THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2020/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 01
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN
HÀNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do
Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Điều 1. Bãi bỏ
toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm
pháp luật sau đây:
1. Quyết định số 10/TTg ngày 09 tháng
01 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu nợ thóc dự trữ quốc gia.
2. Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày
04 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế.
3. Quyết định số 137/1998/QĐ-TTg ngày
31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý lương thực dự trữ
quốc gia.
4. Quyết định số 143/1998/QĐ-TTg ngày
08 tháng 8 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi chế độ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch.
5. Quyết định số 178/1998/QĐ-TTg ngày
19 tháng 9 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng đối với một số mặt
hàng xuất khẩu.
6. Quyết định số 197/1998/QĐ-TTg ngày
10 tháng năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hóa chất và chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
7. Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày
30 tháng 3 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng ngân
hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn.
8. Quyết định số 148/1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi điểm b khoản 1 mục II Điều 1 của Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày
30 tháng 3 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng ngân
hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn.
9. Quyết định số 162/1999/QĐ-TTg ngày
07 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hưởng lợi của các hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án trồng rừng bằng nguồn vốn
viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức.
10. Quyết định số 198/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền
lương của cán bộ, viên chức làm việc tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
11. Quyết định số 223/1999/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về thuế giá trị gia tăng đối
với dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
12. Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày
13 tháng 6 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài
chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương.
13. Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến
khích phát triển giống thủy sản.
14. Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2000 của Thủ tướng Chính phù về một
số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn.
15. Quyết định số 89/2001/QĐ-TTg ngày
07 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo
cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại.
16. Quyết định số 152/2001/QĐ-TTg ngày
09 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế và chính
sách đầu tư trồng rừng phòng hộ đầu nguồn các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng
Nam, Quảng Ngãi và Phú Yên vay vốn của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC).
17. Quyết định số 172/2001/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý giãn nợ, khoanh
nợ, xóa nợ thuế và các khoản phải nộp
ngân sách nhà nước đối với những doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có khó
khăn do nguyên nhân khách quan.
18. Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010".
19. Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày
18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất
thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt
động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy.
20. Quyết định số 19/2003/QĐ-TTg ngày
28 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình mục
tiêu quốc gia về văn hóa đến năm 2005”.
21. Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ
chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế.
22. Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày
12 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục
và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn
2004 - 2010.
23. Quyết định số 70/2004/QĐ-TTg ngày
28 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm chuyển công ty hợp
tác kinh tế sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
24. Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày
18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn
hạn cho lao động nông thôn.
25. Quyết định số 106/2005/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
xây dựng Gia đình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2010.
26. Quyết định số 110/2005/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch “dự trữ lưu thông thuốc quốc gia phục vụ công tác phòng bệnh, chữa
bệnh cho nhân dân”.
27. Quyết định số 112/2005/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005 - 2010".
28. Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc mở rộng thí điểm cơ sở
sản xuất kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ
đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế
môn bài.
29. Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công
ty nhà nước.
30. Quyết định số 271/2005/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010.
31. Quyết định số 142/2006/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông,
lâm trường quốc doanh thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
32. Quyết định số 154/2006/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Quản lý nhà nước về dược phẩm, an toàn
vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm giai đoạn 2006 - 2015".
33. Quyết định số 171/2006/QĐ-TTg ngày
24 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành và sử dụng trái
phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010.
34. Quyết định số 227/2006/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế về tổ chức, hoạt động của Ban chỉ đạo cuộc vận động phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa”.
35. Quyết định số 26/2007/QĐ-TTg ngày
15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mía
đường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
36. Quyết định số 43/2007/QĐ-TTg ngày
29 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Phát triển công nghiệp Dược và xây dựng mô hình hệ thống cung
ứng thuốc của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020".
37. Quyết định số 102/2007/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Đề
án tổng thể tăng cường năng lực quản lý an toàn sinh học đối với
sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ
sinh vật biến đổi gen từ nay đến năm 2010 thực hiện Nghị định thư Cartagena về
An toàn sinh học".
38. Quyết định số 166/2007/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính sách hỗ
trợ đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn và các tổ
chức tham gia dự án “Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên”.
39. Quyết định số 183/2007/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
151/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
40. Quyết định số 02/2008/QĐ-TTg ngày
07 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các
Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài.
41. Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày
05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Tây Nguyên đến năm 2010.
42. Quyết định số 26/2008/QĐ-TTg ngày
05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010.
43. Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày
05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh Vùng trung du và
miền núi Bắc Bộ đến năm 2010.
44. Quyết định số 72/2008/QĐ-TTg ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên,
viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước.
45. Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 - 2015.
46. Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về
công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
47. Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm
thăm dò dầu khí.
48. Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương.
49. Quyết định số 58/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ bổ
sung một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm
kinh tế, tháo gỡ khó khăn đối với
doanh nghiệp.
50. Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày
02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
51. Quyết định số 77/2010/QĐ-TTg ngày
30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
52. Quyết định số 15/2011/QĐ-TTg ngày
09 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc mua
lương thực dự trữ nhà nước hàng năm.
53. Quyết định số 42/2011/QĐ-TTg ngày
05 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ bảo lưu chế độ
phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được điều động làm công tác quản lý giáo dục.
54. Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện Cơ chế hải
quan một cửa quốc gia.
55. Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày
26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát
triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015.
56. Quyết định số 43/2012/QĐ-TTg ngày
12 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi tên gọi và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết
định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế
độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong
công ty nhà nước.
57. Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg ngày
19 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn
tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng.
58. Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị
trấn phù hợp với trẻ em.
59. Chỉ thị số 15-CT ngày 11 tháng 01
năm 1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tăng cường lực lượng dự trữ
nhà nước.
60. Chỉ thị số 150-CT ngày 12 tháng 5
năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tăng cường đội ngũ cán bộ, kiện
toàn tổ chức và đổi mới cơ chế quản lý dự trữ quốc gia.
61. Chỉ thị số 357-CT ngày 06 tháng
10 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc quản lý xăng dầu dự trữ quốc
gia.
62. Chỉ thị số 09/1998/CT-TTg ngày 18
tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cấp bách diệt trừ
chuột bảo vệ mùa màng.
63. Chỉ thị số 25/1999/CT-TTg ngày 30
tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác y, dược học
cổ truyền.
64. Chỉ thị số 25/2004/CT-TTg ngày 29
tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác kết hợp quân -
dân y, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân và bộ đội trong giai đoạn mới.
65. Chỉ thị số 43/2004/CT-TTg ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển giao nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
66. Chỉ thị số 20/2006/CT-TTg ngày 15
tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức triển khai thi hành Luật
Công an nhân dân.
67. Chỉ thị số 24/2006/CT-TTg ngày 01
tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức triển khai thi hành Luật
Quốc phòng.
68. Chỉ thị số 06/2007/CT-TTg ngày 28
tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai các biện pháp cấp bách bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
69. Chỉ thị số 01/2008/CT-TTg ngày 08
tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển
và quản lý thị trường bất động sản.
70. Chỉ thị số 11/2008/CT-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ
chức triển khai thi hành Luật Đặc xá.
71. Chỉ thị số 20/2008/CT-TTg ngày 23
tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý thị trường chứng
khoán.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 03 tháng 01 năm 2020.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí Thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Ủy ban Giám sát tài
chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|