THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 43/2012/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI TÊN GỌI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
234/2005/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ ĐẶC
THÙ ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN, VIÊN CHỨC MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ TRONG CÔNG TY
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm
1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4
năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi
tên gọi và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26
tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân,
nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong công ty nhà nước,
Điều 1. Sửa đổi tên gọi của Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26
tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân,
nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong công ty nhà nước (sau đây gọi tắt
là Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg) thành “Quyết định về chế độ đặc thù đối với
công nhân, nhân viên, viên chức quản lý một số ngành, nghề trong công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số
234/2005/QĐ-TTg như sau:
“Điều 1. Quy định một số chế độ đặc thù áp dụng đối
với công nhân, nhân viên, viên chức quản lý làm việc ở một số ngành, nghề trong
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu như
sau:
1. Chế độ ăn định lượng tính thành tiền theo ngày
làm việc thực tế gồm:
a) Mức 77.000 đồng/ngày áp dụng đối với: Công nhân
đèn luồng từ cửa biển vào cảng; công nhân, nhân viên trong thời gian đo đạc, chụp
ảnh hàng hải thành lập bản đồ địa hình, bản đồ biển.
b) Mức 93.000 đồng/ngày áp dụng đối với: Công nhân
khai thác khoáng sản trong hầm lò, công nhân cơ điện lò, công nhân vận hành máy
liên hợp đào lò và khai thác khoáng sản trong hầm lò; lái đầu máy và phụ lái đầu
máy xe lửa; công nhân, nhân viên làm công việc áp tải, chuyển tải, giao nhận
than trên biển; thuyền viên tàu vận tải biển, tàu công trình biển, tàu thả phao
ngoài biển, tàu địa vật lý, hộ tống, dịch vụ, tiếp tế làm việc trên biển; nhân
viên hoa tiêu hàng hải (trừ đối tượng quy định tại Điểm c Khoản này); kiểm soát
viên không lưu, nhân viên trực tiếp vận hành, sửa chữa thiết bị thông tin, dẫn
đường hàng không; nhân viên thông báo tin tức hàng không; nhân viên hiệp đồng
thông báo bay; công nhân kỹ thuật trực tiếp sửa chữa máy bay; công nhân, nhân
viên kỹ thuật theo chuyến bay và tiếp viên hàng không; thành viên tổ kỹ thuật
chụp ảnh trên máy bay.
c) Mức 108.000 đồng/ngày áp dụng đối với: Thợ lặn;
thuyền viên tàu đánh bắt thủy sản, vận chuyển hàng thủy sản đi biển xa có công
suất từ 800 sức ngựa trở lên; tàu trục vớt, cứu hộ; tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
nhân viên hoa tiêu hàng hải làm nhiệm vụ dẫn tàu chở dầu từ các giàn khoan
ngoài biển.
d) Mức 170.000 đồng/ngày áp dụng đối với: Thành
viên tổ lái máy bay; công nhân, nhân viên làm việc trên các tàu vận tải biển
trong thời gian đi nước ngoài; công nhân đào lò giếng đứng, khai thác than
khoáng sản trong hầm lò độ sâu trên 100 mét; công nhân, nhân viên làm việc tại
các luồng tàu biển, các trạm đèn biển (trừ đối tượng đã áp dụng mức ăn định lượng
theo quy định tại Điểm đ Khoản này);
đ) Mức 232.000 đồng/ngày áp dụng đối với: Công
nhân, nhân viên là người Việt Nam làm việc tại các giàn khoan, các tàu dịch vụ
vận tải dầu khí trên biển; công nhân, nhân viên làm việc tại các trạm đèn biển
thuộc quần đảo Trường Sa và các trạm đèn biển nằm biệt lập cách đất liền trên
20 hải lý.
Mức ăn định lượng nêu trên, người lao động đóng góp
từ lương bằng 30% mức được hưởng, doanh nghiệp chi 70% còn lại và được hạch
toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh. Người lao động hưởng chế độ ăn định
lượng thì không được hưởng chế độ ăn ca, chế độ bồi dưỡng nặng nhọc, độc hại bằng
hiện vật theo quy định.
2. Chế độ thưởng an toàn gồm 2 mức 15% và 20% tính
theo lương cấp bậc, chức vụ, áp dụng đối với công nhân, nhân viên một số nghề
có điều kiện lao động đặc thù.
Đối tượng áp dụng chế độ thưởng an toàn quy định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Phụ cấp thợ lặn gồm các mức từ 0,1 đến 1,0 tính
theo mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định, áp dụng đối với thợ lặn
sâu hơn 3 m, tùy theo độ sâu được áp dụng phụ cấp tính theo giờ lặn thực tế.
4. Phụ cấp đi biển mức 232.000 đồng/ngày áp dụng đối
với: Công nhân, nhân viên trong những ngày thực tế làm việc trên các giàn
khoan, các tàu dịch vụ vận tải dầu khí, các công trình dầu khí trên biển, các
tàu trục vớt, cứu hộ, cứu nạn hàng hải, tàu công trình biển, tàu thả phao ngoài
biển, tàu hộ tống dịch vụ, tiếp tế làm việc trên biển, vận hành luồng tàu biển;
công nhân, nhân viên vận hành đèn biển tại các đảo biệt lập xa đất liền; nhân
viên hoa tiêu làm nhiệm vụ dẫn tàu ngoài biển.
5. Chế độ thiếu nước ngọt áp dụng đối với những
vùng thiếu nước ngọt theo mùa.”
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
12 năm 2012.
2. Bãi bỏ Điều 1 của Quyết định số
234/2005/QĐ-TTg và Quyết định số 72/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số
234/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế đặc
thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong công ty
nhà nước.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, lãnh đạo công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm
chủ sở hữu, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ THƯỞNG AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2012/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. Mức 20% tiền lương cấp bậc,
chức vụ áp dụng đối với
1. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý, vận
hành các nhà máy điện, các công ty sản xuất điện.
2. Công nhân, nhân viên sửa chữa, thí nghiệm hiệu
chỉnh thiết bị điện, quản lý, vận hành hệ thống truyền tải điện có cấp điện áp
từ 110 KW trở lên.
3. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý vận hành
hệ thống mạng thông tin, mạng máy tính trên hệ thống điện.
4. Công nhân, nhân viên các trung tâm điều độ hệ thống
điện quốc gia, điều độ khu vực và điều độ tỉnh, thành phố.
Các đối tượng tại điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên không
bao gồm nhân viên văn thư, phục vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan,
vườn hoa cây cảnh.
5. Thành viên tổ lái máy bay.
6. Tiếp viên hàng không.
7. Kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo
tin tức hàng không (không báo).
8. Nhân viên ra đa, khí tượng, thông tin, dẫn đường,
điện nguồn, nạp khí lạnh phục vụ hoạt động bay.
9. Nhân viên an ninh hàng không.
10. Nhân viên điều hành khai thác bay, kiểm tra
giám sát tại sân bay.
11. Nhân viên phục vụ kỹ thuật, thương mại mặt đất
tại sân bay.
12. Công nhân, nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng máy
bay tại sân bay.
13. Nhân viên quản lý hệ thống chiếu sáng khu bay;
nhân viên cứu nạn, cứu hỏa tại sân bay.
14. Công nhân, nhân viên vận hành nhà máy sản xuất
khí hóa lỏng (GPP), kho cảng Thị Vải, trạm Phú Mỹ, trạm Bà Rịa - Vũng Tàu.
15. Công nhân, nhân viên trực tiếp vận hành nhà máy
condensate, sản xuất phân đạm từ khí, lọc hóa dầu, sản xuất xơ sợi tổng hợp từ
khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
16. Công nhân, nhân viên vận hành điều khiển giám
sát giao thông, vận hành hệ thống điện, thông gió, trung tâm liên lạc, máy phát
điện 1.600 KW, bộ lưu điện, hệ thống lọc bụi tĩnh điện, vận hành bảo dưỡng trạm
biến áp 110/220 KVA thuộc hầm đường bộ đèo Hải Vân.
17. Viên chức quản lý, nhân viên chuyên môn, nghiệp
vụ làm việc tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội, Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
II. Mức 15% tiền lương cấp bậc,
chức vụ áp dụng đối với
1. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý vận hành
hệ thống điện có cấp điện áp dưới 110 KV.
2. Viên chức quản lý kỹ thuật hệ thống điện.
Các đối tượng tại điểm 1 và 2 nêu trên không bao gồm
đối tượng hưởng mức 20% và nhân viên thu tiền điện, nhân viên thừa hành phục vụ,
tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.
3. Viên chức quản lý kỹ thuật máy bay, quản lý điều
hành khai thác bay, quản lý an ninh - an toàn, phục vụ, dịch vụ liên quan trực
tiếp đến an toàn trong hoạt động bay; viên chức quản lý, nhân viên, công nhân vận
hành hệ thống Đài thông tin Duyên hải Việt Nam.
4. Công nhân, nhân viên vận hành các trạm van trên
tuyến ống dẫn khí; công nhân kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống ống dẫn khí
từ giàn khoan vào đất liền thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
5. Công nhân, nhân viên các bộ phận còn lại của nhà
máy condensate, sản xuất phân đạm từ khí, lọc hóa dầu, sản xuất xơ sợi tổng hợp
từ khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (không bao gồm nhân viên thừa
hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây
cảnh).
6. Công nhân, nhân viên các bộ phận còn lại tham
gia quản lý khai thác hầm đường bộ đèo Hải Vân (không bao gồm nhân viên thu
phí).
7. Nhân viên thừa hành phục vụ thuộc Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở Giao dịch Chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm nhân viên tạp vụ, phục vụ bếp, nhân
viên chăm sóc vườn hoa, cây cảnh).
8. Nhân viên chỉ huy điều độ chạy tàu, trưởng tàu,
lái tàu, phụ lái tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầu
máy, toa xe, nhân viên tuần đường, cầu, hầm, nhân viên gác ghi./.