BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
09/2006/QĐ-BBCVT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN
NGHỀ CÁ”
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày
25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô
tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về điều kiện
kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có
điều kiện đặt trên phương tiện nghề cá”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, tổ chức và cá nhân sử
dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT SÓNG
VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2006/QĐ-BBCVT ngày 10 tháng 4 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
Văn bản này quy định về điều kiêệ kỹ thuật và
khai thác đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện đặt
trên phương tiện nghề cá hoạt động ở băng tần từ 26,96 Mêgahéc đến 27,41
Mêgahéc (sau đây gọi là băng tần C).
Tổ chức, cá nhân khi sử dụng thiết bị phát sóng
vô tuyến điện trên đây để liên lạc giữa các phương tiện nghề cá hoạt động ở các
vùng biển của Việt Nam phải thực hiện đúng các điều kiện kỹ thuật, khai thác
theo Quy định này và không cần có giấy phép tần số vô tuyến điện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. "Phương tiện nghề cá" là tầu,
thuềyn, đánh cá và các phương tiện lưu động hoặc không lưu động trên biển dùng
để khai thác, chế biến, nuôi trồng và thu gom thủy sản, dịch vụ hậu cần, điều
tra thăm dò và kiểm tra, kiểm soát bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
2. "Chủ phương tiện" là tổ chức,
cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng phương tiện nghề cá.
3. "Công suất phát" là công suất
cao tần tại đầu ra của thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
4. "Độ rộng băng tần cần thiết" là
độ rộng băng tần tối thiểu để đảm bảo chất lượng thông tin.
5. "Kênh an toàn, cứu nạn" là
kênh dành riêng phục vụ thông tin an toàn, cứu nạn.
6. "Kênh gọi" là kênh dành
riêng để thiết lập cuộc gọi.
7. "Kênh liên lạc" là kênh dùng
cho thông tin liên lạc, trao đổi tin tức.
Điều 3. Mức công suất phát
hạn chế và độ rộng băng tần cần thiết
1. Trong trường hợp sử dụng phương thức phát thoại
đơn biên: Công suất phát không được vượt quá 25 W và độ rộng băng tần cần thiết
không được vượt quá 3 kHz.
2. Trong trường hợp sử dụng phương thức phát thoại
song biên: Công suất phát không được vượt quá 10 W và độ rộng băng tần cần thiết
không được vượt quá 6 kHz.
3. Trong trường hợp sử dụng phương thức phát thoại
đều tần hoặc điều pha: Công suất phát không được vượt quá 10 W và độ rộng băng
tần cần thiết không được vượt quá 16 kHz.
Điều 4. Phân kênh tần số
Băng tần C được phân chia thành 40 kênh (đánh số
thứ tự từ 1 đến 40), mỗi kênh tần số tương ứng với các tần số trung tâm và mục
đích sử dụng theo Bảng phân kênh tần số sau đây:
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN
SỐ
Kênh
|
Tần số trung
tâm [MHz]
|
Mục đích sử dụng
|
|
Kênh
|
Tần số trung
tâm [MHz]
|
Mục đích sử dụng
|
1
|
26,965
|
Kênh liên lạc
|
|
21
|
27,215
|
Kênh liên lạc
|
2
|
26,975
|
|
22
|
27,225
|
3
|
26,985
|
|
23
|
27,255
|
4
|
27,005
|
|
24
|
27,235
|
5
|
27,015
|
|
25
|
27,245
|
6
|
27,025
|
|
26
|
27,265
|
7
|
27,035
|
|
27
|
27,275
|
8
|
27,055
|
|
28
|
27,285
|
9
|
27,065
|
Kênh an toàn
cứu nạn
|
|
29
|
27,295
|
10
|
27,075
|
Kênh liên lạc
|
|
30
|
27,305
|
11
|
27,085
|
Kênh gọi
|
|
31
|
27,315
|
12
|
27,105
|
Kênh liên lạc
|
|
32
|
27,325
|
13
|
27,115
|
|
33
|
27,335
|
14
|
27,125
|
|
34
|
27,345
|
15
|
27,135
|
|
35
|
27,355
|
16
|
27,155
|
|
36
|
27,365
|
17
|
27,165
|
|
37
|
27,375
|
18
|
27,175
|
|
38
|
27,385
|
19
|
27,185
|
Kênh gọi
|
|
39
|
27,395
|
20
|
27,205
|
Kênh liên lạc
|
|
40
|
27,405
|
Điều 5. Điều kiện sử dụng
kênh an toàn, cứu nạn
1. Trong trường hợp khẩn cấp, gây nguy hiểm đến
tính mạng và phương tiện trên biển, ngoài việc sử dụng kênh 9 (dành riêng phục
vụ thông tin an toàn cứu nạn), tổ chức, cá nhân khi gửi thông tin hoặc tín hiệu
cấp cứu còn có thể phát sóng để thu hút sự chú ý trên bất cứ kênh nào trong Bảng
phân kênh tần số.
2. Khi nhận được thông tin, tín hiệu cấp cứu,
các đài vô tuyến điện phải lập tức ngừng phát sóng trên tần số có khả năng gây
nhiễu cho thông tin cấp cứu và phải liên tục lắng nghe trên tần số phát gọi cấp
cứu; trả lời và thực hiện ngay mọi hỗ trợ cần thiết, đồng thời thông báo cho cơ
quan tìm kiếm cứu nạn.
Điều 6. Điều kiện sử dụng kênh gọi
1. Kênh gọi (kênh 11 và kênh 9) chỉ dùng để thiết
lập cuộc gọi giữa các phương tiện nghề cá.
2. Kênh gọi chi được sử dụng trong khoảng thời
gian tối đa 1 phút. Đài gọi xưng tên và gọi tên của đài bị gọi (lặp đi lặp lại
3 lân trên kênh gọi. Ngay sau khi nhận được tín hiệu trả lời của đài bị gọi,
đài gọi chủ động chỉ định kênh liên lạc để hai đài cùng chuyển sang làm việc ở kênh
liên lạc; không được liên lạc ở kênh gọi.
Điều 7. Điều kiện sử dụng kênh liên lạc
1. Kênh liên lạc được lựa chọn trong số 37 kênh
theo Bảng phân kênh tần số (trừ các kênh an toàn, cứu nạn và kênh gọi). Trong
quá trình làm việc nếu bị nhiễu do đài khác gây ra, có thể chuyển đổi sang kênh
liên lạc khác để tránh nhiễu.
2. Kênh liên lạc chỉ được sử dụng trong khoảng
thời gian tối đa 5 phút, trường hợp phải kéo dài thời gian thì sau khi liên lạc
được 5 phút phải tạm ngừng một phút rồi mới tiếp tục liên lạc.
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
Người sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện
không được có các hành vi sau đây:
1. Sử dụng công suất vượt quá mức công suất phát
hạn chế theo Điều 3 của Quy định này.
2. Gây nhiễu có hại cho kênh an toàn, cứu nạn.
3. Dùng kênh an toàn, cứu nạn cho mục đích thiết
lập cuộc gọi và liên lạc.
4. Dùng kênh gọi cho mục đích liên lạc (trừ
thông tin cấp cứu).
5. Chiếm dụng kênh liên lạc liên tục vượt quá thời
gian 5 phút hoặc phát bất kỳ một sóng mang nào xem giữa các cuộc gọi.
6. Phát tín hiệu gọi, tín hiệu nhận dạng liên tục,
lặp đi lặp lại trên kênh gọi vượt quá thời gian 1 phút.
7. Phát tín hiện nhận dạng đồng thời trên hai hoặc
nhiều tần số khi chỉ liên lạc với một đài khác.
Điều 9. Các trường hợp phải
làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện
1. Đối với các thiết bị phát sóng vô tuyến điện
đặt trên phương tiện nghề cá nhưng không làm việc ở băng tần C, chủ phương tiện
phải làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 24/2004/NĐ-CP.
2. Đối với các thiết bị phát sóng vô tuyến điện
đặt trên bờ làm việc ở băng tần C để liên lạc giữa chủ phương tiện ở trên đất
liền với các phương tiện nghề cá trên biển, chủ phương tiện phải làm thủ tục để
được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của
Nghị định số 24/2004/NĐ-CP.
Điều 10. Trách nhiệm hướng dẫn, thi
hành
Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn cho ngư dân và chủ
phương tiện nghề cá thực hiện, đồng thời tổ chức kiểm tra, kiểm soát tần số vô
tuyến điện, xử lý các hành vi vi phạm Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mặc, tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông để được hướng dẫn hoặc
xem xét sửa đổi, bổ sung./.