- Cập nhật và công khai thủ tục
hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính theo đúng quy định (chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban
hành).
- Thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền và niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Trang thông tin điện tử của đơn
vị.
Các quyết định sau đây hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
A. VĂN HÓA
|
A1. Di sản văn hóa
|
1
|
Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
2
|
Cấp phép cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di
sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
3
|
Xác nhận đủ điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động bảo
tàng ngoài công lập
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
5
|
Cấp giấy phép khai quật khẩn
cấp
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị.
|
Không
|
6
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua
bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
- Trong thời gian 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
7
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối
với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết
định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết
định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
8
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối
với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý
hợp pháp hiện vật
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết
định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết
định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
10
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
11
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ
di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
12
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề
tu bổ di tích
|
Không
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
Không
|
A2. Điện ảnh
|
15
|
Cấp Giấy phép phân loại phim
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15
ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
Những nội dung còn lại được thực
hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
A3. Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm
|
16
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức
thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
17
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ
thuật
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
18
|
Cấp giấy phép sao chép tác phẩm
mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy
tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
19
|
Cấp giấy phép xây dựng tượng
đài, tranh hoành tráng
|
Thời hạn cấp giấy phép không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
20
|
Cấp giấy phép tổ chức trại
sáng tác điêu khắc
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
21
|
Cấp giấy phép triển lãm tác
phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
22
|
Cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không
|
23
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục
đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm
|
24
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
25
|
Cấp lại giấy phép tổ chức triển
lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục
đích thương mại
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
26
|
Cấp lại giấy phép tổ chức triển
lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
27
|
Thông báo tổ chức triển lãm
do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích
thương mại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo
|
nt
|
Không
|
nt
|
A4. Nghệ thuật biểu diễn
|
28
|
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên
địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của
các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp
công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Mức thu phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
1. Đến 50 phút: 1.500.000đ
2. Từ 51 đến 100 phút:
2.000.000đ
3.Từ 101 đến 150 phút:
3.000.000đ
4. Từ 151 đến 200 phút:
3.500.000đ
5. Từ 201 phút trở lên:
5.000.000đ
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
- Thông tư số 288/2016/TT-
BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại được thực
hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
29
|
Tổ chức cuộc thi, liên hoan
trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội
chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công
lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
30
|
Tổ chức cuộc thi người đẹp,
người mẫu
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
31
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi
người đẹp, người mẫu
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
A5. Văn hóa cơ sở
|
32
|
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
33
|
Thông báo tổ chức lễ hội cấp
tỉnh
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
34
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định
cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức
thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
35
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn
|
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi
chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
36
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản
phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng- rôn
|
04 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật
quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư
số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
37
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức
đoàn người thực hiện quảng cáo
|
04 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo (Theo quyết định 1676/QĐ-UBND , ngày 23/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Yên).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
38
|
Cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
3.000.000 đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
-Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thông tư số 165/2016/TT-
BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
39
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.500.000 đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa , Thể thao và Du
lịch
- Thông tư số 165/2016/TT-
BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số
35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
40
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
1.500.000 đồng/Giấy phép.
|
A6. Hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
41
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
42
|
Giám định văn hóa phẩm xuất
khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
43
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ
thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình,
mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu
tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác
phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu
tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác
phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-
BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
44
|
Xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc,
sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi
block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình:
300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho
mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa
nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau
khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí
thẩm định đã nộp.
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-
BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
A7. Thi đua, khen thưởng
|
45
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”
|
-Theo thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét
tặng.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh
2 tháng 9.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy
tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
46
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
ưu tú”
|
- Theo thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2
tháng 9
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy
tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
47
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP
ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
48
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP
ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
49
|
Xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh” về văn học, nghệ thuật
|
- Theo thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng.
- Giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm
ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy
tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
50
|
Xét tặng “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật
|
- Theo thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng.
- Giải thưởng Nhà nước về văn
học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày
Quốc khánh 2 tháng 9.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy
tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
A8. Thư viện
|
51
|
Thông báo thành lập đối với
thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập
và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ thông báo hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
52
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư
viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người
Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ thông báo hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
53
|
Thông báo chấm dứt hoạt động
đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài
công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ thông báo hợp lệ
|
Không
|
A9. Gia đình
|
54
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được thực
hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
55
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
56
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
57
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
58
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
59
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
60
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày ra thông báo kết quả kiểm tra
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
61
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày ra thông báo kết quả kiểm tra
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
62
|
Cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
63
|
Cấp lại Thẻ nhân viên chăm
sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được thực
hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
64
|
Cấp Thẻ nhân viên tư vấn
phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
Những nội dung còn lại được thực
hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
65
|
Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn
phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
A10. Quản lý sử dụng vũ
khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
66
|
Cho phép tổ chức triển khai sử
dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT- BVHTTDL- BCA ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an.
- Thông tư số 30/2012/TT- BCA
ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an.
- Thông tư số
06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
B. THỂ DỤC THỂ THAO
|
67
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
68
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
69
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi
trong giấy chứng nhận
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
70
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
71
|
Đăng cai giải thi đấu, trận
thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức
hoặc đăng cai tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
|
72
|
Đăng cai giải thi đấu, trận
thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
73
|
Đăng cai tổ chức giải thi đấu
vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
74
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Thông tư số
11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu
môn Yoga.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
|
Những nội dung còn lại được thực
hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
75
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Thông tư số
12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu
môn Golf.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
76
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2019.
- Thông tư số
09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Cầu lông.
- Nghị quyết số 11/2020/NĐ-HĐND
ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
77
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Taekwondo
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
78
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ đối với môn Karate
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Karate
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
79
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
80
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billiards & Snooker
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
81
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
82
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
83
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số 11/2020/NĐ-HĐND
ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
84
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
85
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Judo.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
86
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
87
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân sư rồng
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
88
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
89
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Quyền anh.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
90
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
91
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
92
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng đá.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
93
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Quần vợt.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
94
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Patin.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
95
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
96
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
97
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng ném.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
98
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số 11/2020/NĐ-HĐND
ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Wushu.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
99
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
100
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với
môn Bóng rổ.
|
Những nội dung còn lại được thực
hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
101
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn
|
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp
giấy chứng nhận lần đầu: Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy
chứng nhận; Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng
nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp
lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay
đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần
đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019.
- Nghị quyết số
11/2020/NĐ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Thông tư số
34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
C. DU LỊCH
|
C1. Lữ hành
|
102
|
Công nhận điểm du lịch
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận
điểm du lịch
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
103
|
Cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
104
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
105
|
Cấp đổi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
106
|
Thu hồi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh
doanh dịch vụ lữ hành
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
107
|
Thu hồi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
108
|
Thu hồi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
109
|
Chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
|
Những nội dung còn lại được thực
hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
110
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
tại điểm
|
10 ngày kể từ ngày có kết quả
kiểm tra.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
200.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
111
|
Cấp Giấy chứng nhận khóa cập
nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
10 ngày, kể từ ngày kết thúc
khóa cập nhật kiến thức.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
112
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
|
- 07 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt
Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt
Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc
gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại được thực
hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
113
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
114
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị
hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
115
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không
phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù
hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
116
|
Gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
117
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế.
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
118
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
119
|
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
120
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du
lịch
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
121
|
Công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận
khu du lịch cấp tỉnh.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
C2. Dịch vụ du lịch khác
|
122
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch
vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
123
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch
vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
124
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch
vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
125
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch
vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
126
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
127
|
Công nhận hạng cơ sở lưu trú
du lịch: hạng 1- 3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du
lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
|
20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, TP. Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.
phuyen.gov.vn
|
- 1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 1 sao, 2 sao;
- 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 3 sao.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại được
thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
+ Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2
tháng 9.
+ Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
+ Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
- Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo
Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo
Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
+ Giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm
ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
+ Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
+ Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày
Quốc khánh 2 tháng 9.