THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
234/2005/QĐ-TTG
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN, VIÊN CHỨC MỘT
SỐ NGÀNH, NGHỀ TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty
nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định một số chề độ đặc thù áp dụng đối với công nhân, nhân viên, viên chức
làm việc ở một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước như sau:
1. Chế độ ăn định
lượng tính thành tiền theo ngày làm việc thực tế:
a) Mức 1: 32.000 đồng/ngày, áp dụng
đối với công nhân đèn luồng, đèn đảo; công nhân, nhân viên, viên chức trong thời
gian đo đạc, chụp ảnh hàng không, đo đạc, chụp ảnh hàng hải thành lập bản đồ địa
hình, bản đồ biển;
b) Mức 2: 37.000 đồng/ngày, áp dụng
đối với công nhân khai thác khoáng sản trong hầm lò; lái đầu máy và phụ lái đầu
máy xe lửa; công nhân, nhân viên, viên chức làm công việc áp tải, chuyển tải,
giao nhận than trên biển; thuyền viên tàu vận tải biển, tàu công trình biển,
tàu thả phao ngoài biển, tàu địa vật lý, hộ tống, dịch vụ làm việc trên biển;
kiểm soát viên không lưu; công nhân kỹ thuật trực tiếp sửa chữa máy bay; công
nhân, nhân viên kỹ thuật theo chuyến bay và tiếp viên hàng không;
c) Mức 3: 45.000 đồng/ngày, áp dụng
đối với thợ lặn; thuyền viên tàu đánh bắt thủy sản, vận chuyển hàng thủy sản đi
biển xa có công suất từ 800 sức ngựa trở lên; tàu trục vớt, cứu hộ; tàu tìm kiếm
cứu nạn hàng hải;
d) Mức 4: 80.000 đồng/ngày
(tương đương 5 USD/ngày), áp dụng đối với thành viên tổ lái máy bay; công nhân,
nhân viên, viên chức làm việc trên các tàu vận tải biển trong thời gian đi nước
ngoài;
Khi đi nước ngoài, mức tiền ăn
này được quy đổi thành đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam so với USD do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm đó;
đ) Mức 5: 110.000 đồng/ngày
(tương đương 7 USD/ngày), áp dụng đối với công nhân, nhân viên, viên chức là
người Việt Nam làm việc tại các giàn khoan, các tàu dịch vụ vận tải dầu khí
trên biển.
Khi chỉ số giá
lương thực, thực phẩm do Tổng cục Thống kê công bố tăng từ 10% trở lên so với lần
điều chỉnh gần nhất thì mức tiền ăn theo định lượng được điều chỉnh cho phù hợp.
Đối tượng hưởng chế độ ăn định
lượng nêu trên phải trích từ lương đóng 30% trên mức được hưởng, 70% còn lại được
hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh và không hưởng chế độ ăn ca, chế
độ bồi dưỡng nặng nhọc, độc hại bằng hiện vật.
2. Chế độ
thưởng an toàn theo 2 mức 15% và 20% lương cấp bậc, chức vụ, áp dụng đối với
công nhân, nhân viên, viên chức thuộc một số ngành, nghề có điều kiện lao động
đặc thù.
Đối tượng áp dụng chế độ thưởng
an toàn quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Phụ cấp
thợ lặn với các mức từ hệ số 0,1 đến 1,0 tính theo mức lương tối thiểu chung do
Chính phủ quy định, áp dụng đối với thợ lặn sâu hơn 3m, tùy theo độ sâu được áp
dụng phụ cấp tính theo giờ lặn thực tế.
4. Phụ cấp đi
biển mức 110.000 đồng/ngày (tương đương 7 USD/ngày), áp dụng đối với công nhân,
nhân viên, viên chức thuộc ngành dầu khí trong những ngày thực tế làm việc trên
các giàn khoan, các tàu dịch vụ vận tải dầu khí, các công trình dầu khí trên biển.
5. Chế độ
thiếu nước ngọt: áp dụng đối với những vùng thiếu nước ngọt theo mùa.
Điều 2.
1. Các chế
độ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Quyết định này được hạch toán vào
giá thành hoặc chi phí kinh doanh, không tính trong đơn giá tiền lương và quỹ
lương của công ty.
2. Chế độ quy định tại khoản 5
Điều 1 Quyết định này được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh chi
phí mua và vận chuyển nước ngọt phục vụ sinh hoạt cho công nhân, nhân viên,
viên chức sau khi đã trừ phần chi phí nước ngọt sinh hoạt được tính trong tiền
lương.
Điều 3.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Quyết định số 611/TTg
ngày 04 tháng 9 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với
công nhân, viên chức một số ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp, Quyết định
số 121/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền
lương và thu nhập của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
Các chế độ quy định tại Quyết định
này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Điều 5.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Ban điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b). Trang 310.
|
KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THƯỞNG AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. MỨC 20% TIỀN
LƯƠNG CẤP BẬC, CHỨC VỤ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
1. Công nhân, nhân viên, viên chức
quản lý, vận hành các nhà máy điện, các công ty sản xuất điện.
2. Công nhân, nhân viên, viên chức
sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện, quản lý, vận hành hệ thống truyền
tải điện có cấp điện áp từ 110 KW trở lên.
3. Công nhân, nhân viên, viên chức
quản lý vận hành hệ thống mạng thông tin, mạng máy tính trên hệ thống điện.
4. Công nhân, nhân viên, viên chức
Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, điều độ khu vực và điều độ tỉnh,
thành phố.
Các đối tượng tại điểm 1, 2, 3
và 4 nêu trên không bao gồm nhân viên văn thư, phục vụ, lái xe con hành chính,
thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.
5. Thành viên tổ lái máy bay.
6. Tiếp viên hàng không.
7. Kiểm soát viên không lưu,
không báo.
8. Nhân viên ra đa, khí tượng,
thông tin, dẫn đường, điện nguồn, nạp khí lạnh phục vụ hoạt động bay.
9. Nhân viên an ninh hàng không.
10. Nhân viên điều hành khai
thác bay, kiểm tra giám sát tại sân bay.
11. Nhân viên phục vụ kỹ thuật,
thương mại mặt đất tại sân bay.
12. Công nhân, nhân viên sửa chữa,
bảo dưỡng máy bay tại sân bay.
13. Nhân viên quản lý hệ thống
chiếu sáng khu bay; nhân viên cứu nạn, cứa hỏa tại sân bay.
14. Công nhân, nhân viên, viên
chức vận hành nhà máy sản xuất khí hóa lỏng (GPP), kho cảng Thị Vải, trạm Phú Mỹ,
trạm Bà Rịa.
15. Công nhân, nhân viên, viên
chức trực tiếp vận hành nhà máy Condensate.
16. Công nhân, nhân viên, viên
chức vận hành điều khiển giám sát giao thông; vận hành hệ thống điện, thông
gió, trung tâm liên lạc, máy phát điện 1.600 KW, bộ lưu điện, hệ thống lọc bụi
tĩnh điện, vận hành bảo dưỡng trạm biến áp 110/220 KVA hầm đường bộ đèo Hải
Vân.
II. MỨC 15% TIỀN
LƯƠNG CẤP BẬC, CHỨC VỤ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
1. Công nhân, nhân viên, viên chức
quản lý vận hành hệ thống điện có cấp điện áp dưới 110 KV.
2. Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ
thuật hệ thống điện.
Các đối tượng tại điểm 1 và 2
nêu trên không bao gồm đối tượng hưởng mức 20% và nhân viên thu tiền điện, nhân
viên thừa hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn
hoa cây cảnh.
3. Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ
thuật máy bay, quản lý điều hành khai thác bay, quản lý an ninh – an toàn, phục
vụ, dịch vụ liên quan trực tiếp đến an toàn trong hoạt động bay.
4. Công nhân, nhân viên, viên chức
vận hành các trạm ven trên tuyến ống dẫn khí.
5. Công nhân, viên chức các bộ
phận còn lại của nhà máy Condensate, không bao gồm nhân viên thừa hành phục vụ,
tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.
6. Công nhân, nhân viên, viên chức
các bộ phận còn lại tham gia quản lý khai thác hầm đường bộ đèo Hải Vân (trừ lực
lượng thu phí).