiếp giao dịch để kiểm tra.
6. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện
trực tiếp giao dịch có trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện để xử lý các sai lệch trong kết quả tính toán.
1. Trường hợp việc điều chỉnh Qc giờ dẫn đến làm
thay đổi tổng Qc tháng đã được phê duyệt, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện phải kịp thời báo cáo Cục Điều tiết điện lực để xem xét giải quyết
theo thẩm quyền.
2. Trước ngày 23 hàng tháng, sau khi đã kiểm tra
và hoàn thiện các tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm trình Tập đoàn
Điện lực Việt Nam kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới.
3. Kế hoạch vận hành thị trường điện tháng bao gồm
các thông số đầu vào và thuyết minh tính toán, nội dung cơ bản bao gồm:
a) Giá trị nước, mức nước
tối ưu của các
nhà máy thủy điện bậc thang và nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết trên một tuần hàng
tuần trong tháng tới;
b) Mức nước giới hạn các
hồ thủy điện từng tuần trong tháng tới;
c) Giá trần bản chào cho
từng tổ máy nhiệt điện trong tháng tới;
d) Giá trung bình của
các giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện tham gia thị trường điện;
đ) Sản lượng thanh
toán theo giá hợp đồng từng giờ của các nhà máy điện trong tháng tới;
e) Sản lượng dự kiến
phát từng giờ của các nhà máy điện trong tháng tới.
4. Trước ngày 25 hàng tháng, Tập đoàn Điện lực
Việt Nam có trách nhiệm xem xét và phê duyệt kế hoạch vận hành thị trường điện
tháng đã lập.
5. Ngày 25 hàng tháng, sau khi kế hoạch vận hành
thị trường điện tháng được Tập đoàn Điện lực Việt Nam phê duyệt, đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố kế hoạch vận hành
thị trường điện tháng lên trang thông tin điện tử thị trường điện theo Quy
trình vận hành hệ thống thông tin thị trường và công bố thông tin.
6. Trước ngày cuối cùng hàng tháng, trên cơ sở
Qc tại điểm giao nhận do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính
toán và công bố, Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch
có trách nhiệm ký xác nhận Qc giờ tại điểm giao nhận.
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm lập kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần
tới, bao gồm các nội dung sau:
a) Dự báo phụ tải, bao gồm
phụ tải hệ thống điện quốc gia và phụ tải hệ thống điện miền;
b) Tổng sản
lượng điện dự kiến phát của từng nhà máy điện trong tuần tới;
c) Giá trị
nước và sản lượng dự kiến hàng giờ của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục
tiêu;
d) Giá trị
nước của các nhà máy thuỷ điện bậc thang, các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều
tiết trên một tuần;
đ) Qc tuần,
Qc giờ của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần;
e) Giá trị
nước cao nhất của các nhà máy thủy điện tham gia thị trường điện.
g) Sản lượng
dự kiến hàng giờ của các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa dưới 02 ngày;
h) Mức nước
tối ưu tuần của các hồ chứa thủy điện;
i) Mức nước
giới hạn tuần của các hồ chứa thủy điện có khả năng điều tiết trên 01 tuần;
k) Lịch bảo
dưỡng, sửa chữa nguồn và lưới điện trong tuần tới;
l) Các kiến
nghị, đề xuất để đảm bảo vận hành hệ thống điện và thị trường điện ổn định, an
toàn, tin cậy.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm sử dụng các công cụ phần mềm tính toán theo quy định tại Điều
6 Quy trình này để tính toán lập kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường
điện tuần theo trình tự quy định tại Phụ lục 1 Quy trình này.
1. Trước 08h00 ngày thứ Ba hàng tuần, đơn vị
tham gia thị trường điện và đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu theo quy định tại Quy
trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện.
2. Trước 15h00 ngày thứ Ba hàng tuần, đơn vị
tham gia thị trường điện và đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu theo các quy định tại Điều
9, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Quy
trình này và theo quy định của Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị điện trong hệ thống điện truyền tải.
Trước 17h00 ngày thứ Ba hàng tuần, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm:
1. Dự kiến phụ tải tuần
tới theo phương pháp quy định tại Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện.
2. Dự kiến kế hoạch bảo
dưỡng sửa chữa thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường dây truyền tải điện
và các thiết bị kết nối liên quan cho tuần tới.
3. Xác định các thông số
và cập nhật vào các chương trình tính toán dựa trên cơ sở các thông tin được
các đơn vị liên quan cung cấp.
1. Trước 10h00 thứ Tư hàng tuần, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước
của các hồ thủy điện trong tuần tới theo quy định tại Quy trình tính toán giá
trị nước.
2. Kết quả của chương trình tính toán
giá trị nước là giá trị nước của các hồ thủy điện trong tuần tới.
1. Trước 15h00 ngày thứ Tư hàng tuần, Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán kế hoạch
vận hành nguồn điện tuần sử dụng chương trình tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn.
2. Giá bản chào và công suất các tổ
máy trong chương trình tối ưu được cập nhật như sau:
a) Giá bản
chào các tổ máy nhiệt điện từng giờ trong một tuần bằng nhau và được cập nhật bằng
giá biến đổi các tổ máy nhiệt điện tuần tới;
c) Các tổ
máy thủy điện được mô phỏng theo quy định tại Điều 11 Quy trình này.
3. Điều tiết hồ chứa thủy điện tuần tới
căn cứ trên dự báo lưu lượng nước về trung bình tuần của hồ chứa thủy điện, mức
nước thượng lưu đầu tuần và mức nước thượng lưu cuối tuần:
a) Dự báo
lưu lượng nước về trung bình tuần tới được xác định căn cứ trên lưu lượng nước
về trung bình 07 ngày liền kề trước đó và có điều chỉnh thêm ±20% nếu lưu lượng
nước về trung bình 07 ngày liền kề chênh lệch với lưu lượng nước về trung bình
10 ngày liền kề quá ±20%;
b) Mức nước
thượng lưu đầu tuần tới của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết trên một
tuần được tính toán căn cứ trên mức nước hiện tại, sản lượng dự kiến các ngày
còn lại trong tuần hiện tại và dự báo lưu lượng nước về trung bình các ngày còn
lại trong tuần theo nguyên tắc sau:
- Sản lượng
dự kiến các ngày còn lại trong tuần hiện tại được tính toán bằng sản lượng
điện thực tế trung bình các ngày đã qua, trong đó có xét đến ngày thường, ngày
lễ, thứ Bảy và Chủ nhật, số ngày trung bình bằng số ngày từ thời điểm tính toán
đến cuối tuần;
- Dự báo
lưu lượng nước về trung bình các ngày còn lại trong tuần hiện tại được tính bằng lưu lượng
nước về thực tế trung bình của các ngày liền trước thời điểm tính toán, số ngày
trung bình bằng 03 ngày liền kề trước đó.
c) Mức nước
thượng lưu cuối tuần của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới một tuần
được cập nhật bằng mức nước thượng lưu đầu tuần tới;
d) Mức nước
thượng lưu cuối tuần của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết trên một tuần
được tính toán dựa trên mức nước cuối tháng, lưu lượng nước về trung bình tháng
đã được phê duyệt theo phương thức tháng, mức nước thượng lưu đầu tuần tới được
xác định theo Điểm b) Khoản này, và được tính toán theo công thức sau:
Bước 1:
Xác định thể tích chênh lệch giữa đầu tuần và cuối tuần:
: Thời gian trong tuần (giờ);
: Thời gian từ đầu tuần tới đến cuối tháng (giờ);
: Công suất khả dụng của nhà máy tại giờ
thứ i trong
tuần có
tính đến
lịch,
bảo dưỡng
sửa chữa
(MW);
: Công suất khả dụng của nhà máy tại giờ
thứ i từ
đầu tuần đến cuối tháng có tính đến kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa (MW);
: Chênh lệch thể tích giữa đầu tuần và cuối
tuần
(m3);
: Dự kiến lưu lượng nước về trung bình tính toán tuần (m3/s);
: Chênh lệch thể tích giữa đầu tuần đến cuối
tháng
(m3);
: Lưu lượng nước về trung bình tính toán tháng đã được phê
duyệt
(m3/s).
(Trong
đó: Lưu lượng nước về trung bình tính toán là lưu lượng nước về đã trừ lưu lượng
nước dự kiến xả.)
Bước 2:
Xác định mức nước cuối tuần từ đặc tính thể tích - mức nước và thể tích chênh lệch
đầu tuần và cuối tuần.
4. Kết quả tính toán từ chương trình tối
ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn bao gồm: sản lượng điện (MWh) từng giờ của nhà máy
điện bao gồm nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy thủy điện có
hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần và các nhà máy điện khác.
Trước
15h00 ngày thứ Tư hàng tuần, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
có trách nhiệm tính toán kế hoạch vận hành lưới điện truyền tải tuần tới theo
trình tự sau.
1. Tính toán cân bằng công suất hệ thống
điện quốc gia tại các thời điểm cao điểm và thấp điểm trong ngày tương ứng với
kết quả dự báo nhu cầu phụ tải điện tại các thời điểm đó.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho tính
toán các chế độ vận hành lưới điện tại thời điểm cao điểm và thấp điểm trong
ngày căn cứ kết quả dự báo phụ tải, cân bằng công suất và cấu hình lưới điện của
hệ thống điện.
3. Tính toán dòng điện ngắn mạch tại
các thanh cái 500kV, 220kV và 110kV trong lưới điện truyền tải.
4. Tính toán chế độ vận hành bình thường
của lưới điện tại các thời điểm cao điểm và thấp điểm trong ngày; cảnh báo các
phần tử của lưới điện (đường dây hoặc máy biến áp) mang tải cao theo quy định tại
Điều 56 Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương
quy định hệ thống điện truyền tải; đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu phụ tải điện
của lưới điện quốc gia, vùng, miền.
5. Tính toán chế độ vận hành lưới điện
khi sự cố một phần tử bất kỳ trong hệ thống điện (chế độ N-1) tại các thời điểm
cao điểm và thấp điểm trong ngày. Cảnh báo các phần tử của lưới điện (đường dây
hoặc máy biến áp) có khả năng xảy ra sự cố nguy hiểm.
6. Tính toán các chế độ vận hành đặc
biệt khác (nếu cần).
7. Đề xuất các giải pháp để đảm bảo vận
hành lưới điện an toàn, tin cậy.
1. Trước 15h00 ngày thứ Tư hàng tuần,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán Qc tuần
của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần theo công
thức sau:
: Sản lượng hợp đồng tuần tới (kWh);
EGOT:
Sản lượng dự kiến tuần tới của nhà máy điện theo kế hoạch vận hành hệ thống
điện và thị trường điện tuần tới (kWh);
: Tỷ lệ sản lượng thanh toán theo giá hợp
đồng áp dụng cho tuần tới (%) của nhà máy.
2. Trước 15h00 ngày thứ Tư hàng tuần, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm phân bổ Qc tuần của các
nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần theo công thức
sau:
i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong tuần;
I: Tổng số chu kỳ trong tuần;
: Sản lượng hợp đồng của
nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng dự kiến phát của nhà máy điện
trong chu kỳ giao dịch i theo kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường
điện tuần tới (kWh);
: Sản lượng hợp đồng tuần của nhà máy điện
được xác định tại Khoản 0 Điều này (kWh).
3. Trường hợp Qc của các nhà máy thủy điện nhỏ
hơn công suất phát ổn định thấp nhất thì có thể điều chỉnh bằng 0 MW hoặc bằng
công suất phát ổn định thấp nhất.
4. Trong giai đoạn chống lũ, tưới tiêu, trường hợp
Qc của nhà máy thủy điện trong chu kỳ giao dịch i thấp hơn công suất phát để đảm
bảo yêu cầu xả nước tối thiểu thì Qc của nhà máy điện trong các chu kỳ này được
điều chỉnh tương
ứng để
nhà máy thủy điện đảm bảo thực hiện đầy đủ yêu cầu về chống lũ, tưới tiêu.
5. Tổng sản lượng chênh lệch do việc điều chỉnh
tại Khoản 3 Điều này được phân bổ
theo tỷ lệ phụ tải trên nguyên tắc đảm bảo Qc tuần là không đổi.
1. Trước ngày 15h00 ngày thứ Năm hàng
tuần, sau
khi đã kiểm tra và hoàn thiện các tính toán lập kế hoạch vận hành hệ thống
điện và thị
trường điện tuần tới, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm trình Tập đoàn Điện lực
Việt Nam phê duyệt kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới.
2. Trước 10h00 ngày thứ Sáu hàng tuần,
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch vận hành hệ thống
điện và thị trường điện tuần tới.
3. Trước 15h00 ngày thứ Sáu hàng tuần,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố kế hoạch
vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới lên trang thông tin điện tử
thị trường điện theo Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều
hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện.
4. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện
có trách nhiệm ký kết, xác nhận Qc tuần căn cứ vào các thông tin được Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện công bố./.
PHỤ LỤC 1
TRÌNH TỰ KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và
tuần tới)
Sơ đồ 1
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM TỚI
Sơ đồ 2
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THÁNG TỚI
Sơ đồ 3
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN TUẦN TỚI
PHỤ LỤC 2
THỜI GIAN BIỀU LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và
tuần tới)
Thời
hạn
|
Hoạt
động
|
Đơn vị
thực hiện
|
Đơn vị
phối hợp
|
Thời
gian áp dụng
|
Chu kỳ
|
Nội
dung, kết quả
|
Ngày
|
Giờ
|
Ngày 15 tháng 7 năm
N-1
|
|
Cung cấp số liệu về
kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các tổ máy và lưới truyền tải
|
PC, SB,
TNO, NMĐ
|
SMO
|
Năm N
|
Hàng năm
|
Kế hoạch bảo dưỡng,
sửa chữa các tổ máy và lưới truyền tải
|
Ngày 01 tháng 8 năm
N-1
|
|
Dự báo phụ tải năm
tới gửi SMO
|
PC, SB
|
SMO
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Số liệu dự báo
phụ tải và xuất nhập khẩu điện.
|
Ngày 01 tháng 9 năm
N-1
|
|
Cung cấp các số
liệu phục vụ tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm gửi SMO
|
PC, SB,
TNO, NMĐ
|
SMO
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Mô phỏng các tổ
máy thủy điện và nhiệt điện;
- Mô phỏng các hồ
thủy điện;
- Tiến độ các công
trình mới;
- Lưu lượng nước về
các hồ thủy điện;
- Các số liệu về
nhiên liệu và giới hạn nhiên liệu;
- Danh sách các tổ
máy đáp ứng yêu cầu là nhà máy BNE;
- Khả năng truyền
tải và tổn thất đường dây liên kết hệ thống;
- Các yêu cầu an
ninh hệ thống;
- Các số liệu hợp
đồng mua bán điện;
- Kế hoạch xuất
nhập khẩu điện;
- Các ràng buộc
khác;
- Các thông số
chung của thị trường
|
Ngày 15 tháng 8 năm
N-1
|
|
Kế hoạch bảo dưỡng,
sửa chữa các tổ máy và lưới truyền tải
|
SMO
|
|
Năm N
|
Hàng năm
|
Hoàn thành việc lập
kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường dây
truyền tải điện và các thiết bị kết nối liên quan.
|
Ngày 01 tháng 9 năm
N-1
|
|
Dự báo phụ tải năm
tới và 4 năm tiếp theo
|
SMO
|
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Các số liệu về
phụ tải năm theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
|
Ngày 01 tháng 10
năm N-1
|
|
Danh sách lựa chọn
nhà máy mới tốt nhất
|
SB
|
SMO
|
Năm N
|
Hàng năm
|
Danh sách lựa chọn
nhà máy mới tốt nhất.
|
Ngày 05 tháng 10
năm N-1
|
|
Tính toán mô phỏng
thị trường
|
SMO
|
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Giá trị nước của
các hồ thủy điện trong từng tuần của năm tới;
- Mức nước tối ưu;
- Giá điện năng thị
trường dự kiến;
- Sản lượng dự kiến
của các tổ máy trong từng tuần của năm tới (GWh);
|
Ngày 08 tháng 10
năm N-1
|
|
Phân loại tổ máy và
tính giá trần nhiệt điện;
|
SMO
|
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Phân loại các tổ
máy nhiệt điện
- Giá trần của các
tổ máy nhiệt điện
|
Ngày 10 tháng 10
năm N-1
|
|
Lựa chọn các phương
án giá trần thị trường;
Lựa chọn nhà máy
BNE;
Tính toán giá công
suất thị trường;
Xác định sản lượng
hợp đồng năm và phân bổ sản lượng hợp đồng tháng;
|
SMO
|
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Các phương án giá
trần thị trường;
- Chi phí phát điện
toàn phần trung bình của các nhà máy điện trong danh sách lựa chọn là nhà máy
BNE;
- Kết quả lựa chọn
nhà máy BNE;
- Sản lượng hợp
đồng năm tại điểm giao nhận của từng nhà máy điện;
- Sản lượng hợp
đồng tháng tại điểm giao nhận của từng nhà máy điện;
- Đơn giá CAN cho
từng giờ trong năm tới;
- Giá thị trường
toàn phần bình quân.
|
Ngày 11 tháng 10
năm N-1
|
|
Cung cấp kết quả
tính toán sản lượng hợp đồng năm, tháng
|
SMO
|
SB, NMĐ
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Sản lượng hợp
đồng năm tại điểm giao nhận của từng nhà máy điện;
- Sản lượng hợp
đồng tháng tại điểm giao nhận của từng nhà máy điện.
|
Ngày 20 tháng 10
năm N-1
|
|
Kiểm tra, xử lý các
sai lệch trong kết quả tính toán sản lượng hợp đồng năm, tháng
|
SB, NMĐ
|
SMO
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Sản lượng hợp
đồng năm tại điểm giao nhận của từng nhà máy điện;
- Sản lượng hợp
đồng tháng tại điểm giao nhận của từng nhà máy điện.
|
Ngày 30 tháng 10
năm N-1
|
|
Tính toán giá phát
điện bình quân
|
SMO
|
|
|
|
- Giá phát điện
bình quân.
|
Ngày 01 tháng 11
năm N-1
|
|
Kiểm tra, thẩm định
KHVH TTĐ năm
|
EVN
|
|
Năm N
|
Hàng năm
|
|
Ngày 15 tháng 11
năm N-1
|
|
Trình ERAV phê
duyệt kế hoạch vận hành cho năm N
|
SMO
|
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Số liệu đầu vào
- Giá trị nước và
kết quả giá trị nước từng tuần, mức nước tối ưu từng tháng của các hồ thủy
điện cho năm tới
- Kết quả tính
toán, phân loại tổ máy và giá trần các tổ máy nhiệt điện
- Các phương án giá
trần thị trường;
- Kết quả tính
toán, lựa chọn nhà máy mới tốt nhất;
- Kết quả tính toán
giá công suất thị trường;
- Kết quả tính toán
Qc năm và Qc tháng của các nhà máy điện;
- Kết quả giá phát
điện bình quân cho năm tới theo từng phương án giá trần thị trường;
- Kết quả tính
toán, phân loại nhà máy thủy điện theo điều tiết hồ chứa.
|
Ngày 01 tháng 12
năm N-1
|
|
Phê duyệt kế hoạch
vận hành cho năm N
|
ERAV
|
|
Năm N
|
Hàng năm
|
- Số liệu đầu vào
- Giá trị nước và
kết quả giá trị nước từng tuần, mức nước tối ưu từng tháng của các hồ thủy
điện cho năm tới
- Kết quả tính toán,
phân loại tổ máy và giá trần các tổ máy nhiệt điện
- Các phương án giá
trần thị trường;
- Kết quả tính
toán, lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất;
- Kết quả tính toán
giá công suất thị trường;
- Kết quả tính toán
Qc năm và Qc tháng của các nhà máy điện;
- Kết quả giá phát
điện bình quân cho năm tới theo từng phương án giá trần thị trường;
- Kết quả tính
toán, phân loại nhà máy thủy điện theo điều tiết hồ chứa.
|
Ngày 01 tháng 12
năm N-1
|
|
Công bố kế hoạch
vận hành cho năm N
|
SMO
|
|
Năm N
|
Hàng năm
|
Công bố các nội
dung của kế hoạch vận hành cho năm N đã được phê duyệt.
|
Ngày 20 tháng M-1
|
|
Dự báo phụ tải gửi
SMO
|
PC, SB
|
SMO
|
Tháng M
|
Hàng
tháng
|
- Các số liệu phụ
tải tháng theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
|
Ngày 15 tháng M-1
|
|
Cung cấp số liệu
phục vụ tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện tháng gửi SMO
|
PC, SB,
TNO
|
SMO
|
Tháng M
|
Hàng
tháng
|
- Kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa các tổ máy và lưới truyền tải;
- Mô phỏng các tổ
máy thủy điện và nhiệt điện;
- Mô phỏng các hồ
thủy điện;
- Tiến độ các công
trình mới;
- Lưu lượng nước về
các hồ thủy điện;
- Các số liệu về
nhiên liệu và giới hạn nhiên liệu;
- Khả năng truyền
tải và tổn thất đường dây liên kết hệ thống;
- Các yêu cầu an
ninh hệ thống;
- Kế hoạch xuất
nhập khẩu điện.
- Các ràng buộc
khác.
|
Trước ngày 20 tháng
M-1
|
|
Tính toán giá trị
nước tháng tới
|
SMO
|
|
Tháng M
|
Hàng
tháng
|
- Giá trị nước của
các hồ thủy điện trong từng tuần của tháng tới;
- Công suất khả
dụng của các tổ máy trong từng tuần của tháng tới (MW);
- Sản lượng dự kiến
của các tổ máy trong từng tuần của tháng tới (GWh);
|
Trước ngày 22 tháng
M-1
|
|
Tính toán mô phỏng
thị trường tháng;
Phân loại tổ máy và
điều chỉnh giá trần bản chào nhiệt điện;
Xác định sản lượng
hợp đồng giờ.
|
SMO
|
|
Tháng M
|
Hàng
tháng
|
- Giá trần bản chào
nhiệt điện trong tháng M;
- Sản lượng dự kiến
phát từng giờ trong tháng của các nhà máy điện;
- Sản lượng thanh
toán toán theo giá hợp đồng hàng giờ trong tháng.
|
Trước ngày 23 tháng
M-1
|
|
Trình EVN phê duyệt
kế hoạch vận hành thị trường điện tháng
|
SMO
|
EVN
|
Tháng M
|
Hàng
tháng
|
- Giá trị nước hàng
tuần trong tháng;
- Mức nước giới hạn
các tuần trong tháng;
- Giá trần bản chào
nhiệt điện trong tháng M;
- Sản lượng dự kiến
phát từng giờ trong tháng của các nhà máy điện;
- Sản lượng thanh
toán toán theo giá hợp đồng hàng giờ trong tháng.
|
Ngày 25 tháng M-1
|
|
Công bố kế hoạch
vận hành cho tháng M
|
SMO
|
|
Tháng M
|
Hàng
tháng
|
Công bố các nội
dung của kế hoạch vận hành cho tháng M đã được EVN phê duyệt.
|
Thứ Ba tuần T-1
|
8h00
|
Dự báo phụ tải tuần
gửi SMO
|
PC
|
SMO
|
Tuần T
|
Hàng
tuần
|
- Các số liệu phụ
tải tuần theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
|
Thứ Ba tuần T-1
|
15h00
|
Cung cấp số liệu
phục vụ tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện tuần gửi SMO
|
PC, TNO,
NMĐ
|
SMO
|
Tuần T
|
Hàng
tuần
|
- Kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa;
- Thủy văn;
- Nhiên liệu;
- Truyền tải;
- Kế hoạch xuất
nhập khẩu điện;
- Dịch vụ phụ;
- Các ràng buộc
khác.
|
Thứ Tư tuần T-1
|
10h00
|
Tính toán giá trị
nước
|
SMO
|
|
Tuần T
|
Hàng
tuần
|
- Giá trị nước của
các hồ thủy điện trong tuần tới;
|
Thứ Tư tuần T-1
|
15h00
|
Tính toán kế hoạch
vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới
|
SMO
|
|
Tuần T
|
Hàng
tuần
|
- Sản lượng từng
giờ nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy thủy điện có hồ
chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần và sản lượng của các nhà máy điện khác;
- Các giải pháp để
đảm bảo vận hành lưới điện an toàn tin cậy;
- Sản lượng hợp
đồng tuần và phân bổ sản lượng hợp đồng giờ của các các nhà máy thủy điện có
hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần.
|
Thứ Năm tuần T-1
|
15h00
|
Hoàn thành và trình
EVN phê duyệt kế hoạch vận hành hệ thống điện tuần tới
|
SMO
|
EVN
|
Tuần T
|
Hàng
tuần
|
- Dự báo phụ tải, bao
gồm phụ tải hệ thống điện quốc
gia và phụ tải hệ thống điện miền;
- Tổng sản lượng điện dự kiến phát của từng
nhà máy điện trong tuần tới;
- Giá trị nước và sản lượng dự kiến hàng
giờ của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu;
- Giá trị nước của các nhóm nhà máy thuỷ
điện bậc thang, các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết trên 01 tuần;
- Mức nước tối ưu phía thượng lưu các hồ
chứa thủy điện;
- Qc tuần, Qc giờ của các nhà máy thủy điện
có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần;
- Giá trị nước cao nhất của các nhà máy
thủy điện tham gia thị trường điện.
- Sản lượng dự kiến hàng giờ của các nhà
máy thuỷ điện có hồ chứa dưới 02 ngày;
- Mức nước giới hạn tuần của các hồ chứa
thủy điện có khả năng điều tiết trên 01 tuần;
- Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn và
lưới điện trong tuần tới;
- Các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo vận
hành hệ thống điện và thị trường điện ổn định, an toàn, tin cậy.
|
Thứ Sáu tuần T-1
|
10h00
|
Phê duyệt kế hoạch
vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới
|
|
SMO
|
Tuần T
|
Hàng
tuần
|
|
Thứ Sáu tuần T-1
|
15h00
|
Công bố kế hoạch
vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới
|
SMO
|
NMĐ, SB,
TNO
|
Tuần T
|
Hàng
tuần
|
Công bố các kết quả
sau:
- Dự báo phụ tải, bao
gồm phụ tải hệ thống điện quốc
gia và phụ tải hệ thống điện miền;
- Giá trị nước, mức nước tối ưu của các nhà
máy thủy điện, giá trị nước cao nhất của các nhà máy thủy điện tham gia thị
trường điện cho tuần T;
- Mức nước giới hạn tuần của các hồ chứa
thủy điện có khả năng điều tiết trên 01 tuần;
- Lịch bảo dưỡng sửa chữa nguồn và lưới
điện tuần tới.
- Công bố sản lượng hợp đồng tuần, sản
lượng hợp đồng giờ của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày
đến 01 tuần.
|
PHỤ LỤC 3
SỐ LIỆU THỦY VĂN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và
tuần tới)
I. SỐ LIỆU THỦY VĂN TRONG LẬP KẾ HOẠCH VẬN
HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
1. Số liệu thủy văn được sử dụng trong
việc tính toán lập kế hoạch năm bao gồm:
a) Bộ số liệu các năm
trong quá khứ bao gồm lưu lượng nước về trung bình từng tuần của từng hồ thủy
điện;
b) Số liệu dự báo lưu lượng
nước về trung bình từng tuần trong năm tới (năm N+1) theo phương án tần suất
65%
làm cơ sở và các phương án tần suất khác để so sánh, kiểm tra theo yêu cầu của
Cục Điều tiết điện lực.
2. Số liệu thủy văn được sử dụng trong
việc tính toán lập kế hoạch tháng bao gồm:
a) Bộ số liệu các năm
trong quá khứ bao gồm lưu lượng nước về trung bình từng tuần của từng hồ thủy
điện;
b) Số liệu dự báo lưu lượng
nước về trung bình từng tuần trong 52 tuần tới bắt đầu từ tuần đầu tiên của
tháng tới theo các phương án tần suất 65% làm cơ sở và các
phương án tần suất khác để so sánh, kiểm tra theo yêu cầu của Cục Điều tiết điện
lực.
3. Số liệu thủy văn được sử dụng trong
việc tính toán lập kế hoạch tuần bao gồm:
a) Bộ số liệu các năm
trong quá khứ bao gồm lưu lượng nước về trung bình từng tuần của từng hồ thủy
điện;
b) Số liệu dự báo lưu lượng
nước về trung bình từng tuần trong 52 tuần tới theo các phương án tần suất 65% làm cơ sở
và các phương án tần suất khác để so sánh, kiểm tra theo yêu cầu của Cục Điều
tiết điện lực;
c) Số liệu dự báo lưu lượng
nước về các hồ thủy điện trong tuần tới của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
1. Biểu mẫu cung cấp số liệu lưu lượng nước
về các năm quá khứ
Tuần
Năm
|
(Ngày)
|
(Tháng)
|
(Năm)
|
(Hồ thủy điện)
|
(Nhánh)
|
Đơn vị m3/s
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
..
|
52
|
Năm N-n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm N-1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Biểu mẫu cung cấp
số liệu lưu lượng nước về tuần quá khứ và dự báo tuần tới
Ngày
Tuần
|
(Ngày)
|
(Tháng)
|
(Năm)
|
(Hồ thủy
điện)
|
(Nhánh)
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
T6
|
T7
|
CN
|
Tuần T-2
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự báo Tuần T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
SỐ LIỆU NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và
tuần tới)
I. SỐ LIỆU
1. Mô phỏng thủy điện sử dụng trong
tính toán giá trị nước:
a) Các thông số thủy điện:
- Số tổ máy của nhà
máy;
- Công suất nhà máy
(MW);
- Khả năng điều tiết
của hồ thủy điện (có hồ chứa điều tiết lớn hơn một tuần hay chạy theo lưu lượng
nước về);
- Dung tích tối
thiểu, tối đa (triệu m3);
- Lưu lượng
chạy máy tối thiểu (m3/s);
- Lưu lượng
chạy máy tối đa (m3/s);
- Lưu lượng
nước ra tối đa (m3/s);
- Khả năng
điều tiết xả của hồ chứa theo dạng có điều tiết hay tự tràn;
- Mức nước đầu
(m) đầu chu kỳ tính toán lập kế hoạch;
- Cấu hình hệ
thống hồ thủy điện bao gồm đường xả, đường chạy máy, đường tổn thất;
- Xác suất sự
cố FOR (%): là tỷ lệ giữa sản lượng thiếu hụt do ngừng sự cố dự kiến
so với tổng sản lượng tối đa của cả năm;
- Xác suất ngừng
máy tổng hợp (bao gồm cả ngừng máy có kế hoạch và xác suất ngừng máy do sự cố)
COR (%): là tỷ lệ giữa sản lượng thiếu hụt do ngừng sự cố dự kiến và
ngừng máy có kế hoạch so với tổng sản lượng tối đa của cả năm;
- Chi phí vận
hành và bảo dưỡng biến đổi ($/MWh);
- Hiệu suất
của tua bin, máy phát (p.u);
- Khả năng
điều tiết của hồ chứa chạy theo lưu lượng nước về (p.u);
- Dung tích
hữu ích của hồ chứa chạy theo lưu lượng nước về (triệu m3);
- Quan hệ giữa
dung tích và hệ số suất hao: thể hiện đường đặc tính giữa quan hệ của thể tích
hồ (triệu m3) và hệ số
suất hao của nhà máy (MW/ m3/s);
- Quan hệ giữa
diện tích và thể tích: thể hiện đường đặc tính giữa quan hệ của diện tích hồ
(km2) và thể tích hồ (triệu m3);
- Quan hệ giữa
dung tích và cột nước: thể hiện đường đặc tính giữa quan hệ của thể tích hồ
(triệu m3) và cột
nước (m);
- Quan hệ giữa
lượng nước tổn thất và thể tích hồ: thể hiện đặc tính quan hệ giữa lượng nước tổn
thất (m3/s) với thể
tích hồ (triệu m3);
- Quan hệ giữa
mức nước hạ lưu và lưu lượng nước ra: thể hiện đường quan hệ giữa mức nước hạ
lưu (m) tương ứng với tổng lưu lượng nước ra (m3/s);
- Quan hệ giữa
lưu lượng nước về và lưu lượng chạy máy: thể hiện đường đặc tính không giảm
trong quan hệ giữa lưu lượng nước về (m3/s) với
lưu lượng nước chạy máy (m3/s), đường đặc tính này được áp dụng cho
các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới một tuần trong hệ thống
thủy điện bậc thang khi phải điều tiết lưu lượng nước chạy máy theo lưu lượng
nước về;
- Khả năng
cung cấp dự phòng quay của nhà máy, tổ máy (%).
b) Các yêu cầu vận hành
hồ chứa:
- Dung tích cảnh báo
từng tuần (triệu m3);
- Dung tích phòng lũ
từng tuần (triệu m3);
- Giới hạn lưu lượng
nước ra tối thiểu từng tuần (m3/s);
- Giới hạn lưu lượng
nước ra tối đa từng tuần (m3/s);
- Lưu lượng nước điều
tiết cho nông nghiệp từng tuần (m3/s).
2. Mô phỏng thủy điện sử dụng trong tính toán mô
phỏng thị trường:
a) Các thông số tổ máy:
- Tên nhà máy, tổ
máy;
- Tốc độ tăng tải
theo từng dải công suất phát (MW/giờ);
- Tốc độ giảm tải
theo từng dải công suất phát (MW/giờ);
- Công suất tối thiểu
của tổ máy từng giờ (MW);
- Công suất tối đa của
tổ máy từng giờ (MW);
- Khả năng cung cấp dự
phòng quay tối đa từng giờ (MW);
- Trạng thái huy động
của tổ máy từng giờ (nối lưới hay không nối lưới);
- Vùng cấm của tổ máy
(MW).
b) Các số liệu về giá
- Dải công suất (MW)
và giá tương ứng (VNĐ);
- Dải công suất dự
phòng quay (MW) và giá tương ứng (VNĐ);
3. Mô phỏng thủy điện sử dụng trong tính toán
chương trình tối ưu:
a) Các thông số hồ thủy
điện, tuabin
- Mức nước dâng bình
thường, mực nước chết(m);
- Cột nước tối đa, cột
nước tính toán, cột nước tối thiểu của tuabin (m);
- Mức nước hạ lưu
(m);
- Mức nước đầu chu kỳ
tính toán lập kế hoạch (m);
- Mức nước cuối chu kỳ
tính toán lập kế hoạch (m);
- Thứ tự huy động các
tổ máy thủy điện trong nhà máy;
- Lưu lượng nước về hồ
từng giờ (m3/s).
b) Mô phỏng cấu hình hệ
thống thủy điện
- Đường nước chạy
máy, xả;
- Thời gian dòng chảy
từ hồ trên tới hồ dưới (giờ);
- Dòng chảy
tối thiểu, tối đa (m3/s);
- Khả năng tối
đa thay đổi dòng chảy (m3/s).
c) Các đường đặc tính của
hồ thủy điện,
tuabin
- Đặc tính quan hệ giữa
công suất, cột nước và lưu lượng chạy máy: là đường cong mô tả lượng công suất
phát của nhà máy thủy điện (MW) khi sử dụng một lượng nước chạy máy (m3/s)
ứng với cột nước tính toán, cột nước tối đa và cột nước tối thiểu;
- Đặc tính quan hệ giữa
công suất, cột nước: là đường cong mô tả lượng công suất phát tối đa và tối thiểu
của tổ máy thủy điện (MW) khi thay đổi cột nước (m);
- Đặc tính quan hệ giữa
mức nước hạ lưu và lưu lượng chạy máy: là đường cong mô tả sự thay đổi của mức
nước hạ lưu (m) khi thay đổi lưu lượng nước chạy máy (m3/s);
- Đặc tính quan hệ giữa
thể tích hồ và mức nước thượng lưu: là đường cong mô tả sự thay đổi của thể
tích hồ (triệu m3) với sự thay đổi của mức nước thượng lưu (m).
d) Các giới
hạn
- Giới hạn lưu lượng
nước chạy máy từng giờ: tối thiểu và tối đa (m3/s);
- Giới hạn mức nước
thượng lưu từng giờ: tối thiểu và tối đa (m3/s);
- Giới hạn lưu lượng
nước ra từng giờ: tối thiểu và tối đa (m3/s).
II.
BIỂU MẪU CUNG CẤP SÔ LIỆU
|
|
(Tháng)
|
(Năm)
|
(Nhà máy)
|
Thông số tổ máy
|
Tổ máy
|
Công
suất tối đa (MW)
|
Công
suất tối thiểu (MW)
|
Vùng cấm
tổ máy (MW)
|
Tốc độ
tăng tải (MW/phút)
|
Tốc độ
giảm tải (MW/phút)
|
FOR (%)
|
COR (%)
|
V
O&M (đồng/MWh)
|
Hiệu
suất (%)
|
Khả năng
cung cấp dự phòng quay (%)
|
H1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
H2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông số hồ chứa,
tuabin
|
Dung
tích tối đa (triệu m3)
|
Dung
tích tối thiểu (triệu m3)
|
Mức nước
dâng bình thường (m)
|
Mức nước
chết(m)
|
Cột nước
tối đa
(m)
|
Cột nước
tính toán
(m)
|
Cột nước
tối thiểu
(m)
|
Mức nước
hạ lưu (m)
|
Khả năng
điều tiết
|
Khả năng
xả
(m3/s)
|
Lưu
lượng chạy máy tối thiểu (m3/s)
|
Lưu
lượng chạy máy tối đa (m3/s)
|
Lưu
lượng nước ra tối đa (m3/s)
|
Khả năng
điều tiết xả
|
Khả năng
điều tiết của hồ chạy theo lưu lượng nước về
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các đường đặc tính
|
|
Đặc tính
Cột
nước x Suất hao
|
Đặc tính
Thể tích
x Suất hao
|
Đặc tính
Thể tích
x Mực nước
|
Đặc tính
Thể tích
x Tổn thất
|
Đặc tính
nước ra x Mức nước hạ lưu
|
Đặc tính
Thể tích
x Diện tích
|
STT
|
Cột nước (m)
|
Suất hao (m3/kWh)
|
Thể tích (triệu m3)
|
Suất hao
(MW/ m 3/s)
|
Thể tích (triệu m3)
|
Mực nước (m)
|
Thể tích (triệu m3)
|
Tổn thất (m3/s)
|
Tổng lưu lượng nước
ra (m3/s)
|
Mức nước hạ lưu (m)
|
Thể tích (triệu m3)
|
Diện tích (km2)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đặc tính
Công
suất x Cột nước x Q máy (NQH)
|
Đặc tính
nước về x Lưu lượng chạy máy
|
Đặc tính
Công suất x Cột nước
|
|
STT
|
Lưu
lượng chạy máy (m3/s)
|
Công
suất nhà máy ứng với côt nước tổi thiểu (MW)
|
Lưu
lượng chạy máy (m3/s)
|
Công
suất nhà máy ứng với côt nước tính toán
(MW)
|
Lưu
lượng chạy máy (m3/s)
|
Công
suất nhà máy ứng với côt nước tổi đa
(MW)
|
Lưu
lượng nước về (m3/s)
|
Lưu
lượng chạy máy (m3/s)
|
Cột nước
(m)
|
Công
suất tối thiểu tổ máy (MW)
|
Công
suất tối đa tổ máy
(MW)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ràng buộc vận
hành
|
Thời
gian
|
Dung
tích cảnh báo
(triệu m3)
|
Dung
tích phòng lũ
(triệu m3)
|
Lưu
lượng nước ra tối đa
(m3/s)
|
Lưu
lượng nước ra tối thiểu
(m3/s)
|
Lưu
lượng nước cho nông nghiệp (m3/s)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấu hình hệ thống
thủy điện
|
|
Đường nước chạy máy
|
Đường nước xả
|
Đường nước tổn thất
|
Tên hồ
|
|
|
|
Dòng chảy tối thiểu
(m3/s)
|
|
|
|
Dòng chảy tối đa (m3/s)
|
|
|
|
Khả năng tối đa
thay đổi dòng chảy (m3/s)
|
|
|
|
Thời gian chảy
(giờ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
SỐ LIỆU NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và
tuần tới)
I. SỐ LIỆU
1. Mô phỏng nhiệt điện sử dụng trong tính toán
giá trị nước:
a) Các thông số nhiệt điện
- Số tổ máy;
- Công suất tối thiểu
(MW);
- Công suất tối đa
(MW);
- Xác suất sự cố FOR
(%): là tỷ lệ giữa sản lượng thiếu hụt do ngừng sự cố dự kiến so với
tổng sản lượng tối đa của cả năm;
- Xác suất ngừng máy
tổng hợp (bao gồm cả ngừng máy có kế hoạch và xác suất ngừng máy do sự cố) COR
(%): là tỷ lệ giữa sản lượng thiếu hụt do ngừng sự cố dự kiến và
ngừng máy có kế hoạch so với tổng sản lượng tối đa của cả năm;
- Chi phí vận hành và
bảo dưỡng biến đổi ($/MWh);
- Loại hình nhà máy:
nhà máy tiêu chuẩn, nhà máy phải chạy;
- Chi phí khởi động
(k$);
- Chi phí vận chuyển
nhiên liệu ($/đơn vị nhiên liệu);
- Đường cong và bảng
suất hao nhiệt của tổ máy: bao gồm 3 điểm cho từng block phụ tải thể hiện quan
hệ giữa suất tiêu hao nhiên liệu (đơn vị nhiên liệu/MWh) với công suất tổ máy
(%);
- Hệ số chi phí phụ của
tổ máy nhiệt điện được tính bằng tỷ lệ của tổng chi phí khởi động, chi phí
nhiên liệu - vật liệu phụ và chi phí vận hành bảo dưỡng biến đổi cho phát
điện so với chi phí nhiên liệu chính;
b) Các nhiên liệu sử dụng:
- Nhiên liệu chính và
các nhiên liệu thay thế (khí, dầu);
- Các thông số tương ứng
của nhà máy khi sử dụng nhiên liệu thay thế: chi phí vận hành bảo dưỡng biến đổi
($/MWh), chi phí vận chuyển nhiên liệu ($/đơn vị nhiên liệu), công suất tối đa
(MW), suất tiêu hao nhiên liệu tương ứng.
c) Các ràng buộc vận
hành nhà máy
- Giới hạn công suất
tối thiểu cụm nhà máy (MW);
- Khả năng cung cấp dự
phòng quay của nhà máy, tổ máy (%);
- Trạng thái vận hành
của nhóm nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp.
2. Mô phỏng nhiệt điện sử dụng trong tính toán
mô phỏng thị trường:
a) Các thông số tổ máy:
- Tên nhà máy, tổ
máy;
- Tốc độ tăng tải
theo từng dải công suất phát (MW/giờ);
- Tốc độ giảm tải
theo từng dải công suất phát (MW/giờ);
- Công suất tối thiểu
của tổ máy từng giờ (MW);
- Công suất tối đa của
tổ máy từng giờ (MW);
- Khả năng cung cấp dự
phòng quay tối đa từng giờ (MW);
- Vùng cấm của tổ máy
(MW).
b) Các số liệu về giá
- Dải công suất (MW)
và giá tương ứng (VNĐ);
- Dải công suất dự
phòng quay (MW) và giá tương ứng (VNĐ).
3. Mô phỏng nhiệt điện sử dụng trong tính toán
chương trình tối ưu:
a) Thời gian khởi động
nóng, lạnh, ấm;
b) Thời gian ngừng để
tính khởi động nóng, ấm, lạnh;
c) Chi phí khởi động
nóng, lạnh, ấm;
d) Thời gian chạy máy tối
thiểu (giờ);
đ) Thời gian ngừng
máy tối thiểu (giờ);
e) Số lần khởi động tối
đa (lần);
g) Sản lượng phát tối đa
(MWh);
h) Tốc độ tăng tải, giảm
tải khi khởi động hoặc ngừng máy, tốc độ thay đổi công suất (MW/giờ);
i) Công suất tối thiểu,
tối đa của tổ máy (MW);
k) Trạng thái huy động của
tổ máy (huy động theo kinh tế hoặc must run);
l) Bản chào giá của tổ
máy.
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU ĐƠN VỊ
PHÁT ĐIỆN
|
(Ngày)
|
(Tháng)
|
(Năm)
|
(Nhà máy)
|
Thông số tổ máy
|
Tổ máy
|
Nhiên
liệu sử dụng
|
Đơn vị
nhiên liệu
|
Công
suất tối đa (MW)
|
Công
suất tối thiểu (MW)
|
Vùng cấm
tổ máy (MW)
|
Tốc độ
tăng tải (MW/phút)
|
Tốc độ
giảm tải (MW/phút)
|
FOR (%)
|
COR (%)
|
V
O&M (đồng/MWh)
|
Chi phí
vận chuyển nhiên liệu (đồng/đơn vị nhiên liệu)
|
Khả năng
cung cấp dự phòng quay (%)
|
S1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đặc tính tiêu hao
nhiên liệu
|
|
Nhiên
liệu 1
|
Nhiên
liệu 2
|
Nhiên
liệu 3
|
STT
|
Mức công
suất (MW)
|
Suất
tiêu hao
(đơn vị
nhiên liệu/MWh)
|
Mức công
suất (MW)
|
Suất
tiêu hao
(đơn vị
nhiên liệu/MWh)
|
Mức công
suất (MW)
|
Suất
tiêu hao
(đơn vị
nhiên liệu/MWh)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Các ràng buộc vận
hành
|
Thời
gian
|
Công
suất tối đa (MW)
|
Công
suất tối thiểu (MW)
|
Khởi
động nguội
|
Khởi
động ấm
|
Khởi
động nóng
|
Số lần
khởi động tối đa
|
|
Thời
gian ngừng máy (giờ)
|
Thời
gian khởi động (giờ)
|
Thời
gian ngừng máy (giờ)
|
Thời
gian khởi động (giờ)
|
Thời
gian ngừng máy (giờ)
|
Thời
gian khởi động (giờ)
|
(lần/ngày)
|
(lần/tuần)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian
|
Thời gian chạy máy
tối thiểu (giờ)
|
Thời gian ngừng máy
tối thiểu (giờ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. BIỂU MẪU CUNG CẤP
SỐ LIỆU
ĐƠN VỊ MUA BUÔN DUY NHẤT
(Ngày)
|
(Tháng)
|
(Năm)
|
|
|
|
|
Nhà máy
|
Tổ máy
|
Suất hao
nhiệt hợp đồng đã hiệu chỉnh hệ số suy giảm hiệu suất
(Đơn vị
nhiên liệu/kWh)
|
Hệ số
chi phí phụ
|
Chi phí
khởi động (đồng/lần)
|
Nhiên
liệu 1
(TBK:
Đơn-hỗn hợp)
|
Nhiên
liệu 2
(TBK:
Đơn-hỗn hợp)
|
Nhiên
liệu 3
(TBK:
Đơn-hỗn hợp)
|
Nguội
|
Ấm
|
Nóng
|
Tên
|
Số
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
PHỤ LỤC 6
THÔNG SỐ VỀ NHIÊN LIỆU
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và
tuần tới)
I. SỐ LIỆU
1. Mô phỏng nhiên liệu:
a) Nhiên liệu
- Mã nhiên
liệu;
- Tên nhiên
liệu (dầu, khí, than…);
- Đơn vị
nhiên liệu (tấn, m3, GJ, BTU…);
- Giá nhiên
liệu ($/đơn vị nhiên liệu).
b) Các ràng buộc sử dụng
nhiên liệu
- Giá nhiên liệu dự
báo từng tuần cho năm tới ($/đơn vị nhiên liệu);
- Giới hạn nhiên liệu
tối đa từng giờ cho từng tuần trong năm tới (đơn vị nhiên liệu/giờ);
- Giới hạn tổng lượng
nhiên liệu từng tuần trong năm tới (ngàn đơn vị nhiên liệu/tuần).
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
A. Biểu mẫu số liệu giá nhiên liệu năm tới
Nhiên liệu
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Tháng 03
|
Tháng 04
|
Tháng 05
|
Tháng 06
|
Tháng 07
|
Tháng 08
|
Tháng 09
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Biểu mẫu số liệu
giá nhiên liệu tháng tới
Nhiên
liệu
|
Tháng
M+1
|
Tháng
M+2
|
Tháng
M+3
|
Tháng
M+4
|
Tháng
M+5
|
Tháng M+6
|
Tháng
M+7
|
Tháng
M+8
|
Tháng
M+9
|
Tháng
M+10
|
Tháng
M+11
|
Tháng
M+12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Biểu mẫu số liệu giới hạn
cung cấp nhiên liệu
Nhiên
liệu
|
Thời
gian
|
Giới hạn
giờ
(đơn vị
nhiên liệu/giờ)
|
Giới hạn
tổng
(ngàn
đơn vị nhiên liệu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH MỚI
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và
tuần tới)
I. SỐ LIỆU
1. Công trình mới bao gồm:
a) Nhà máy điện mới;
b) Đường dây truyền tải
mới.
2. Số liệu tiến độ nhà máy điện mới được sử dụng
trong tính toán lập kế hoạch bao gồm:
a) Tên nhà máy, tổ máy;
b) Chủ sở hữu;
c) Công suất đặt tổ máy
(MW);
d) Thời gian dự kiến đưa
vào thử nghiệm theo cập nhật mới nhất;
đ)Thời gian dự kiến
đưa vào vận hành tin cậy theo cập nhật mới nhất;
e) Thời gian dự kiến đưa
vào vận hành theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và các bản sửa đổi
đang có hiệu lực;
g) Thời gian dự kiến đưa
vào vận hành thương mại theo cập nhật mới nhất.
3. Số liệu tiến độ đường dây liên kết miền mới
được sử dụng trong tính toán lập kế hoạch bao gồm:
a) Tên đường dây liên kết;
b) Khả năng tải của đường
dây (MW);
c) Thời gian dự kiến đưa
vào thử nghiệm theo cập nhật mới nhất;
d) Thời gian dự kiến đưa
vào vận hành tin cậy theo cập nhật mới nhất;
đ) Thời gian dự kiến
đưa vào vận hành theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và các bản sửa đổi
đang có hiệu lực.
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
TT
|
Tên nhà
máy, tổ máy
|
Công
suất đặt (MW)
|
Thời
gian
|
Chủ sở
hữu
|
Quy
hoạch
|
Vận hành
thử nghiệm
|
Vận hành
tin cậy
|
Vận hành
thương mại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Tên
đường dây truyền tải
|
Giới hạn
truyền tải (MW)
|
Thời
gian
|
Quy
hoạch
|
Vận hành
thử nghiệm
|
Vận hành
tin cậy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8
SỐ LIỆU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và
tuần tới)
I. SỐ LIỆU
1. Số liệu hợp đồng mua bán điện được sử dụng
trong lập kế hoạch vận hành năm bao gồm:
a) Giá biến đổi trong giá
hợp đồng mua bán điện dạng sai khác năm N (đồng/kWh);
b) Giá cố định trong giá
hợp đồng mua bán điện dạng sai khác năm N (đồng/kWh);
c) Sản lượng điện năng
thỏa thuận để tính giá hợp đồng năm N (kWh);
d) Sản lượng điện năng
phát bình quân nhiều năm của nhà máy điện được quy định trong hợp đồng mua bán
điện (kWh)
đ) Giá hợp đồng mua bán
điện dạng sai khác của các nhà máy điện.
e) Hệ số
quy đổi đo đếm điện năng đầu cực máy phát và điểm giao nhận.
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
A. BIỂU MẪU CHO CÁC NHÀ MÁY THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
TT
|
Thời
gian áp dụng
|
Nhà máy
|
Giá biến
đổi (đồng/kWh)
|
Giá cố
định (đồng/kWh)
|
Sản
lượng điện năng thỏa thuận hợp đồng
(triệu
kWh)
|
Sản
lượng điện năng phát bình quân nhiều năm
(triệu
kWh)
|
Giá hợp
đồng CfD
(đồng/kWh)
|
Hệ số
quy đổi đầu cực/điểm giao nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. BIỂU MẪU CHO CÁC
NHÀ MÁY CHỈ
BÁN MỘT PHẦN SẢN LƯỢNG LÊN HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA VÀ BOT
TT
|
Thời
gian áp dụng
|
Nhà máy
|
Giá biến
đổi (đồng/kWh)
|
Giá hợp
đồng
(đồng/kWh)
|
Lưu ý
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 9
SỐ LIỆU CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng
tới và tuần tới)
Các số liệu chung của thị trường bao gồm:
1. Giá trị cắt giảm phụ tải (đồng/kWh);
2. Giá trị phạt khi vi phạm ràng buộc xả nước
(đồng/m3);
3. Giá trị phạt khi vi phạm ràng buộc lưu
lượng nước ra tối thiểu, tối đa (đồng/m3);
4. Giá trị phạt khi vi phạm giới hạn truyền
tải (đồng/kWh);
5. Giá trị phạt khi vi phạm công suất tổ máy
(ngàn đồng/MW);
6. Giá trị phạt khi vi phạm vùng cấm tổ máy
(ngàn đồng/MW);
7. Giá trị phạt khi vi phạm tốc độ tăng giảm
tải (ngàn đồng/MW × giờ);
8. Giá trị phạt khi vi phạm dự phòng quay
(đồng/kWh);
9. Giá trị phạt khi vi phạm ràng buộc chung
(đồng/kWh);
10. Tỷ lệ khấu hao hàng năm (%);
11. Tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và đồng Việt
Nam;
12. Các số liệu cần thiết khác.
Quyết định 77/QĐ-ĐTĐL năm 2013 về Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 77/QĐ-ĐTĐL ngày 30/12/2013 về Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
5.867
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|