BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG
NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3455/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH “KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, PHIÊN BẢN 2.0”
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày
16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm
2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công
nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kiến trúc Chính phủ điện tử
Bộ Khoa học và Công nghệ, phiên bản 2.0”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban Chỉ đạo CĐS (để t/h);
- Bộ TTTT;
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT. TTCNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
KIẾN TRÚC CHÍNH
PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, PHIÊN BẢN 2.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3455/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Mục đích, phạm vi áp dụng
1.1. Mục đích
1.2. Phạm vi áp dụng
2. Tầm nhìn kiến trúc
3. Nguyên tắc xây dựng Kiến trúc
3.1. Nguyên tắc chung
3.2. Nguyên tắc cụ thể
4. Định hướng phát triển ngành KH&CN đến năm 2030
4.1. Định hướng:
4.2. Nhiệm vụ cơ bản:
5. Định hướng chiến lược phát triển CPĐT
của Bộ KH&CN
5.1. Bám sát các văn bản chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ TT&TT và Bộ KH&CN:
5.2. Các nội dung cơ bản:
6. Kế hoạch triển khai CPĐT đến năm 2025
và tầm nhìn đến năm 2030
6.1. Mục tiêu thực hiện
6.1.1 Mục tiêu tổng quát
6.2. Kế hoạch thực hiện
6.3. Tầm nhìn đến năm 2030
6.4. Nhận xét, đánh giá
CHƯƠNG II. KIẾN TRÚC CPĐT HIỆN TẠI
(PHIÊN BẢN 1.0)
1. Sơ đồ tổng thể Kiến trúc
2. Giải pháp kết nối các thành phần
trong sơ đồ Kiến trúc
3. Mô hình kiến trúc nghiệp vụ tổng quát
4. Kiến trúc dữ liệu
5. Kiến trúc ứng dụng
6. Kiến trúc hạ tầng
7. Nền tảng chia sẻ, tích hợp
8. Kiến trúc ATTT
9. Đánh giá Kiến trúc CPĐT 1.0 Bộ
KH&CN
CHƯƠNG III. KIẾN TRÚC MỤC TIÊU
1. Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CPĐT Bộ
KH&CN, phiên bản 2.0
2. Kiến trúc nghiệp vụ
2.1. Tổng quan về chức năng nhiệm vụ của
Bộ KH&CN
2.2. Nguyên tắc nghiệp vụ
2.3. Mô hình tham chiếu nghiệp vụ mức
cao
2.4. Nghiệp vụ chuyên ngành
2.5. Nghiệp vụ hành chính nội bộ và nghiệp
vụ hỗ trợ khác
2.6. Tham chiếu Khung Kiến trúc CPĐT Việt
Nam 2.0
3. Kiến trúc dữ liệu
3.1. Nguyên tắc dữ liệu
3.2. Mô hình tổng thể kiến trúc dữ liệu
3.3. Mô hình ràng buộc dữ liệu, thông
tin
3.4. Danh mục dữ liệu/ CSDL
3.5. Tham chiếu Khung Kiến trúc CPĐT Việt
Nam 2.0
4. Kiến trúc ứng dụng
4.1. Nguyên tắc ứng dụng
4.2. Mô hình kiến trúc ứng dụng
4.3. Danh sách ứng dụng, dịch vụ
4.4. Tham chiếu Khung Kiến trúc CPĐT Việt
Nam 2.0
5. Kiến trúc nền tảng, tích hợp dữ liệu
2.0
5.1. Mô hình kiến trúc tổng quát
5.2. Nhiệm vụ, chức năng, thành phần
6. Kiến trúc hạ tầng, kỹ thuật- công nghệ
6.1. Nguyên tắc hạ tầng, kỹ thuật - công
nghệ
6.2. Mô hình kiến trúc hạ tầng mạng, bảo
mật
6.3. Mô hình hạ tầng kỹ thuật, trung tâm
dữ liệu/ phòng máy chủ
6.4. Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật
7. Kiến trúc ATTT
7.1. Nguyên tắc ATTT
7.2. Các thành phần đảm bảo ATTT
7.3. Mô hình kiến trúc ATTT
8. Mô hình ATTT nền tảng tích hợp. chia
sẻ dữ liệu
9. Mô hình hệ thống giám sát ATTT tập
trung của Bộ
10. Mô hình an toàn hạ tầng kỹ thuật
10.1. Các giải pháp kỹ thuật đảm bảo
ATTT
10.2. Dịch vụ giám sát ATTT (SOC)
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Danh sách các nhiệm vụ
1.1. Nhóm nhiệm vụ hoàn thiện môi trường
pháp lý
1.2. Nhóm nhiệm vụ phát triển hạ tầng kỹ
thuật
1.3. Nhóm nhiệm vụ phát triển các hệ thống
nền tảng
1.4. Nhóm nhiệm vụ phát triển ứng dụng
và CSDL
1.5. Nhóm nhiệm vụ đảm bảo an toàn và bảo
mật thông tin
1.6. Nhóm nhiệm vụ phát triển nguồn lực
2. Lộ trình triển khai các nhiệm vụ
2.1. Các nhiệm vụ thực hiện triển khai
trong giai đoạn 2021 - 2023
2.2. Các nhiệm vụ thực hiện triển khai
trong giai đoạn 2024 - 2025
3. Giải pháp quản trị kiến trúc
4. Giải pháp về nguồn nhân lực
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
6. Giải pháp về tài chính
DANH
MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
TT
|
Các từ viết tắt
|
Ý nghĩa/Định
nghĩa
|
1
|
CPĐT
|
Chính phủ điện tử
|
2
|
CQĐT
|
Chính quyền điện tử
|
3
|
KH&CN
|
Khoa học và Công nghệ
|
4
|
TT&TT
|
Thông tin và Truyền thông
|
5
|
CNTT
|
Công nghệ thông tin
|
6
|
CSDL
|
Cơ sở dữ liệu
|
7
|
ATTT
|
An toàn thông tin
|
8
|
CQNN
|
Cơ quan nhà nước
|
9
|
CQQLNN
|
Cơ quan quản lý nhà nước
|
10
|
TSLCD
|
Mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
11
|
CCHC
|
Cải cách hành chính
|
12
|
TTHC
|
Thủ tục hành chính
|
13
|
HTTT
|
Hệ thống thông tin
|
14
|
TTĐT
|
Thông tin điện tử
|
15
|
LGSP (Local Government Service
Platform)
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ/Tỉnh
|
16
|
NGSP (National Government Service
Platform)
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Quốc gia
|
17
|
G2C (Government to Citizen)
|
Dịch vụ CPĐT cung cấp cho người dân
|
18
|
G2B (Government to Business)
|
Dịch vụ CPĐT cung cấp cho doanh nghiệp
|
19
|
G2G (Government to Government)
|
Dịch vụ CPĐT trao đổi giữa các CQNN
|
20
|
G2E (Government to Emplovees)
|
Dịch vụ CPĐT cung cấp cho cán bộ công
chức để phục vụ người
dân và doanh nghiệp
|
21
|
DA (Data Architecture)
|
Kiến trúc dữ liệu
|
22
|
BA (Business Architecture)
|
Kiến trúc nghiệp vụ
|
23
|
TA (Technology Architecture)
|
Kiến trúc công nghệ
|
24
|
TOGAF (The Open Group Architecture
Framework)
|
Khung Kiến trúc nhóm mở
|
25
|
EA (Enterprise Architecture)
|
Kiến trúc tổng thể
|
26
|
LAN (Local Area Network)
|
Mạng nội bộ
|
27
|
WAN (Wide Area Network)
|
Mạng diện rộng
|
28
|
ESB (Enterprise Service Bus)
|
Trục tích hợp
|
29
|
SOA (Service Oriented Architecture)
|
Kiến trúc hướng dịch vụ
|
30
|
DVC
|
DVC
|
31
|
DVCTT
|
DVC trực tuyến
|
DANH
MỤC HÌNH VẼ
Hình 1 : Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CPĐT
hiện tại của Bộ KH&CN
Hình 2: Mô hình kết nối tổng thể các
thành phần trong sơ đồ Kiến trúc CPĐT hiện tại
Hình 3: Mô hình cây nghiệp vụ tổng quát
tại Bộ KH&CN theo chức năng nhiệm vụ của Bộ trong Kiến trúc CPĐT hiện
tại
Hình 4: Sơ đồ liên thông dữ liệu giữa
các lĩnh vực của Bộ KH&CN
Hình 5: Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CPĐT
2.0 Bộ KH&CN
Hình 6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Bộ
KH&CN
Hình 7: Mô hình nghiệp vụ mức cao
Hình 8: Mô hình trao đổi thông tin, dữ
liệu giữa các đơn vị
Hình 9: Mô hình quy trình nghiệp vụ hiện
tại
Hình 10: Mô hình quy trình nghiệp vụ được
tin học hóa
Hình 11: Sơ đồ nghiệp vụ chuyên ngành
Hình 12: Sơ đồ nghiệp vụ Lĩnh vực Hoạt động
nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ,
đổi
mới sáng tạo
Hình 13: Sơ đồ nghiệp vụ Lĩnh vực Hoạt động
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo
Hình 14: Mô hình nghiệp vụ Lĩnh vực Sở hữu
trí tuệ
Hình 15: Sơ đồ nghiệp vụ Lĩnh vực Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
Hình 16: Mô hình nghiệp vụ lĩnh vực
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Hình 17: Sơ đồ nghiệp vụ Lĩnh vực năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
Hình 18: Mô hình nghiệp vụ Lĩnh vực năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
hạt nhân
Hình 18: Sơ đồ tổng thể về nghiệp vụ
chuyên ngành và mối liên hệ với các đơn vị liên quan
Hình 19: Mô hình kiến trúc dữ liệu
Hình 20: Mô hình ràng buộc dữ liệu
Hình 21 : Mô hình kiến trúc ứng dụng 2.0
Bộ KH&CN
Hình 22: Mô hình tổng quát kiến trúc nền
tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu 2.0 Bộ KH&CN
Hình 23: Mô hình tổng quan kiến trúc hạ
tầng mạng, bảo mật bộ KH&CN phục vụ Kiến trúc CPĐT 2.0
Hình 24: Mô hình tham chiếu hạ tầng truyền
dẫn theo Kiến trúc CPĐT 2.0
Hình 25: Đề xuất mô hình dự phòng sự cố/thảm
họa DC - DR cho Bộ KH&CN
Hình 26: Mô hình thiết kế nhà trạm cơ bản
Hình 27: Sơ đồ tổng quát ATTT trong CPĐT
của Bộ KH&CN
Hình 28: Mô hình ATTT nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của Bộ
Hình 29: Mô hình hệ thống giám sát ATTT tập
trung của Bộ
Hình 30: Mô hình an toàn hạ tầng kỹ thuật
Hình 31 : Vòng tròn dịch vụ SOC
Hình 32: Quy trình cung cấp dịch vụ SOC
CHƯƠNG
I.
GIỚI
THIỆU CHUNG
1. Mục đích, phạm
vi áp dụng
1.1. Mục đích
Ngày 31/12/2019, Bộ TT&TT ban hành Quyết
định số 2323/QĐ-BTTTT về việc ban hành Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản
2.0. Trong đó có chỉ rõ, căn cứ Khung Kiến trúc CPĐT 2.0 được ban hành, các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cần xây dựng Kiến trúc CPĐT cấp bộ;
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh, phiên bản
2.0.
Tài liệu này mô tả Kiến trúc CPĐT Bộ
KH&CN, phiên bản 2.0. Kiến trúc CPĐT 2.0 của Bộ KH&CN được xây dựng
trên cơ sở nâng cấp, cập nhật các nội dung từ phiên bản 1.0 đã ban hành theo Quyết
định số 3769/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN. Kiến trúc
CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0, được xây dựng nhằm thiết lập cơ sở, định hướng
cho quá trình xây dựng CPĐT và chuyển đổi số tại Bộ KH&CN; làm cơ sở tham chiếu cho Kiến
trúc CNTT của các Vụ, Tổng cục, Cục, Viện, Sở, đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN;
góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các CQNN, tăng cường công
khai, minh bạch thông tin, cung cấp DVC tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp,
xây dựng CPĐT của ngành, hướng tới Bộ KH&CN số, Chính phủ số và nền kinh tế
số.
Mục đích của việc ban hành Kiến trúc
CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0:
- Xác định bản quy hoạch tổng thể về ứng
dụng CNTT của Bộ KH&CN. Trong đó có các thành phần và mối quan hệ giữa các
thành phần, gắn liền ứng dụng CNTT với 05 lĩnh vực nghiệp vụ của Bộ KH&CN;
- Cập nhật, bổ sung, nâng cấp những hạng mục thành phần
trong Khung kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 1.0 sao cho phù hợp với định
hướng chung của Chính phủ trong việc xây dựng CPĐT theo Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
CPĐT giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 (Nghị quyết số 17) và định hướng
Chính phủ số theo đề án chuyển đổi số quốc gia
cũng như phù hợp với xu thế phát triển chung về kỹ thuật, công nghệ trên thế giới;
- Tăng cường khả năng kết nối, chia sẻ dữ
liệu, dùng chung các tài nguyên CNTT trong các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN,
cũng như giữa Bộ KH&CN với Chính phủ, bộ ban ngành, các cơ quan, tổ chức
khác trên phạm vi cả nước; Hướng tới mục tiêu tiết kiệm chi phí, thời gian
trong hoạt động nội bộ của các cơ quan, đơn vị trong Bộ KH&CN, cung cấp hiệu
quả các DVC, dịch vụ tích hợp lĩnh vực KH&CN cho người dân và doanh nghiệp,
coi người dân và doanh nghiệp là trung tâm;
- Tăng cường khả năng
giám sát, đánh giá hiệu quả việc đầu tư hiệu quả CNTT của Bộ theo đúng lộ trình
đã được phê
duyệt, hướng tới triển khai CPĐT đồng bộ; Tránh đầu tư trùng lặp, dàn trải, hiệu
quả sử dụng mang tính ngắn hạn;
- Tăng cường khả năng chuẩn hóa, bảo đảm
ATTT trong triển khai CPĐT của Bộ KH&CN;
- Định hình một mô hình kết nối, liên
thông, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu, tái cấu trúc cơ sở hạ tầng thông
tin;
- Định hình một mô hình kết nối, liên
thông, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu, tái cấu trúc cơ sở hạ tầng thông
tin;
- Làm cơ sở, nền tảng để thực hiện quá
trình chuyển đổi số một cách toàn diện của Bộ KH&CN, hướng đến Chính phủ số
và nền kinh tế số;
- Là cơ sở xác định các thành phần, hệ
thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai CPĐT tại Bộ
KH&CN;
- Làm căn cứ đề xuất và triển khai các
nhiệm vụ về ứng dụng CNTT của Bộ KH&CN giai đoạn ngắn và trung hạn.
1.2. Phạm vi áp dụng
Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản
2.0 được áp dụng cho tất cả các hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý Nhà nước
do các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN chủ trì hoặc chủ đầu tư. Các đơn vị thực
hiện chức năng chủ trì hoặc chủ đầu tư gồm:
- Khối đơn vị chức năng quản lý nhà nước,
bao gồm: Tổng cục, Vụ, Cục, văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Ban quản lý dự án trực
thuộc Bộ KH&CN.
- Khối đơn vị sự nghiệp: Các Viện, Học
viện, Trung tâm, Báo, Tạp chí, Nhà xuất bản, Quỹ, Văn phòng đăng ký, Văn phòng
công nhận và các đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc Bộ KH&CN.
- Các hệ thống CNTT do các Sở KH&CN
trực thuộc Bộ KH&CN, các đơn vị thuộc UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương làm chủ đầu tư có thể tham khảo để phù hợp với Kiến trúc CPĐT 2.0 Bộ
KH&CN.
- Các đơn vị thuộc Bộ sử dụng Kiến trúc
CPĐT 2.0 Bộ KH&CN để làm cơ sở khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu.
2. Tầm nhìn kiến
trúc
Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN phiên bản
2.0 nhằm đạt được các mục tiêu cung cấp thông tin và DVCTT mức độ 4 tới mọi người
dân, mọi lúc, mọi nơi, làm cho Chính phủ trở nên minh bạch hơn, phòng chống
tham nhũng. Phù hợp với xu thế chuyển đổi số, xây dựng nền kinh tế số theo chỉ
đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ; Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 749/QĐ-TTg)
và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030 (Quyết định số 942/QĐ-TTg).
3. Nguyên tắc
xây dựng Kiến trúc
3.1. Nguyên tắc chung
- Tương thích, kế thừa, cập nhật Kiến
trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 1.0;
- Phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT Việt
Nam, phiên bản 2.0 đã ban hành;
- Phù hợp với định hướng, quy định ứng dụng
CNTT, xây dựng CPĐT của của Chính phủ; phù hợp định hướng phát triển ngành
KH&CN; phù hợp xu thế phát triển kỹ thuật, công nghệ từ cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 4;
- Căn cứ theo Kiến trúc CPĐT 2.0 đã được
Bộ TT&TT ban hành, thực hiện cập nhật, bổ sung những nội dung điều chỉnh so
với Kiến trúc CPĐT 1.0 bao gồm:
+ Kiến trúc nghiệp vụ;
+ Kiến trúc dữ liệu;
+ Kiến trúc ứng dụng;
+ Kiến trúc công nghệ;
+ Kiến trúc ATTT.
Xét trong toàn ngành KH&CN, Kiến
trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0 cần được triển khai xuyên suốt, thống nhất,
đồng bộ từ Bộ xuống đến các đơn vị trực thuộc, đảm bảo việc triển khai có hiệu
quả, tránh đầu tư trùng lặp và nâng cao hiệu quả quản lý điều hành, nâng cao chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp hướng tới Chính phủ số tại Bộ.
3.2. Nguyên tắc cụ thể
Nguyên tắc 1: Bám sát chiến lược phát
triển CPĐT và lộ trình thực hiện chuyển đổi số của Chính phủ; Bám sát các chỉ
tiêu của Nghị Quyết số 17/NQ-CP và Quyết định số 942/QĐ-TTg ; Nghị Quyết số
52/NQ-TW về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư. Các mục tiêu đánh giá của ICT-Index, chỉ số chuyển đổi số quốc
gia làm cơ sở để xây dựng Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0.
Nguyên tắc 2: Bảo đảm việc triển khai
CPĐT Bộ KH&CN thực hiện hiệu quả.
Nguyên tắc 3: Phù hợp với nhu cầu quản
lý về 05 lĩnh vực nghiệp vụ của Bộ KH&CN (Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Sở
hữu trí tuệ; Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ; Hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ đổi mới sáng tạo; Phát triển tiềm lực KH&CN); thúc đẩy
cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, chuẩn hóa; tăng hiệu quả
cung cấp DVC tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Ưu tiên phát triển các dịch
vụ, ứng dụng, nền tảng dùng chung.
Nguyên tắc 5: Áp dụng hiệu quả các công
nghệ số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây theo lộ
trình phù hợp.
Nguyên tắc 6: Triển khai các giải pháp bảo
mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến trúc CPĐT, phiên bản 2.0
căn cứ theo nhu cầu thực tế và lộ trình triển khai phù hợp.
Nguyên tắc 7: Tuân thủ các quy chuẩn,
tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT của quốc gia và
chuyên ngành KH&CN.
Nguyên tắc 8: Dữ liệu cần được quản lý,
vận hành, cập nhật thường xuyên, được chia sẻ và khai thác, sử dụng chung chặt
chẽ, hiệu quả. Không triển khai xây dựng các nội dung thông tin, dữ liệu trùng;
lặp. Các HTTT/CSDL quốc gia, các HTTT chuyên ngành cần kết nối, chia sẻ, sử dụng
chung.
Nguyên tắc 9: Thông tin và các dịch vụ
phải được truy cập trên cơ sở bình đẳng. Tối đa việc tích hợp và chia sẻ thông tin
giữa các HTTT đã, đang và sẽ triển khai tại Bộ, tại các đơn vị trực thuộc Bộ; Bảo
đảm sự kết nối liên thông giữa các HTTT trong Bộ và các HTTT của các bộ, ngành
và địa phương khác.
Nguyên tắc 10: Đối với những HTTT/CSDL
có phạm vi rộng hơn phạm vi của kiến trúc Bộ (như HTTT/CSDL quốc gia), ngoài việc
tuân thủ Kiến trúc này, đồng thời cần tuân thủ các quy định của pháp luật về
CSDL quốc gia, HTTT có phạm vi từ trung ương đến địa phương và các quy định có
liên quan.
Nguyên tắc 11: Tận dụng tối đa hạ tầng,
CSDL hiện có để thực hiện nâng
cấp, cập nhật, đầu tư mới, đảm bảo khai thác đồng bộ, hiệu quả.
4. Định hướng phát triển
ngành KH&CN đến năm 2030
Tại Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (Nghị quyết số 50/NQ-CP). Cụ
thể định hướng và nhiệm vụ như sau:
4.1. Định hướng:
Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và
sức mạnh cạnh tranh của nền kinh tế:
- Tập trung hoàn thiện thể chế, chính
sách, pháp luật phù hợp với cơ chế thị trường và thông lệ quốc tế để phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,
thúc đẩy mô hình kinh
doanh mới, kinh tế số, xã hội số. Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ khoa học xã hội
và nhân văn để có cơ sở khoa học phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp đổi mới, phát
triển kinh tế, xã hội. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, trong đó tập trung phát triển các công nghệ ưu tiên có khả năng ứng
dụng cao. Xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế thử nghiệm chính sách mới, thúc
đẩy triển khai và ứng dụng công nghệ mới, công nghệ số và đổi mới sáng tạo. Đẩy
mạnh phát triển nguồn nhân lực KH&CN chất lượng cao, chú trọng phát triển đội
ngũ chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, các nhóm nghiên cứu hiệu quả đáp ứng cuộc
cách mạng công nghiệp lần
thứ tư và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Phát triển và nâng cao hiệu quả của
hoạt động đổi mới sáng tạo quốc gia, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, lấy
doanh nghiệp làm trung tâm. Xây dựng thể chế cơ chế chính sách để hình thành
trung tâm đổi mới, sáng tạo, trung tâm trí tuệ nhân tạo và các vùng trọng điểm.
Phát triển mạnh thị trường KH&CN gắn với xây dựng CSDL quốc gia về tất cả
các lĩnh vực, đặc biệt là KH&CN. Tạo điều kiện tăng cường liên kết doanh
nghiệp với các viện nghiên cứu, trường đại học, trong đó tập trung vào nâng cao
năng lực của doanh nghiệp về tiếp thu, làm chủ và từng bước tham gia tạo công
nghệ mới. Đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp công nghệ
cao, doanh nghiệp công nghệ số thực hiện thiết kế, sáng tạo và sản xuất tại Việt
Nam. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nước ngoài hình thành các trung tâm
nghiên cứu và triển
khai, đổi mới sáng tạo tại Việt Nam. Tăng cường công tác đầu tư, quản lý sở hữu
trí tuệ, công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng và ứng dụng hiệu quả năng lượng
nguyên tử vì mục đích hòa bình. Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế về
KH&CN và đổi mới sáng tạo, tích cực thu hút sự tham gia đóng góp của cộng đồng các nhà khoa học người
Việt Nam ở nước ngoài.
4.2. Nhiệm vụ cơ bản:
- Đề án phát triển thị trường KH&CN
đến năm 2030;
- Chiến lược phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030;
- Chiến lược quốc gia về phát triển đội
ngũ trí thức giai đoạn 2021-2030;
- Quy hoạch mạng lưới các tổ chức
KH&CN công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quy hoạch phát triển ứng dụng năng lượng
nguyên tử thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Định hướng chiến lược
phát triển CPĐT của Bộ KH&CN
5.1. Bám sát các văn bản chỉ đạo của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ TT&TT và Bộ KH&CN:
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày ngày
22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục DVCTT tích hợp, cung cấp
trên Cổng DVC quốc gia năm 2021;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020
của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của CQNN;
- Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày
22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ
chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương;
- Công văn số 1018/BTTTT-THH ngày
07/4/2021 của Bộ TT&TT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Công văn số 2390/BTTTT-THH ngày
29/6/2020 của Bộ TT&TT triển khai Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ TT&TT ban hành Khung kiến trúc Chính phủ Việt
Nam phiên bản 2.0;
- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày
15/07/2020 của Bộ TT&TT hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt
động của CQNN, phát triển Chính phủ số và bảo đảm ATTT mạng giai đoạn 2021-2025
và Kế hoạch năm 2021;
- Quyết định số 3283/QĐ-BKHCN ngày
27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển
Chính phủ số và bảo đảm ATTT mạng giai đoạn 2021-2025 tại Bộ KH&CN;
- Quyết định số 3769/QĐ-BKHCN ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN
Phiên bản 1.0.
5.2. Các nội dung cơ bản:
- Hoàn thiện các chính sách tài chính nhằm khuyến khích, huy động
mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo. Sửa đổi các quy định về đầu tư theo hướng
tạo thuận lợi cho các hoạt động thu hút vốn, mua cổ phần, mua bán sáp nhập doanh nghiệp công
nghệ; các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
- Hoàn thiện pháp luật về sở hữu trí tuệ,
bảo hộ và khai thác hiệu quả, hợp lý các tài sản trí tuệ do Việt Nam tạo ra;
khuyến khích thương mại hoá và chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là đối với
các sáng chế tại Việt Nam trên cơ sở tuân thủ pháp luật trong nước và bảo
đảm lợi ích an ninh quốc gia. Khuyến khích các công ty đa quốc gia đặt các cơ sở
nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam.
- Cơ cấu lại toàn diện hệ thống các cơ sở nghiên cứu
khoa học công nghệ công lập. Xây dựng và phát triển các trung tâm đổi mới sáng
tạo quốc gia, tập trung vào các công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư. Nâng cao hiệu quả đầu tư công cho hoạt động nghiên cứu khoa học
công nghệ trên cơ sở áp dụng mô hình quản trị mới theo thông lệ tốt của thế giới.
- Ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia làm nền tảng
cho việc ứng dụng và phát triển các công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư trong sản xuất và đời sống.
- Tạo lập đồng bộ và kịp thời khung pháp
lý và hệ thống các chính sách để triển khai và phát triển các công nghệ mới.
Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng
dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ
các ngành và công nghệ ưu tiên chủ yếu thông qua đổi mới, hoàn thiện thể chế, tạo
lập môi trường kinh doanh thuận lợi; hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng; phát triển
nguồn nhân lực; phát triển KH&CN; đặt hàng mua sắm công.
6. Kế hoạch triển khai
CPĐT đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
6.1. Mục tiêu thực hiện
6.1.1 Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng CNTT,
phát triển CPĐT tại Bộ KH&CN trên cơ sở CCHC, lấy người dân và doanh nghiệp
làm trung tâm, thực hiện chuyển đổi số, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số,
xã hội số và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng.
6.1.2 Mục tiêu cụ thể
❖
Đến năm 2025
Thực hiện hoàn thành một
số chỉ tiêu chủ
yếu sau:
- Ứng dụng CNTT trong nội bộ Bộ
KH&CN:
+ Nâng cấp, vận hành Hệ thống quản lý
văn bản điều hành bảo đảm kết nối,
liên thông với trục liên thông văn bản quốc gia. Tỷ lệ văn bản trao đổi, hồ sơ
công việc tại cấp Bộ được xử lý trên môi trường mạng đạt 100% đối với các nội
dung không mật.
+ Khai thác, sử dụng triệt để hộp thư
điện tử được cấp, các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp
vụ; sử dụng hiệu quả mạng Internet để khai thác thông tin phục vụ hoạt động
chuyên môn; Xây dựng, khai thác dịch vụ nền tảng để đăng nhập trong các HTTT
theo cơ chế đăng nhập một lần (SSO - Single Sign On).
+ Hoàn thiện, nâng cấp HTTT báo cáo của
Bộ KH&CN kết nối, liên thông với HTTT báo cáo Chính phủ theo quy định của
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước và Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26/6/2019 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Bộ KH&CN, bảo đảm 90% báo
cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của bộ được triển khai trên hệ thống này.
+ Phát triển hệ thống tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp Bộ (LGSP) kết nối với các HTTT, CSDL trong nội bộ bộ và kết nối với
Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Khung Kiến trúc để trao đổi, chia sẻ dữ liệu
với các cơ quan bên ngoài.
+ Phát triển các hệ thống đặc thù để
dùng chung trong nội bộ của Bộ để tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai, tạo điều
kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu.
+ Phát triển hệ thống trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các HTTT của Bộ và kết nối với Hệ
thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia.
- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
+ Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng TTĐT của Bộ
KH&CN theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định
về việc cung cấp thông tin và DVCTT trên trang TTĐT hoặc Cổng TTĐT của CQNN; Kết nối
Cổng TTĐT của Bộ KH&CN với Cổng TTĐT Chính phủ và các bộ, ngành, địa
phương.
+ Hoàn thiện Cổng DVC, HTTT một cửa điện
tử cấp bộ, đảm bảo 100% các TTHC trên Cổng DVC, HTTT một cửa điện tử của bộ được
kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng DVC quốc gia.
+ 100% DVCTT mức độ 3, 4 phổ biến, liên
quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng DVC quốc gia;
100% giao dịch trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC và HTTT một cửa điện tử của bộ
được xác thực điện tử.
+ Hoàn thành việc kết nối HTTT tiếp nhận,
trả lời phản ánh, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp của Bộ KH&CN với Hệ thống của Chính phủ, đảm bảo tiếp nhận
100% thông tin phản ánh của người dân và chuyển cho các đơn vị liên quan để giải
quyết. Công bố 100% thông tin phản hồi đảm bảo người dân, doanh nghiệp tiếp cận
được thông tin một cách chính xác và kịp thời.
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo DVC trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 60% trở lên; 80% TTHC đáp ứng yêu cầu
được triển khai DVCTT mức độ 3, 4; tích hợp 50% các DVCTT mức độ 3, 4 của bộ với
Cổng DVC quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết TTHC.
+ Xây dựng kế hoạch và triển khai công bố
dữ liệu mở của Bộ; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu theo lộ trình yêu cầu tại
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của CQNN.
- Bảo đảm ATTT:
+ Xác định và bảo đảm an toàn HTTT theo
cấp độ để có thể xác định
được những HTTT cần bảo vệ, thuộc phạm vi quản lý của mình và triển khai các
phương án bảo vệ hiệu quả, giảm thiểu chi phí đầu tư.
+ Triển khai các giải pháp điều hành,
giám sát an toàn, an ninh mạng, phòng chống mã độc tập trung, kết nối chia sẻ
thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
+ Triển khai, đảm bảo vận hành trung tâm
điều hành an ninh mạng (SOC); bảo đảm an toàn HTTT theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
+ Đảm bảo 100% cán bộ được tập huấn,
tuyên truyền nâng cao nhận
thức về ATTT.
+ Đảm bảo việc ứng cứu, khắc phục sự cố theo quy trình, quy định.
- Hoàn thiện môi trường pháp lý:
+ Xây dựng và tổ chức triển khai Kiến
trúc CPĐT của Bộ KH&CN phiên bản 2.0 làm cơ sở định hướng công tác ứng dụng
CNTT tại Bộ KH&CN; nâng cao khả năng tích hợp, kết nối liên thông, chia sẻ,
sử dụng lại thông tin, hạ tầng cơ sở thông tin, hạn chế đầu tư trùng lặp.
+ Xây dựng và ban hành các văn bản chính
sách nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng CNTT và bảo đảm công tác ATTT của Bộ
KH&CN.
+ Các văn bản pháp quy được rà soát, cập
nhật để phù hợp với việc triển khai các TTHC, các hoạt động của CQNN trên môi trường mạng.
6.2. Kế hoạch thực hiện
Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg và định
hướng chuyển đổi số để xây dựng Chính phủ số và nền kinh tế số, xây dựng một hệ
thống hạ tầng CNTT hiện đại phù hợp đặc thù của Việt Nam, phải đảm bảo tính kế
thừa, tận dụng những kết quả đã có, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, song cần
có những đột phá để đạt được các mục tiêu cụ thể với tốc độ nhanh hơn nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của Bộ KH&CN,
làm nền tảng hiện thực hoá chiến lược ngành đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030.
Ứng dụng mạnh mẽ và có hiệu quả CNTT trong công
tác quản lý, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ và các đơn vị thuộc Bộ nhằm nâng
cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình CCHC.
Các kế hoạch thực hiện cụ
thể như sau:
- Hoàn thiện môi
trường pháp lý: Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực KH&CN để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới
phát sinh trong quá trình chuyển đổi số, khuyến
khích đổi mới sáng tạo; Tái cấu trúc tổ chức, quy trình nghiệp vụ để có thể ứng
dụng hiệu quả công nghệ số vào mọi hoạt động của CQNN, hướng tới số hóa toàn bộ
hoạt động của cơ quan tổ chức; ...
- Phát triển hạ tầng số: Phát triển và
vận hành hạ tầng mạng ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối với các đơn vị thuộc
Bộ, để phục vụ Chính phủ số; Xây dựng Nền tảng điện toán đám mây Bộ thống nhất
trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của Chính phủ, năng lực đủ mạnh để xử lý,
phân tích dữ liệu, huy động được sự tham gia của cộng đồng, cho phép các tổ chức,
doanh nghiệp cùng khai thác phục vụ phát triển hệ sinh thái sản phẩm sáng tạo ứng dụng trí
tuệ nhân tạo.
- Phát triển các nền tảng số và hệ thống
quy mô quốc gia: Phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP; Phát
triển các nền tảng để cung cấp dịch vụ thiết yếu, cơ bản trên quy mô quốc gia,
các nền tảng phục vụ chuyển đổi số của Bộ theo Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia.
- Phát triển dữ
liệu số quốc gia: Hoàn thiện, cập nhật và vận hành hiệu quả các CSDL quốc
gia về KH&CN, CSDL KH&CN phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và hỗ trợ tổ
chức, doanh nghiệp phát triển; Đề án Hệ tri thức Việt số hóa, tích hợp vào Cổng dữ liệu quốc gia
(data.gov.vn).
- Phát triển các ứng dụng, dịch vụ: Phát triển ứng
dụng, dịch vụ quy mô quốc gia để triển khai Chính phủ số và dẫn dắt chuyển đổi
số trong Bộ KH&CN;…
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng: Xây dựng Hệ thống
hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ CPĐT (SOC); Triển khai ứng dụng
chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
- Tổ chức, bộ
máy, mạng lưới: Kiện toàn đơn vị chuyên trách về CNTT trở thành đơn vị chuyên
trách về chuyển đổi số để tham mưu, thực thi, dẫn dắt chuyển đổi số tại Bộ.
- Tập huấn, đào tạo,
bồi dưỡng kỹ năng số: Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh
đạo; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ về Chính phủ số,
Khung Kiến trúc, Kiến trúc CPĐT/Chính phủ số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng;
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng số, kỹ năng phân tích và xử
lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hàng năm.
- Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính
sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về CPĐT,
Chính phủ số, chuyển đổi số; Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn
người dân sử dụng các dịch vụ số của Bộ thông qua các hoạt động xã hội hóa.
- Hợp tác giữa Bộ và doanh nghiệp: Phối hợp doanh
nghiệp để cung cấp DVC thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng của
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu,
phát triển, làm chủ các công nghệ lõi:
○ Xây dựng các chương trình nghiên cứu, ứng dụng
trí tuệ nhân tạo để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mang đặc thù Việt Nam, tạo lợi
thế cạnh tranh, tạo nền tảng thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
○ Lựa chọn ưu tiên, đẩy mạnh phong trào nghiên cứu
một số công nghệ cốt lõi mà Việt Nam có lợi thế, có thể đi tắt đón đầu cũng như
có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) và
thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR), dữ liệu lớn (Big Data) tạo điều kiện ứng
dụng các công nghệ số tiên tiến trong triển khai Chính phủ số. Thực hiện cơ chế
đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu, phát triển
các ứng dụng công nghệ mới cho Chính phủ số.
○ ....
- Chuẩn hoá, tái cấu trúc quy trình nghiệp
vụ:
Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với phát triển Chính phủ số; Rà
soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong các CQNN theo hướng đơn giản hoá hoặc thay
đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; Rà soát loại bỏ một số TTHC, quy trình
nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Hợp tác quốc tế: Chủ động hợp
tác quốc tế trong phát triển Chính phủ số; chủ động, tích cực tham gia các tổ
chức quốc tế, các sáng kiến về Chính phủ số và phát triển công nghệ số, kinh tế
số, trong đó sẵn sàng phát huy vai trò đi đầu trong những lĩnh vực có thế mạnh; tham gia chủ động, tích cực vào việc
xây dựng các khuôn khổ pháp lý, tiêu chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ
số phù hợp với mục tiêu và lợi ích của Việt Nam.
- Đo lường, giám sát, đánh giá triển
khai:
Giám sát, đánh giá, đo lường hiệu quả các dự án đầu tư được thực hiện dựa trên
số liệu.
6.3. Tầm nhìn đến năm 2030
- Các hoạt động quản lý, điều hành trong
CQNN của Bộ KH&CN được chuyển đổi số một cách toàn diện để có thể triển
khai vận hành chủ yếu trên môi trường điện tử.
- Hoàn chỉnh hạ tầng dữ liệu của Bộ
KH&CN với các nguồn dữ liệu được cập nhật thường xuyên, đầy đủ và chính
xác; tạo lập được CSDL không gian về kết cấu hạ tầng giao thông có đủ tính pháp
lý để khai thác sử dụng trong các hoạt động quản lý, điều hành và phát triển của
ngành.
- Hoàn thành triển khai ứng dụng CNTT
cho các công tác thực hiện quy hoạch, dự báo sớm trong chỉ đạo, điều hành Bộ
KH&CN dựa trên việc phân tích kho dữ liệu lớn được thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau ở trong và ngoài CQNN.
- Người dân và doanh nghiệp có thể tìm thấy và khai thác
sử dụng hầu hết các loại dữ liệu không phải là mật của Bộ KH&CN trên Cổng dữ liệu mở quốc gia.
Chuyển đổi số một cách tổng thể, toàn diện và đảm bảo:
- 80% DVCTT mức độ 4, được cung cấp trên
nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 100% hồ sơ công việc của Bộ với các bộ
và Chính phủ; 80% hồ sơ công việc giữa các đơn vị được xử lý trên môi trường mạng
(trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- Hình thành nền tảng dữ liệu cho các
ngành kinh tế trọng điểm dựa trên dữ liệu của các CQNN và hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các CQNN, giảm 30% TTHC; mở dữ liệu
cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục
vụ người dân, doanh nghiệp;
- 70% hoạt động kiểm tra của CQQLNN được
thực hiện thông qua môi trường số và HTTT của cơ quan quản lý;
6.4. Nhận xét, đánh giá
Như vậy, có thể thấy rằng, nhiệm vụ chính
trong việc ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2020 - 2025 là tuân thủ Quyết định số
942/QĐ-TTg , phát triển thành công CPĐT tại Bộ từ đó làm cơ sở thực hiện chiến
lược chuyển đổi số từng bước hình thành Chính phủ số tại Bộ.
KH&CN có ảnh hưởng trực tiếp đến đời
sống của người dân và xã hội. Chính bởi vậy, các định hướng đầu tư phát triển
CNTT của Bộ KH&CN cần bám sát và phải nằm trong định hướng chung của quốc
gia. Điều đó có nghĩa là, giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030, Bộ cần
tập trung vào mục tiêu thực hiện chiến lược phát triển CPĐT và đề án chuyển đổi
số cho Bộ KH&CN.
CHƯƠNG
II.
KIẾN
TRÚC CPĐT HIỆN TẠI (PHIÊN BẢN 1.0)
1. Sơ đồ tổng thể Kiến
trúc
Kiến trúc CPĐT hiện tại của Bộ KH&CN
được ban hành theo Quyết định số 3769/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN. Dưới đây là mô hình Khung Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN hiện tại:
Lĩnh vực năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
2.4.10. Sơ đồ nghiệp vụ

Hình 17: Sơ đồ nghiệp vụ Lĩnh
vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
Nghiệp vụ Lĩnh vực năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ và hạt nhân bao gồm 05 nhóm nghiệp vụ chính như sau:
TT
|
Mã số
|
Nghiệp vụ
|
|
05
|
Nghiệp vụ lĩnh vực
năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
1.1
|
05.01
|
Nghiệp vụ khai báo nguồn phóng xạ, thiết bị bức
xạ, chất thải
phóng xạ, thiết bị hạt
nhân, vật liệu hạt nhân và vật liệu hạt nhân nguồn
|
1.2
|
05.02
|
Nghiệp vụ công nhận áp dụng tiêu chuẩn
an toàn bức xạ
|
1.3
|
05.03
|
Nghiệp vụ cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ
|
1.4
|
05.04
|
Nghiệp vụ cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
|
1.5
|
05.05
|
Nghiệp vụ kiểm soát và ứng phó sự cố hạt
nhân
|
Tương đương với 05 nhóm nghiệp vụ, có 41 TTHC thực hiện
cung cấp cho Tổ chức/ cá nhân/ Chủ đầu tư dự án điện hạt nhàn/ Tổ chức/ Doanh
nghiệp Việt Nam và nước ngoài các TTHC được quản lý và nhóm theo từng nhóm nghiệp
vụ. Bảng danh mục TTHC theo nhóm nghiệp vụ được liệt kê chi tiết tại Phụ lục
04.
2.4.11. Bảng mối quan hệ giữa các nghiệp
vụ
Chi tiết về mối quan hệ giữa các nghiệp
vụ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân với lĩnh vực khác được thể hiện tại Phụ lục
04.
2.4.12. Mô hình nghiệp vụ Lĩnh vực năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Hình 18: Mô
hình nghiệp vụ Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
Mô hình quan hệ giữa
các nghiệp vụ
Theo Nghị định số 95/20217/NĐ-CP ngày 16
tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ
KH&CN, liên quan đến công tác quản lý về KH&CN, Bộ KH&CN gồm 05
Lĩnh vực nghiệp vụ chính. Mối quan hệ về sự liên quan đến các đơn vị trực thuộc
và các đơn vị bên ngoài Bộ (các đơn vị bộ/ngành, tổ chức, UBND tỉnh/TP) được thể
hiện như sơ đồ sau:

Hình 18: Sơ đồ tổng
thể về nghiệp vụ
chuyên ngành và mối liên hệ với các đơn vị liên
quan
Trong đó:
- Lĩnh vực Hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo: Có các tổ chức/ cá nhân/ đơn
vị liên quan như: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Cơ quan thuế, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Công an.
- Lĩnh vực phát triển tiềm
lực KH&CN.
- Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ: Có các
tổ chức/ cá nhân/ đơn vị liên quan như: Văn phòng đại diện, văn phòng quốc tế, Tổ
chức WIPO (chi tiết tại mối liên hệ xem tại bảng Quan hệ chi
tiết giữa các nghiệp vụ Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ).
- Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng: Có các đơn vị liên quan đến nghiệp như: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công
thương, Bảo hiểm xã hội, Hải quan, Cơ
quan thuế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (chi tiết mối liên hệ xem tại
bảng quan hệ chi
tiết giữa các nghiệp vụ lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
- Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt
nhân.
2.5. Nghiệp vụ hành
chính nội bộ và nghiệp vụ hỗ trợ khác
Đây là khối chức năng cung cấp các nghiệp
vụ tham mưu, giúp Thủ trưởng các đơn
vị quản lý, chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác về các công tác hợp tác quốc
tế, kế hoạch - tài chính, tài sản, tổ chức cán bộ, pháp chế, thanh tra, thi đua
khen thưởng. Với phạm vi của kiến trúc CPĐT 2.0 của Bộ KH&CN, gồm các nghiệp
vụ hành chính sau:
TT
|
Mã số
|
Nghiệp vụ
|
I
|
06
|
Nghiệp vụ quản lý
hành chính nội bộ
|
1
|
06.01
|
Quản lý về công tác kế hoạch, tài
chính, tài sản
|
2
|
06.02
|
Quản lý về công tác KH&CN
|
3
|
06.03
|
Quản lý về công tác pháp chế
|
4
|
06.04
|
Quản lý về công tác về thi đua, khen
thưởng
|
5
|
06.05
|
Quản lý về công tác tổ chức cán bộ
|
6
|
06.06
|
Quản lý về công tác văn
phòng
|
7
|
06.07
|
Quản lý về công tác hợp tác quốc tế
|
8
|
06.08
|
Quản lý về công tác về thanh tra
|
9
|
06.09
|
Quản lý về công tác đào tạo
|
10
|
06.10
|
Quản lý về công tác địa phương
|
II
|
07
|
Nghiệp vụ hỗ trợ khác
|
1
|
07.01
|
Cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu
|
2
|
07.02
|
Thu thập, phân tích, tổng hợp thông
tin, dữ liệu
|
3
|
07.03
|
Tương tác, truyền thông
|
2.6. Tham chiếu
Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0
TT
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
Khung Kiến
trúc CPĐT Việt Nam
|
01
|
Hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ đổi mới sáng tạo
|
BRM004.002.002
|
01.01
|
Quản lý nhiệm vụ, chương trình, dự án,
đề án KH&CN
|
|
01.02
|
Đánh giá, thẩm định, giám định,
nghiệm thu nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các tổ chức
KH&CN
|
|
01.03
|
Quản lý hoạt động công nghệ cao
|
|
01.04
|
Quản lý quyền sở hữu và kết quả nghiên
cứu với nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
01.05
|
Quản lý hoạt động tổ chức KHCN
|
|
01.06
|
Quản lý hoạt động đổi mới sáng tạo
|
|
01.07
|
Đánh giá, giám định và chuyển giao công
nghệ
|
|
01.08
|
Quản lý hoạt động giám định tư pháp
KHCN
|
|
01.09
|
Quản lý giải thưởng KHCN
|
|
01.10
|
Xây dựng và quản lý tiêu chuẩn, chức
danh, nghiệp
vụ
KHCN
|
|
01.11
|
Quản lý thông tin KHCN
|
|
01.12
|
Quản lý hoạt động nâng cao năng lực
KHCN
|
|
02
|
Phát triển tiềm lực
KH&CN
|
BRM004.002.003
|
03
|
Sở hữu trí tuệ
|
BRM004.002.006
|
03.01
|
Sáng chế - giải pháp hữu ích
|
|
03.02
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
|
03.03
|
Nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý
|
|
03.04
|
Thiết kế bố trí
|
|
03.05
|
Các nghiệp vụ quản lý về đăng ký quyền
sở hữu công nghiệp
|
|
03.06
|
Hoạt động đại diện và giám định sở hữu
công nghiệp
|
|
03.07
|
Phát triển tài sản trí tuệ
|
|
03.08
|
Hoạt động sáng kiến và đổi mới sáng tạo
|
|
04
|
Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
BRM004.002.005
|
04.01
|
Nghiệp vụ đo lường
|
|
04.02
|
Nghiệp vụ Quản lý chất lượng và đánh
giá sự phù hợp
|
|
04.03
|
Nghiệp vụ ISO hành chính công
|
|
04.04
|
Nghiệp vụ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
|
05
|
Năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ
|
BRM004.002.004
|
05.01
|
Nghiệp vụ quản lý hồ sơ khai báo nguồn
phóng xạ, thiết bị bức xạ
|
|
05.02
|
Nghiệp vụ công nhận áp dụng tiêu chuẩn
an toàn bức xạ
|
|
05.03
|
Nghiệp vụ quản lý cấp phép bức xạ, phản
ứng hạt nhân
|
|
05.04
|
Nghiệp vụ cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ đào tạo, dịch vụ hỗ trợ
|
|
05.05
|
Nghiệp vụ kiểm soát và ứng phó sự cố hạt
nhân
|
|
06
|
Nghiệp vụ quản lý
hành chính nội bộ
|
|
06.01
|
Quản lý về công tác kế hoạch,
tài chính, tài sản
|
|
06.02
|
Quản lý về công tác KH&CN
|
|
06.03
|
Quản lý về công tác pháp chế
|
|
06.04
|
Quản lý về công tác về thi đua, khen
thưởng
|
|
06.05
|
Quản lý về công tác tổ chức cán bộ
|
|
06.06
|
Quản lý về công tác văn phòng
|
|
06.07
|
Quản lý về công tác hợp tác quốc tế
|
|
06.08
|
Quản lý về công tác về thanh tra
|
|
06.09
|
Quản lý về công tác đào tạo
|
|
06.10
|
Quản lý về công tác địa phương
|
|
07
|
Nghiệp vụ hỗ trợ khác
|
|
07.01
|
Cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu
|
|
07.02
|
Thu thập, phân tích, tổng hợp thông
tin, dữ liệu
|
|
07.03
|
Tương tác, truyền thông
|
|
3. Kiến trúc dữ
liệu
3.1. Nguyên tắc
dữ liệu
Các nguyên tắc tuân thủ khi xây dựng kiến
trúc dữ liệu gồm:
- Tuân thủ Khung Kiến trúc CPĐT Việt
Nam 2.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ở tầng Kiến trúc dữ liệu.
- Tuân thủ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 9/4/2020 của
Chính phủ về Kết nối, chia sẻ dữ liệu số của CQNN.
- Phạm vi dữ liệu được đề cập
trong kiến trúc dữ liệu bao gồm 2 loại dữ liệu là dữ liệu cấp ngành và dữ liệu
cấp bộ. Dữ liệu cấp ngành là các dữ liệu được sử dụng ở phạm vi toàn quốc xuyên
suốt từ Trung ương đến địa phương thuộc lĩnh vực KH&CN. Các dữ liệu cấp bộ
là dữ liệu được sử dụng trong phạm vi toàn Bộ KH&CN. Các dữ liệu chỉ phục vụ
riêng nhu cầu nghiệp vụ của một đơn vị trong Bộ không thuộc phạm vi xem xét của
Kiến trúc.
- Dữ liệu cấp ngành tập trung vào
05 lĩnh vực chính của Bộ KH&CN (Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Sở hữu trí
tuệ; Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ; Hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; Phát triển tiềm lực KH&CN).
- Các bộ dữ liệu đảm bảo tính sẵn sàng tích hợp thông
qua việc sử dụng danh mục dùng chung và có siêu dữ liệu (metadata) mô tả cho từng
bộ dữ liệu theo tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và theo các
bộ tiêu chuẩn quốc tế của từng lĩnh vực quản lý.
- Đảm bảo tính khả chuyển khi chuyển đổi các bộ dữ liệu hiện
có vào Kiến trúc CPĐT 2.0 sau khi Bộ KH&CN ban hành.
- Phải phân định rõ cơ quan quản
lý dữ liệu, cơ quan khai thác dữ liệu và cơ quan bảo trì hệ thống kỹ thuật đảm
bảo dữ liệu luôn
an toàn, bảo mật và sẵn sàng cao.
- Các bộ dữ liệu phải được cập nhật
khi phát sinh nhu cầu sử dụng chung dữ liệu chuyên ngành từ phía các cơ quan quản
lý, để đảm bảo các chức
năng của HTTT được vận hành thông suốt.
- Việc chia sẻ dữ liệu tuân theo
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông ở tầng Nền tảng chia sẻ và tích hợp theo
Kiến trúc CPĐT 2.0.
3.2. Mô hình tổng thể
kiến trúc dữ liệu
Thông tin, dữ liệu về KH&CN được tạo
lập nhằm phục vụ các
nghiệp vụ về KH&CN được mô tả tại Kiến trúc nghiệp vụ và được tham chiếu đến mô hình tham chiếu
dữ liệu (DRM ) tại Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0.
Mô hình kiến trúc dữ liệu:

Hình 19: Mô hình kiến
trúc dữ liệu
Trong kiến trúc dữ liệu, mô hình thể hiện
các thông tin dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ KH&CN chi tiết đến từng
lĩnh vực và không phụ thuộc CQNN nào tạo ra nó. Tối đa tính chia sẻ, không thu
thập, xây dựng trùng lặp và phù hợp, đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ.
Mô hình kiến trúc dữ liệu bao gồm các
nhóm CSDL chính sau:
- CSDL dịch vụ hành chính công.
- CSDL hành chính nội bộ: Bao gồm các
CSDL tương ứng với các nhóm nghiệp vụ hành chính văn phòng như: kế hoạch đầu
tư, tài chính, tổ chức cán bộ, hợp tác quốc tế, thanh tra, pháp chế, và các
nghiệp vụ hành chính văn phòng...
- CSDL quốc gia về KH&CN: Các CSDL có
quy mô quốc gia, tính chất quốc gia, liên ngành (phù hợp với các luật chuyên
ngành, bộ luật có quy định về CSDL quốc gia) được kết nối, chia sẻ với các bộ,
ngành, địa phương.
- CSDL Lĩnh vực chuyên ngành: Các CSDL phục
vụ công tác chuyên môn của 05 lĩnh vực chuyên ngành.
+ CSDL Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
+ CSDL Sở hữu trí tuệ;
+ CSDL Năng lượng nguyên tử, an toàn bức
xạ và hạt nhân;
+ CSDL Phát triển tiềm lực KHCN;
+ CSDL Hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ đổi mới sáng tạo.
- CSDL Tổng hợp: Dữ liệu toàn bộ
hoạt động trong Bộ KH&CN sẽ được lưu trữ và từng bước hình thành kho dữ liệu
tổng hợp chung. Dữ liệu từ kho dữ liệu có tính lịch sử, phục vụ công tác báo
cáo thống kê, hỗ trợ chỉ đạo điều hành, dự báo xu hướng,... thông qua các công
cụ xử lý phân tích dữ liệu lớn.
- CSDL Dùng chung: Các CSDL dạng
danh mục, các thực thể quản lý ... cung cấp dữ liệu, tạo sự gắn kết cho tất cả
các ứng dụng được phát triển trong hệ thống một cách thống nhất.
- CSDL đặc tả (Metadata): Quản lý các
Metadata mô tả cho từng bộ dữ liệu.
- CSDL Nền tảng: bao gồm các
CSDL như CSDL chuyên gia , CSDL đề tài, CSDL tổ chức KH&CN...
Dữ liệu/CSDL do địa phương quản lý:
- CSDL phục vụ hành chính, nội bộ: Các CSDL phục
vụ các vụ chức năng, chỉ đạo điều hành của Sở KH&CN phù hợp với Kiến trúc
CPĐT Bộ KH&CN và Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh.
- Các CSDL chuyên ngành: Các CSDL phục
vụ công tác chuyên môn của các lĩnh vực chuyên ngành, các CSDL thành phần của
các CSDL quốc gia, các CSDL có quy mô từ Trung ương đến địa phương.
Dữ liệu/CSDL có tham
chiếu, kết nối:
- CSDL về KH&CN do các bộ,
ngành khác quản lý.
- CSDL về KH&CN trong khu vực
và quốc tế.
- CSDL về KH&CN do các tổ chức,
cá nhân quản lý.
3.3. Mô hình
ràng buộc dữ liệu, thông tin

Hình 20: Mô hình ràng
buộc dữ liệu
Trong Mô hình tổ chức dữ liệu, khi triển
khai các CSDL thành phần thì mối quan hệ các thực thể chủ chốt trong CSDL phải
đảm bảo kết nối, chia sẻ với nhau, tránh việc xây dựng dữ liệu trùng lắp, riêng lẻ (trừ trường
hợp các dữ liệu mật, đặc thù).
Yêu cầu ràng buộc dữ liệu:
STT
|
Nhóm Dữ liệu,
CSDL
|
Yêu cầu cơ bản
|
1
|
Dữ liệu, CSDL quản lý hành chính
|
Đối với danh mục: được tổ chức độc lập
thành các danh mục riêng.
Thực thể dữ liệu đảm bảo kết nối tới
các thực thể dữ liệu
khác:
- Các CSDL quốc gia khác ngoài Bộ
quản lý;
- Dữ liệu, CSDL dùng chung;
- Dữ liệu/CSDL chuyên ngành.
|
|
Dữ liệu, CSDL dùng chung
|
Đối với danh mục: được tổ chức độc lập
thành các
danh
mục riêng.
Thực thể dữ liệu đảm bảo kết
nối tới các thực thể dữ liệu
khác:
- CSDL quản lý hành chính;
- CSDL chuyên ngành.
|
|
Dữ liệu/CSDL chuyên ngành
|
Thực thể dữ liệu đảm bảo kết
nối tới các thực thể dữ liệu khác:
- CSDL quốc gia do Bộ KH&CN quản lý;
- Các CSDL quốc gia khác ngoài Bộ quản lý;
- Dữ liệu, CSDL dùng chung;
- Dữ liệu, CSDL quản lý hành chính;
- CSDL về KH&CN địa phương;
- CSDL về KH&CN do các bộ, ngành khác quản
lý;
- CSDL về KH&CN do các tổ chức, cá nhân quản lý.
|
|
CSDL quốc gia do Bộ KH&CN quản lý
|
Thực hiện quy định về CSDL quốc gia
theo quy định của pháp luật
|
Trong các nhóm CSDL, đánh giá nhóm CSDL
nền tảng là CSDL quan trọng, đóng vai trò CSDL gốc, có mối liên hệ ràng buộc với
hầu hết các CSDL khác. Cụ thể, mối liên hệ ràng buộc giữa các CSDL cấp bộ và
CSDL cấp ngành với CSDL nền tảng trong kiến trúc dữ liệu được mô tả theo bảng
dưới đây:
3.4. Danh mục dữ
liệu/ CSDL
STT
|
Tên CSDL
|
Loại CSDL
|
Đơn vị Chủ quản
dữ liệu
|
Mối liên hệ với
các CSDL nền tảng
|
Ghi chú
|
Nhiệm vụ KHCN
|
Tổ chức
KH&CN
|
Sở hữu công
nghiệp
|
Bằng sáng chế
|
Mã số mã vạch
|
Tiêu chuẩn quy chuẩn
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động
NCKH, phát triển công nghệ đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CSDL về nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
CSDL hoạt động
|
Văn phòng Bộ
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
2
|
CSDL về nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia
|
CSDL hoạt động
|
- Vụ Kế hoạch
- Tài chính
- Văn phòng các Chương trình KH&CN Quốc gia
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
3
|
CSDL về dự án thuộc Chương trình Nông
thôn miền núi
|
CSDL hoạt động
|
Vụ Phát triển KH&CN địa phương
|
x
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CSDL chuyên gia KH&CN
|
CSDL hoạt động
|
Viện đánh giá và định giá công nghệ
|
x
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CSDL về đánh giá, thẩm định, giám định,
nghiệm thu nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các tổ
chức KHCN không sử dụng ngân sách nhà nước
|
CSDL hoạt động
|
- Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ
- Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật
|
|
x
|
|
|
|
|
|
6
|
CSDL về hoạt động công nghệ cao
|
CSDL hoạt động
|
Vụ Công nghệ cao
|
|
x
|
|
|
|
|
|
7
|
CSDL về Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu
với nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước
|
CSDL hoạt động
|
Cục Phát triển thị trường và doanh
nghiệp KH&CN
|
x
|
|
|
|
|
|
|
8
|
CSDL các tổ chức đăng ký hoạt động
KH&CN
|
CSDL hoạt động
|
Văn phòng Đăng ký hoạt động KH&CN
|
|
x
|
|
|
|
|
|
9
|
CSDL về giám định viên tư pháp
|
CSDL hoạt động
|
Vụ Pháp chế
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
CSDL về giải thưởng KH&CN
|
CSDL hoạt động
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
x
|
|
|
|
|
|
|
11
|
CSDL về Nhà khoa học
|
CSDL hoạt động
|
Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia
|
x
|
|
|
|
|
|
|
12
|
CSDL về bổ nhiệm chức danh nghiên cứu
|
CSDL hoạt động
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
x
|
|
|
|
|
|
|
13
|
CSDL về Nhiệm vụ KH&CN do Quỹ Phát triển
KH&CN Quốc gia tài trợ
|
CSDL hoạt động
|
Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
14
|
CSDL về kết quả nghiên cứu
|
CSDL hoạt động
|
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
|
x
|
|
|
|
|
|
|
15
|
CSDL về chuyển giao công nghệ
|
CSDL hoạt động
|
Vụ đánh giá thẩm định và giám định
công nghệ
|
|
|
x
|
|
|
|
|
16
|
CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
CSDL hoạt động
|
- Văn phòng các Chương trình KH&CN
Quốc gia
|
|
x
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Phát triển
tiềm lực KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Lĩnh vực Sở hữu trí
tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CSDL bằng độc quyền sáng chế
- giải pháp hữu ích
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
x
|
|
|
|
2
|
CSDL văn bằng bảo hộ
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
x
|
|
|
|
|
3
|
CSDL đơn đăng ký sáng chế, GPHI
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
x
|
|
|
|
4
|
CSDL về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
x
|
|
|
|
|
5
|
CSDL đơn đăng ký nhãn hiệu và hướng dẫn
địa lý
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
x
|
|
|
|
|
6
|
CSDL kiểu dáng công nghiệp
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
x
|
|
|
|
|
8
|
CSDL về đăng ký thiết kế bố trí
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
x
|
|
|
|
9
|
CSDL về quản lý đăng ký quyền sở hữu
công nghiệp
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
x
|
|
|
|
|
10
|
CSDL Đại diện sở hữu công nghiệp
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
x
|
|
|
|
|
11
|
CSDL Giám định viên sở hữu công nghiệp
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
x
|
|
|
|
|
12
|
CSDL các tổ chức đủ điều kiện hoạt động
giám định sở hữu công nghiệp
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
x
|
|
|
|
|
13
|
CSDL các dự án thuộc chương trình hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015
|
CSDL Kho
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
14
|
CSDL về các sáng kiến và đổi mới sáng
tạo
|
CSDL hoạt động
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
x
|
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn
đo lường chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CSDL về phương tiện đo, phép đo
|
CSDL hoạt động
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
2
|
CSDL về các tổ chức được cấp giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp
dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường
|
CSDL hoạt động
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
|
|
|
x
|
|
3
|
CSDL về các tổ chức được chỉ định
thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
CSDL hoạt động
|
Tổng cục tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
|
|
|
|
|
|
x
|
|
4
|
CSDL quốc gia về tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia
|
CSDL ngữ nghĩa
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
|
|
|
x
|
|
5
|
CSDL quốc gia về tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về KH&CN
|
CSDL ngữ nghĩa
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
|
|
|
x
|
|
V
|
Lĩnh vực năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CSDL về nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ,
vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân
|
CSDL hoạt động
|
Cục an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CSDL chủ đầu tư dự án điện hạt nhân đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn bức xạ
|
CSDL hoạt động
|
Cục an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CSDL về lò phản ứng hạt nhân
|
CSDL hoạt động
|
Cục an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CSDL về giấy phép cho cơ quan tổ chức,
cá nhân về sản xuất, chế biến, lưu trữ chất phóng xạ
|
CSDL hoạt động
|
Cục an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CSDL về các hoạt động nghiên cứu, ứng
dụng và phát triển năng lượng nguyên tử
|
CSDL hoạt động
|
Cục an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CSDL về chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử liên quan đến an toàn bức xạ và hạt
nhân
|
CSDL hoạt động
|
Cục an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
CSDL về an toàn, an ninh bức xạ, hạt nhân và ứng
phó sự cố
|
CSDL ngữ nghĩa
|
Cục an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
CSDL quốc gia về chiếu xạ nghề nghiệp
|
CSDL hoạt động
|
Cục an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. Tham chiếu
Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0
TT
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Khung Kiến
trúc
CPĐT
Việt Nam
|
01
|
CSDL dịch vụ hành
chính công
|
DRM004.004
|
02
|
CSDL hành chính nội bộ
|
DRM004.004
|
03
|
CSDL quốc gia về
KH&CN
|
DRM004.002
|
04
|
CSDL lĩnh vực chuyên
ngành
|
DRM004.002
|
04.01
|
CSDL hoạt động nghiên
cứu khoa học, phát triển công nghệ đổi mới sáng tạo
|
DRM004.002.002
|
04.02
|
CSDL phát triển tiềm lực KH&CN
|
DRM004.002.003
|
04.03
|
CSDL sở hữu trí tuệ
|
DRM004.002.006
|
04.04
|
CSDL tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
DRM004.002.005
|
04.05
|
CSDL năng lượng nguyên tử, an toàn bức
xạ
|
DRM004.002.004
|
05
|
CSDL tổng hợp
|
|
06
|
CSDL dùng chung
|
|
07
|
CSDL đặc tả
|
|
08
|
CSDL nền tảng
|
|
09
|
Dữ liệu/ CSDL do địa
phương quản lý
|
|
09.01
|
CSDL phục vụ hành chính, nội bộ
|
|
09.02
|
CSDL chuyên ngành
|
|
10
|
Dữ liệu/ CSDL có
tham chiếu kết nối
|
|
10.01
|
CSDL về KH&CN do các bộ, ngành
khác quản lý
|
|
10.02
|
CSDL về KH&CN trong khu vực và quốc
tế
|
|
10.03
|
CSDL về KH&CN do các tổ chức, cá
nhân quản lý
|
|
4. Kiến trúc ứng
dụng
4.1. Nguyên tắc
ứng dụng
Các nguyên tắc cần tuân thủ khi xây dựng
kiến trúc ứng dụng gồm:
- Nguyên tắc thiết kế: tuân thủ
Khung kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0; đồng thời bám sát nhu cầu tin học hóa, cải
cách TTHC trong nội tại Bộ KH&CN để đưa ra những đề xuất, cải tiến phù hợp.
- Nguyên tắc phân loại ứng dụng:
phân loại theo đối tượng sử dụng; phân loại theo chuyên ngành, lĩnh vực; và
phân loại theo khả năng sử dụng chung.
- Nguyên tắc kế thừa: tận dụng tối đa những
ứng dụng đã xây dựng theo Kiến trúc CPĐT 1.0 nếu vẫn đáp ứng yêu cầu của Kiến
trúc CPĐT 2.0, chỉ thực hiện nâng cấp, bổ sung những tính năng, yêu cầu mới phù
hợp giai đoạn tiếp theo.
4.2. Mô hình kiến trúc ứng
dụng
Kiến trúc ứng dụng trong mô hình Kiến
trúc CPĐT Bộ KH&CN 2.0 được thể hiện trong hình dưới đây:

Hình 21: Mô hình kiến trúc
ứng dụng 2.0 Bộ KH&CN
Kiến trúc ứng dụng chia thành các nhóm ứng
dụng sau: Ứng dụng chuyên
ngành; Ứng dụng nghiệp
vụ Hành chính; Ứng dụng quản
lý, hỗ trợ giám sát, quản trị, điều hành; Ứng dụng hỗ trợ giám sát vận hành CSDL, CSDL Quốc
gia; Ứng dụng Nghiệp
vụ dùng chung; Trung tâm chỉ đạo điều hành tập trung Bộ KH&CN.
Mỗi nhóm ứng dụng gồm nhiều ứng dụng thành phần
được hình thành theo yêu cầu tin học hóa nghiệp vụ và tăng cường năng lực xử lý
nghiệp vụ.
4.3. Danh sách ứng dụng,
dịch vụ
Bảng danh mục ứng dụng/dịch vụ:
STT
|
Ứng dụng
|
Ghi chú
|
I
|
Ứng dụng chuyên ngành
|
1
|
Ứng dụng chuyên ngành
hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ đổi mới sáng tạo
|
Các ứng dụng phục vụ
các nghiệp vụ chuyên ngành
hoạt động nghiên
cứu khoa học, phát triển công nghệ đổi mới sáng tạo
|
1.1
|
Ứng dụng quản lý nhiệm vụ, dự án, chương
trình, đề án KHCN
|
|
1.2
|
Ứng dụng quản lý đánh giá, thẩm định, giám định,
nghiệm thu nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các tổ chức
KHCN không sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
1.3
|
Ứng dụng quản lý hoạt động công nghệ
cao
|
|
1.4
|
Nhóm ứng dụng quản lý quyền sở hữu kết
quả nghiên cứu với nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
1.4.1
|
Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ quản lý hoạt
động tổ chức KHCN
|
|
1.4.2
|
Quản lý hoạt động đổi mới sáng tạo
|
|
1.4.3
|
Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ
đánh giá, giám định và
chuyển giao công nghệ
|
|
1.4.4
|
Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ quản lý hoạt
động giám định tư pháp KHCN
|
|
1.4.5
|
Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ quản lý giải
thưởng KHCN
|
|
1.4.6
|
Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ xây dựng và
quản lý tiêu chuẩn, chức danh, nghiệp vụ KHCN
|
|
1.4.7
|
Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ quản lý
thông tin KHCN
|
|
1.4.8
|
Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ quản lý hoạt
động nâng cao năng lực KHCN
|
|
2
|
Ứng dụng chuyên ngành
sở hữu trí tuệ
|
Các ứng dụng phục vụ
các nghiệp vụ chuyên ngành Sở hữu trí tuệ
|
2.1
|
Ứng dụng quản lý sáng chế, giải pháp hữu
ích
|
|
2.2
|
Ứng dụng quản lý nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý
|
|
2.3
|
Ứng dụng quản lý về kiểu dáng công nghiệp
|
|
2.4
|
Ứng dụng quản lý về thiết kế bố trí
|
|
2.5
|
Ứng dụng quản lý các nghiệp vụ về đăng
ký quyền sở hữu công nghiệp
|
|
2.6
|
Ứng dụng quản lý hoạt động đại diện và
giám định sở hữu công nghiệp
|
|
2.7
|
Ứng dụng quản lý phát triển tài sản
trí tuệ
|
|
2.8
|
Ứng dụng quản lý hoạt động sáng kiến
và đổi mới sáng tạo
|
|
3
|
Ứng dụng chuyên ngành
tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Các ứng dụng phục vụ
các nghiệp vụ chuyên ngành tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
3.1
|
Ứng dụng quản lý nghiệp vụ đo lường
|
|
3.2
|
Ứng dụng quản lý nghiệp vụ quản lý chất
lượng và đánh giá sự phù hợp
|
|
4.3
|
Ứng dụng quản lý nghiệp vụ ISO hành
chính công
|
|
3.4
|
Ứng dụng quản lý nghiệp vụ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
|
|
4
|
Ứng dụng chuyên ngành
năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
|
Các ứng dụng phục vụ
các nghiệp vụ chuyên ngành năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
|
4.1
|
Ứng dụng khai báo nguồn phóng xạ, thiết
bị bức xạ, chất thải phóng xạ, thiết bị hạt nhân, vật liệu hạt nhân và vật liệu hạt
nhân nguồn
|
|
4.2
|
Ứng dụng công nhận áp dụng tiêu chuẩn an toàn
bức xạ
|
|
4.3
|
Ứng dụng cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ
|
|
4.4
|
Ứng dụng cấp giấy đăng ký hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
|
|
4.5
|
Ứng dụng kiểm soát và ứng phó sự cố hạt
nhân
|
|
5
|
Ứng dụng chuyên ngành
phát triển tiềm lực KH&CN
|
|
II
|
Ứng
dụng Nghiệp vụ Hành chính
|
Các ứng
dụng phục vụ tin học hóa các nghiệp vụ liên quan đến đầu tư, tài chính, cán bộ,
pháp chế và các nghiệp vụ thanh tra giám sát khác
|
1
|
Ứng dụng nghiệp vụ Kế
hoạch đầu tư
|
|
2
|
Ứng dụng nghiệp vụ
Tài chính
|
|
3
|
Ứng dụng nghiệp vụ Tổ
chức cán bộ
|
|
4
|
Ứng dụng nghiệp vụ
Pháp chế
|
|
5
|
Ứng dụng nghiệp vụ Hợp
tác quốc tế
|
|
6
|
Ứng dụng
nghiệp vụ văn phòng
|
|
7
|
Ứng dụng nghiệp vụ
Thanh tra
|
|
III
|
Ứng
dụng quản lý, hỗ trợ giám sát, quản trị, điều hành
|
|
1
|
Ứng
dụng quản trị giám sát, quản trị hệ thống
|
|
1.1
|
Giám sát trạng thái
hoạt động của hạ tầng CNTT (thiết bị mạng, máy chủ,
thiết bị lưu trữ, thiết bị an ninh bảo mật,
thiết bị kiểm soát an ninh vật lý, ...); trạng thái hoạt động của các HTTT
(DVC, quản lý văn bản điều hành tác nghiệp, cổng
thông tin, thư điện tử, khoa học công nghệ,...)
|
|
1.2
|
Giám sát, xử lý ATTT
cho các hệ thống ứng dụng CNTT triển khai tại trung tâm dữ liệu
|
|
1.3
|
Giám sát và bảo đảm
an toàn mạng cho HTTT
|
|
1.4
|
Kiểm tra, đánh giá
ATTT cho HTTT
|
|
2
|
Ứng dụng quản lý chứng
thư số
|
|
3
|
Ứng dụng quản lý quy
trình (ISO)
|
|
V
|
Ứng
dụng hỗ trợ vận hành CSDL, CSDL Quốc gia
|
|
1
|
Ứng dụng hỗ trợ quản lý CSDL Quốc gia
về tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về KH&CN
|
|
2
|
Ứng dụng hỗ trợ quản lý CSDL chuyên gia
KH&CN
|
|
3
|
Ứng dụng hỗ trợ quản lý, lưu trữ và chia
sẻ dữ liệu mở trực tuyến của Bộ KH&CN
|
|
IV
|
Ứng dụng Nghiệp vụ
dùng chung
|
|
V
|
Trung tâm chỉ đạo điều
hành tập trung Bộ KH&CN
|
|
4.4. Tham chiếu
Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0
TT
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
Khung Kiến
trúc
CPĐT
Việt Nam
|
01
|
Chuyên ngành
|
ARM003
|
01.01
|
Hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ đổi mới sáng tạo
|
ARM003.001
|
01.02
|
Phát triển tiềm lực KH&CN
|
ARM003.001
|
01.03
|
Sở hữu trí tuệ
|
ARM003.001
|
01.04
|
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
ARM003.001
|
01.05
|
Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
|
ARM003.001
|
02
|
Nghiệp vụ hành chính
|
ARM006
|
02.01
|
Kế hoạch đầu tư
|
|
02.02
|
Tài chính
|
|
02.03
|
Tổ chức cán bộ
|
|
02.04
|
Pháp chế
|
|
02.05
|
Hợp tác quốc tế
|
|
02.06
|
Văn phòng
|
|
02.07
|
Thanh tra
|
|
03
|
Quản lý, hỗ trợ giám
sát, quản trị, điều hành
|
ARM007
|
03.01
|
Quản trị giám sát, quản trị hệ thống
|
|
03.02
|
Quản lý chứng thư số
|
|
03.03
|
Quản lý quy trình (ISO)
|
|
04
|
Hỗ trợ giám sát vận
hành CSDL, CSDL Quốc gia
|
ARM004
|
04.01
|
Hỗ trợ quản lý CSDL Quốc gia về tiêu
chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về KH&CN
|
|
04.02
|
Hỗ trợ quản lý CSDL chuyên gia
KH&CN
|
|
04.03
|
Hỗ trợ quản lý, lưu trữ và chia sẻ dữ
liệu mở trực tuyến của Bộ KH&CN
|
|
05
|
Nghiệp vụ dùng chung
|
|
06
|
Trung tâm chỉ đạo điều
hành tập trung Bộ KH&CN
|
|
5. Kiến trúc nền
tảng, tích hợp dữ liệu 2.0
5.1. Mô hình kiến
trúc tổng quát

Hình 22: Mô
hình tổng quát kiến trúc nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu 2.0 Bộ
KH&CN
5.2. Nhiệm vụ, chức
năng, thành phần
Kiến trúc nền tảng tích hợp chia sẻ dữ
liệu được chia thành 2 phần sau:
- Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu
LGSP.
- Dịch vụ tích hợp, chia sẻ phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành tập trung.
Trục tích hợp, chia sẻ
dữ liệu LGSP
Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP được
thiết kế tuân thủ Thông tư số 23/ 23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ Thông
tin và Truyền thông. LGSP được thiết kế gồm 4 thành phần chính là: dịch vụ nền tảng; dịch
vụ vận hành; dịch vụ tích hợp (dùng chung) và các dịch vụ thông tin.
- Dịch vụ nền tảng: Là các phần mềm,
hệ thống các phần mềm, hệ thống nền tảng chung để kết nối, chia sẻ các ứng dụng,
dịch vụ phạm vi cấp bộ, cấp tỉnh, bao gồm các thành phần tiêu biểu:
+ Trục kết nối để cung cấp các chức năng cơ bản
bao gồm: Giao tiếp, tương tác và tích hợp dịch vụ; xử lý thông điệp; kiểm soát
truy cập dịch vụ, định tuyến thông điệp; quản lý giao tiếp, tương tác và tích hợp
dịch vụ;
+ Hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ để cung cấp các chức năng
cơ bản bao gồm: Định nghĩa quy trình nghiệp vụ; thực thi quy trình nghiệp vụ;
quản lý thông tin quy trình nghiệp vụ; định nghĩa, áp dụng và quản lý các quy định
nghiệp vụ dùng chung; tích hợp quy trình nghiệp vụ; xử lý sự kiện nghiệp vụ
trong quy trình nghiệp vụ; quản lý và kiểm soát quy trình nghiệp vụ;
+ Hệ thống xác thực tài khoản trong cơ quan để cung
cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Xác thực và cấp quyền, quản lý an toàn bảo mật
đối với các tác nhân là dịch vụ, hệ thống, phần mềm sử dụng các dịch vụ dùng
chung, chia sẻ của nền tảng tích hợp, chia sẻ quốc gia;
+ Hệ thống dịch vụ dữ liệu chính để cung
cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý các nguồn dữ liệu; quản lý các dịch vụ
dữ liệu; quản lý việc sử dụng các nguồn dữ liệu, dịch vụ dữ liệu;
+ Hệ thống quản trị tài nguyên để cung cấp các chức
năng cơ bản bao gồm: Đăng ký, quản lý, lưu trữ, tìm kiếm, khai thác dữ liệu đặc
tả kiến trúc hướng dịch vụ (thông tin, dữ liệu về dịch vụ; thông tin, dữ liệu
liên quan đến việc thiết kế, triển khai, cung cấp dịch vụ, chất lượng dịch vụ;
tài liệu quản trị dịch vụ);
+ Hệ thống quản lý giao diện lập trình hệ thống để cung cấp các chức
năng cơ bản bao gồm:
Tương tác với các tác nhân sử dụng dịch vụ;
+ Nhóm dịch vụ truy cập: Triệu gọi dịch vụ tại
thời điểm chạy; liên kết các dịch vụ tại thời điểm chạy; quản lý các mối đe dọa mất an toàn bảo mật trong quá trình
tương tác, sử dụng dịch vụ;
+ Hệ thống giám sát quy trình xử lý nghiệp vụ để
cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý, giám sát, tìm kiếm, thống kê,
báo cáo, phân tích các hoạt động nghiệp vụ được lưu trữ trong biên bản ghi lưu
nhật ký hoạt động (log file), sự kiện nghiệp vụ theo thời gian thực trong nền tảng
tích hợp, chia cấp Bộ, cấp tỉnh theo nhu cầu quản trị.
- Dịch vụ vận hành: Là các phần mềm
được xây dựng phục vụ công tác quản lý, vận hành nền tảng tích hợp, chia sẻ của
các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, bao gồm:
+ Phần mềm quản lý, vận hành nền tảng
tích hợp, chia cấp bộ, cấp tỉnh để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản
lý và kiểm soát trạng thái hoạt động các hệ thống, ứng dụng, dịch vụ thuộc nền
tảng tích hợp, chia cấp bộ, cấp tỉnh; quản lý toàn bộ vòng đời của các giải
pháp và dịch vụ thuộc nền tảng từ lúc khởi tạo để cung cấp dịch vụ cho đến lúc
kết thúc dịch vụ; phân phối dịch vụ (định
vị, lưu trữ, biên dịch, triệu gọi các ứng dụng, dịch vụ trong nền tảng tích hợp,
chia cấp bộ, cấp tỉnh); tạo lập mô tả dịch vụ; phát triển ứng dụng thực thi dịch
vụ; kích hoạt sự thực thi dịch vụ; công bố dịch vụ đã phát triển; kiểm thử dịch
vụ; đóng gói và đưa dịch vụ vào môi trường vận hành thật;
+ Quản lý danh mục điện tử dùng chung: Tạo
lập, quản lý, duy trì, cập nhật, các bảng mã điện tử, danh mục dữ liệu người
dân, doanh nghiệp, công chức. Các bảng mã này cần phải tuân thủ các quy định hiện
hành, có phương án kết nối, sử dụng lại các danh mục điện tử đã có thuộc có hệ
thống của các cơ quan ở Trung ương;
+ Dịch vụ quản lý vòng đời và phát triển
ứng dụng: Bao gồm các công cụ để quản lý quá trình phát triển ứng dụng dựa trên
các nền tảng, dễ dàng kế thừa và chia sẻ trong hệ thống.
- Dịch vụ tích hợp (dùng chung): Có mục đích hỗ
trợ phát triển các ứng dụng, bao gồm các thành phần dùng chung cho các ứng dụng
mà không phải xây dựng lại, bao gồm các thành phần sau:
+ Các dịch vụ nền tảng quản lý nội dung:
Dịch vụ trình diễn; tìm kiếm, truy vấn; quản lý biểu mẫu điện tử; lưu tạm và tải
nội dung;
+ Các dịch vụ nền tảng quản lý văn bản,
công việc: Nhóm các dịch vụ về quản lý, xử lý, lưu trữ văn bản đi, đến; các dịch
vụ về tạo lập công việc, giao việc, theo dõi, giám sát, truy vết, thống kê, báo
cáo về thực hiện các công việc;
+ Các dịch vụ nền tảng xử lý hồ sơ nghiệp vụ: Nhóm
các dịch vụ về tạo lập hồ sơ nghiệp vụ; gửi hồ sơ nghiệp vụ; nhận hồ sơ nghiệp
vụ; số hóa hồ sơ giải quyết TTHC phục vụ quản lý, sử dụng lại; số hóa kết quả
giải quyết TTHC phục vụ việc khai thác lại trong các lần thực hiện TTHC lần tiếp
theo;
+ Nhóm dịch vụ xác thực, cấp quyền người
dùng tập trung (SSO): Dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế đăng nhập một lần
đối với người dùng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng các dịch vụ do
bộ, tỉnh cung cấp; dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế đăng nhập một lần đối
với người dùng là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan
thuộc, trực thuộc bộ, tỉnh khi sử dụng các ứng dụng trong nội bộ của bộ, tỉnh
phục vụ xử lý nghiệp vụ, công tác quản lý, chỉ đạo điều hành;
+ Nhóm dịch vụ thanh toán điện tử: Giao
diện kết nối tới các cổng thanh toán điện tử của bên thứ ba giúp người dùng có
thể chọn lựa phương thức thanh toán thích hợp; kiểm toán phục vụ việc đối soát
(khi cần), truy vấn và báo cáo giao dịch thanh toán điện tử;
+ Nhóm dịch vụ khai thác danh mục điện tử
dùng chung: Dịch vụ khai thác các bảng mã dưới dạng điện tử như danh mục bảng
mã quốc gia, cơ quan hành chính, dân tộc, TTHC.
- Dịch vụ thông tin, dữ liệu: Nhóm các dịch
vụ khai thác thông tin thuộc CSDL quốc gia; hệ thống có quy mô, phạm vi từ
Trung ương đến địa phương theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông
tin và Truyền thông; nhóm các dịch vụ thông tin để các bộ ban ngành khác và các
địa phương khác khai thác nhằm bảo đảm sự thống nhất, tăng cường liên kết, sử dụng
lại thông tin, dữ liệu đã có phục vụ giải quyết TTHC, hướng đến đơn giản hóa
thành phần hồ sơ. Dịch vụ thông tin, dữ liệu, bao gồm các thành phần:
+ Nhóm dịch vụ thông tin khai thác các
CSDL quốc gia, trước hết là các CSDL quốc gia ưu tiên triển khai theo Quyết định
số 714/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các CSDL quốc gia hiện đã sẵn sàng;
+ Nhóm dịch vụ thông tin khai thác các hệ
thống có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương;
+ Nhóm dịch vụ chia sẻ, tích hợp giữa
các bộ ngành, tỉnh thành liên thông và đảm bảo cơ chế một cửa trong xử lý TTHC
(công dân, doanh nghiệp không phải đến nhiều nơi để thực hiện TTHC);
+ Nhóm dịch vụ chia sẻ, tích hợp với nền
tảng dùng chung quốc gia;
+ Dịch vụ kết nối với Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg: Tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích: Kết nối với HTTT của Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam để trao đổi thông tin về nhu cầu sử dụng; thông tin về trạng
thái xử lý, kết quả giải quyết; trạng thái gửi, nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích;
+ Nhóm các dịch vụ tích hợp và chia sẻ ngang hàng hoặc tập
trung theo từng nghiệp vụ cụ thể, phục vụ cung cấp thông tin để các bộ, ngành,
địa phương khác khai thác theo nhu cầu thực tế của mình.
Dịch vụ tích hợp, chia
sẻ phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
Dịch vụ tích hợp chia sẻ phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành tập trung bao gồm các dịch vụ nền tảng hỗ trợ chỉ đạo, điều
hành khi cần kết nối, liên thông. Kết nối liên thông trong chỉ đạo, điều hành ở
đây bao gồm 2 hình thức:
- Kết nối giữa Trung tâm chỉ đạo điều
hành tập trung Bộ KH&CN với Trung tâm chỉ đạo điều hành kinh tế - xã hội của
Chính phủ.
- Kết nối giữa Hệ thống chỉ đạo điều
hành tập trung Bộ KH&CN với các Trung tâm chỉ đạo điều hành thành phố thông minh của tỉnh/thành
phố.
Các dịch vụ này gồm có:
- Dịch vụ thông tin chỉ đạo, điều
hành: Cung cấp, chia sẻ các thông tin hiện trạng, tình huống, báo cáo thống kê liên quan... phục
vụ việc chỉ đạo điều hành liên cấp (Chính phủ - Bộ KH&CN hoặc Bộ KH&CN với tỉnh/thành
phố).
- Dịch vụ thông tin báo cáo: Cung
cấp các báo cáo dạng chỉ số tổng hợp phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, liên
thông giữa các cấp.
- Dịch vụ quy trình xử lý, phối hợp
theo luồng: Cung cấp các luồng xử lý, phối hợp liên thông khi cần thực hiện việc
chỉ đạo, điều hành liên cấp (Chính phủ Bộ KH&CN; Bộ KH&CN - tỉnh/thành
phố).
- Dịch vụ an toàn, an ninh: Cung cấp
các cơ chế, phương thức đảm bảo ATTT khi thực hiện việc chỉ đạo điều hành liên
thông đa cấp như: bảo mật đăng nhập đa phương thức; chứng thư số, chữ ký số...
6. Kiến trúc hạ
tầng, kỹ thuật- công nghệ
6.1. Nguyên tắc hạ tầng,
kỹ thuật-công nghệ
Hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ bao gồm các
thành phần chính sau đây:
- Môi trường, tài nguyên chạy ứng
dụng như: các hệ quản trị CSDL, công cụ quản trị CSDL, hệ điều hành (OS), môi
trường ảo hóa ...
- Nền tảng phát triển ứng dụng:
chia làm 3 nhóm:
+ Nền tảng Devops: Tập hợp các quy trình, công cụ
giúp tự động hóa quá trình phát triển và triển khai phần mềm, bao gồm các thành
phần chính: Môi trường triển khai ứng dụng (microservice, Container); các công
cụ quản trị và kiểm thử
(self-services; CMS - Configuration Management System; công cụ Monitoring,
logging ...); Kho mã nguồn ứng dụng;
+ Các công nghệ nền tảng 4.0: Tập hợp các
công nghệ cốt lõi trong giai đoạn 4.0 phục vụ CPĐT và Chuyển đổi số như: Cloud
Computing, Big Data, AI, Machine learning, block Chain, loT platform ...;
+ Các công cụ nền tảng phục vụ báo cáo,
chỉ đạo, điều hành như: Bản đồ số; công cụ báo cáo, trực quan hóa số liệu; công
cụ phân tích dữ liệu...
- Hạ tầng máy chủ: Cung cấp năng lực
xử lý, tính toán cho các dịch vụ CNTT. Các công nghệ về máy chủ như: máy chủ vật lý,
máy chủ ảo hóa, máy chủ đám mây.
- Thiết bị lưu trữ: Tập hợp các
thiết bị có chức năng lưu trữ, sao lưu dữ liệu phục vụ việc lưu trữ dữ liệu có
cấu trúc (SQL) và phi cấu trúc (NoSQL, tệp hệ thống, ...). Các công nghệ thiết
bị lưu trữ như: lưu trữ nội
bộ, lưu trữ SAN, lưu trữ mạng
NAS.
- Hạ tầng truyền dẫn: Tập hợp các
thiết bị có chức năng chuyển mạch, định tuyến, xử lý đa dịch vụ được kết nối với
nhau tạo nên các hệ thống mạng như mạng diện rộng (WAN) của Bộ, mạng truyền số
liệu chuyên dùng (TSLCD), mạng cục bộ (LAN) các đơn vị, kết nối internet.
- Hạ tầng kỹ thuật dùng chung
(Trung tâm dữ liệu): Trung tâm dữ liệu là nơi đặt, quản lý và đảm bảo điều kiện cho các thiết
bị mạng, máy chủ, lưu trữ, kết nối mạng và các dịch vụ CNTT hoạt động liên tục,
ổn định và an toàn.
- Dịch vụ cơ sở hạ tầng: Tập hợp
các dịch vụ CNTT về cơ sở hạ tầng như: dịch vụ chữ ký số, thư điện tử, dịch
vụ xác thực, dịch vụ cung cấp hạ tầng ảo hóa, dịch vụ mạng riêng ảo,... Danh mục
các dịch vụ cơ sở hạ tầng chính được liệt kê chi tiết trong phần tiếp theo.
- Hạ tầng kỹ thuật an toàn, an
ninh thông tin: Tập hợp giải pháp, thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin như: tường lửa, chống tấn công mạng (IPS), chống tấn công từ chối dịch vụ
(DDoS), chống thất thoát dữ liệu, chống virus, sao lưu phục hồi dữ liệu,...
Nguyên tắc hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ
cần đảm bảo:
- Về mặt hạ tầng kỹ thuật truyền dẫn, theo quy định
của Kiến trúc 2.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, các hệ thống CPĐT sử
dụng Mạng TSLCD, kết hợp các hạ tầng mạng khác để kết nối, truyền tải thông tin
dữ liệu CPĐT; kết nối giữa Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia với các
Nền tảng CPĐT của
các Bộ, ngành và nền tảng CQĐT của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tuân thủ các quy định, văn bản hướng
dẫn đã được ban hành của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc áp dụng
các tiêu chuẩn kỹ thuật khi thiết kế Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN phiên bản 2.0.
- Tuân thủ các quy định, quy
trình sản xuất phần mềm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
- Tuân thủ các yêu cầu về ATTT cấp
bộ và cấp quốc gia đối với các hệ thống CSDL quốc gia, CSDL ngành.
- Ứng dụng các kỹ thuật, xu hướng
công nghệ mới phù hợp với bối cảnh 4.0; Chương trình chuyển đổi số và lộ trình
phát triển CNTT Bộ KH&CN trong trung hạn và dài hạn như: Big data, Cloud
computing, IoT Platform, AI, Machine Learning, Block chain ...
- Thiết kế cần có tính kế thừa, tận
dụng được tối đa hạ tầng kỹ thuật, mạng, bảo mật hiện tại theo hướng đầu tư hiệu
quả, tiết kiệm, tối ưu.
- Kiến trúc hạ tầng CNTT cần có sự
linh hoạt đáp ứng nhu cầu phát triển theo thực tế.
- Lựa chọn các hạng mục, thành phần
trong kiến trúc hạ tầng có thể thực hiện theo hình thức thuê dịch vụ CNTT.
6.2. Mô hình kiến trúc
hạ tầng mạng, bảo mật
Mô hình tổng thể
Tiêu chí thiết kế:
- Hiện đại hóa, chủ động hoàn toàn
hạ tầng CNTT Bộ KH&CN đáp ứng CPĐT 2.0 và Chương trình chuyển đổi số quốc
gia.
- Đảm bảo các yêu cầu về ATTT và bảo
mật.
- Ứng dụng mô hình mạng và xu hướng
công nghệ mới đảm bảo thiết kế phù hợp với lộ trình phát triển CNTT trong
trung hạn và dài hạn.
- Các thiết bị cũ, đã hết hạn bảo hành, hỗ trợ
kỹ thuật cần được ưu tiên thay thế.
- Quan tâm đến vấn đề đơn giản hóa, thuận tiện
cho người dùng đầu cuối. Kiến trúc tổng quan hạ tầng mạng Bộ KH&CN được
minh họa theo hình thức dưới đây:

Hình 23: Mô
hình tổng quan kiến trúc hạ tầng mạng, bảo mật bộ KH&CN phục vụ Kiến trúc CPĐT
2.0
Kiến trúc bao gồm hai lớp chính là lớp
cơ sở hạ tầng mạng và lớp các dịch vụ tương tác. Trong đó, lớp cơ sở hạ tầng mạng bao gồm
các khối:
- Switching (chuyển mạch): khối
này bao gồm các thiết bị chuyển mạch trong mạng Data Center, cung cấp kết nối
cho các thiết bị và máy chủ (Core Switch, Top of Rack Switch) và chuyển mạch mạng
lưu trữ (SAN switch).
- Routing (định tuyến kết nối): Khối
này bao gồm các thiết bị định tuyến kết nối mạng Trung tâm dữ liệu ra môi trường
mạng bên ngoài.
- Server & Storage (máy chủ và
lưu trữ): Khối này bao gồm các hệ thống máy chủ và hệ thống lưu trữ dữ liệu.
Lớp các dịch vụ tương tác bao gồm các khối
sau:
- Security (bảo mật): Khối này bao
gồm các thiết bị bảo mật chuyên dụng
như thiết bị tường lửa
(Firewall), thiết bị ngăn ngừa xâm nhập (IPS), thiết bị tường lửa ứng dụng
(Application Firewall)... Những thiết bị này đảm bảo tính an toàn và tin cậy
cao, bảo vệ an ninh thông tin cho các ứng dụng và dữ liệu trong Data Center.
- Application Delivery Service (dịch
vụ phân phối ứng dụng): Khối
này bao gồm các thiết bị Cân bằng tải giúp tăng cường khả năng chuyển giao ứng dụng đến người
dùng đầu cuối, tăng cường khả năng truyền thông giữa các lớp ứng dụng, giữa các ứng dụng
với nhau và giữa các dịch vụ khác nhau được triển khai trong Trung tâm dữ liệu.
- Infrastructure Management (quản
lý hạ tầng): Khối này bao gồm một tập hợp các công cụ quản trị hạ tầng mạng, bảo
mật, máy chủ và lưu trữ.
Về mặt bố trí vật lý, các khối này có thể
được đặt tập trung tại trung tâm dữ liệu (Datacenter) Bộ KH&CN, một số
thành phần có thể đặt phân tán tại phòng máy chủ các cơ quan, đơn vị trong Bộ; đặt một phần
tại site đối tác; hoặc tổ
chức dưới hình thức thuê dịch vụ Cloud của nhà cung cấp dịch vụ đối với một số
hệ thống đặc thù (ví dụ hệ thống cho phép kết nối public ra ngoài internet).
Về mặt định hướng công nghệ, trung tâm dữ
liệu sẽ được chuyển dần từ mô hình cứng dạng vật lý sang mô hình đám mây riêng
(Private Cloud) cung cấp các dịch vụ phục vụ phát triển CPĐT Bộ KH&CN. Phạm vi cung cấp
cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ KH&CN. Các dịch vụ có thể cung cấp trên nền
tảng đám mây bao gồm:
- Dịch vụ lưu trữ dữ liệu cung cấp
cho các cơ quan, đơn vị phục vụ lưu trữ và sao lưu dữ liệu.
- Dịch vụ máy ảo cung cấp tài
nguyên tính toán cho các đơn vị phục vụ triển khai các ứng dụng CNTT.
- Dịch vụ mạng ảo giúp các đơn vị
xây dựng tạo ra vùng mạng riêng kết nối một nhóm các máy ảo để triển khai các ứng
dụng mang tính tương tác.
- Dịch vụ nền tảng cung cấp cho
các cơ quan môi trường triển khai các ứng dụng như cổng TTĐT, các API truy cập
dữ liệu dùng chung, hạ tầng chứng thực hay thanh toán trong nội bộ của Bộ và
các CQNN.
- Dịch vụ phần mềm cung cấp cho
các cơ quan môi trường ứng dụng CNTT trong quy trình nghiệp vụ của các cơ quan,
đơn vị.
Tất cả các dịch vụ trên được cung cấp
cho các cơ quan tổ chức thống nhất trên nền tảng cơ sở hạ tầng của Trung tâm dữ
liệu Bộ KH&CN.
Hạ tầng truyền dẫn
Mô hình tham chiếu hạ tầng truyền dẫn theo Kiến
trúc CPĐT 2.0 được minh họa theo hình dưới đây:

Hình 24: Mô
hình tham chiếu hạ tầng truyền
dẫn theo Kiến trúc CPĐT 2.0
Theo mô hình trên, các dịch vụ, ứng dụng
sử dụng hạ tầng truyền dẫn như sau:
- Các ứng dụng kết nối mạng công cộng
được truyền tải qua hạ tầng Internet do doanh nghiệp viễn thông cung cấp.
- Các ứng dụng chuyên dụng được
truyền tải qua hạ tầng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và
Nhà nước.
- Các ứng dụng riêng nội bộ được
truyền tải qua mạng riêng nội bộ của Bộ KH&CN tự xây dựng.
- Hệ thống máy chủ ứng dụng tại các phân
hệ mạng Internet, Mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng riêng nội bộ được phân
tách riêng về mặt vật lý nhưng được phép đồng bộ về CSDL để đáp ứng tất cả các
bài toán của CPĐT.
Thiết kế mô hình dự phòng sự cố/thảm họa DC-DR

Hình 25: Đề xuất mô
hình dự phòng sự cố/thảm họa DC - DR cho Bộ KH&CN
Về mặt năng lực, DR được thiết kế có năng lực
trung bình bằng 70% năng lực DC. Đối với các hệ thống CSDL quốc gia, CSDL ngành
bắt buộc cần có thiết kế DR. DR có thể được cung cấp theo hình thức thuê dịch vụ.
6.3. Mô hình hạ tầng kỹ
thuật, trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ
Hạ tầng trung tâm dữ liệu (Datacenter) của
Bộ KH&CN được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 - Yêu cầu về
hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
Nhà trạm trung tâm dữ liệu bao gồm các
thành phần chính sau: phòng đấu nối cáp viễn thông, khu vực phân phối chính (MDA - Main
Distribution Area), khu vực phân phối nhánh (HAD - Horizontal Distribution
Area), khu vực phân phối vùng (ZDA - Zone Distribution Area) và khu vực phân phối
thiết bị (EDA - Equipment Distribution Area).

Hình 26: Mô
hình thiết kế nhà trạm cơ bản
Chức năng sơ bộ của các thành phần trong
trung tâm dữ liệu như sau:
- Phòng đấu nối cáp viễn thông:
khu vực trung gian đấu nối cáp viễn thông giữa Trung tâm dữ liệu với nhà cung cấp
dịch vụ và tòa nhà, là không gian làm việc của các đơn vị (nếu có) nơi đặt hạ tầng
nhà trạm Trung tâm dữ liệu.
- Khu vực phân phối chính (MDA):
khu vực kết nối trung tâm của hệ thống cáp thuộc nhà trạm Trung tâm dữ liệu,
triển khai các thiết bị lõi về định tuyến, chuyển mạch LAN, chuyển mạch SAN, tổng
đài thoại.
- Khu vực phân phối nhánh (HDA):
khu vực kết nối với các khu vực đặt hệ thống máy chủ/máy tính, triển khai các
thiết bị chuyển mạch LAN, SAN, bàn phím/màn hình/chuột (KVM).
- Khu vực phân phối thiết bị
(EDA): khu vực triển khai các hệ thống máy tính và thiết bị viễn thông.
- Khu vực phân phối vùng (ZDA): khu vực kết
nối tùy chọn thuộc hệ thống cáp nhánh, nhằm tăng khả năng linh hoạt trong triển
khai, vận hành mạng. Khu vực này nằm giữa khu vực phân phối nhánh và khu vực
phân phối thiết bị.
6.4. Danh mục tiêu chuẩn
kỹ thuật
Các văn bản hướng dẫn cần tuân thủ
Các thành phần trong Kiến trúc CPĐT Bộ
KH&CN phiên bản 2.0 cần tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được quy định
trong các văn bản hướng dẫn, cụ thể như sau:
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm triển khai CPĐT giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025.
- Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước.
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc
CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0.
- Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng DVC Quốc gia.
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT ngày 25/12/2019 của
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc,
định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng DVC quốc gia với Cổng DVC, HTTT
một cửa điện tử cấp bộ,
cấp tỉnh và các CSDL quốc gia, chuyên ngành”.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc
mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý
văn bản và điều hành”.
- Thông tư số 22/2019/TT-BTTT ngày 31/12/2019 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật
của Cổng DVC và HTTT
một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
- Thông tư số 16/2019/TT-BTTT ngày
05/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc
áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động
và ký số từ xa.
- Thông tư số 02/2017/TT-BTTT ngày
04/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với CSDL quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTTTT
ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 23/3/2015 quy định Danh mục
tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT
ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định trách nhiệm của
các cơ quan trong việc ban hành Quy định kỹ thuật về dữ liệu của các HTTT.
- Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT
ngày 15/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong CQNN.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT
ngày 15/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm 89 dữ liệu.
- Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT
ngày 20/9/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc tạo lập, sử dụng
và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên trang TTĐT hoặc Cổng TTĐT của CQNN.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTTTT
ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc áp dụng tiêu chuẩn
định dạng tài liệu mở trong CQNN.
- Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm ATTT
theo cấp độ.
- Thông tư số 01/2017/TT-BNV ngày 24/01/2019
của Bộ Nội vụ quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử
trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện
tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức.
- Công văn số 3788/BTTTT-THH ngày
26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn liên thông, trao
đổi dữ liệu có cấu
trúc bằng ngôn ngữ XML giữa các HTTT trong CQNN.
- Công văn số 2803/BTTTT-THH ngày
01/10/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn kỹ thuật liên
thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong CQNN.
- Công văn số 269/BTTTT-ƯDCNTT
ngày 06/02/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc giải thích việc áp dụng
các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng cho Hệ thống Cổng TTĐT và hệ thống thư điện
tử.
- Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC
18384:2016 về Kiến trúc tham chiếu SOA.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật được
khuyến nghị căn cứ vào các tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng phổ biến đối với các
hệ thống CPĐT của nhiều quốc gia.
Danh mục các tiêu chuẩn
kỹ thuật chung (Tham chiếu Phụ lục 5)
- Bảng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật
chung.
- Bảng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật
cho các ứng dụng CNTT trong CQNN.
- Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật khuyến
nghị phục vụ trao đổi dữ liệu có cấu trúc (áp dụng cho trục tích hợp LGSP).
7. Kiến trúc ATTT
7.1. Nguyên tắc ATTT
ATTT là một thành phần quan trọng và có
mặt xuyên suốt trong tất cả các thành phần của kiến trúc, giúp cho việc đảm bảo
ATTT khi triển khai Kiến trúc CPĐT phiên bản 2.0. Nội dung bảo đảm ATTT bao gồm
các nội dung chính như: bảo vệ an toàn
thiết bị, an toàn mạng, an toàn hệ thống, an toàn ứng dụng CNTT, an toàn dữ liệu, quản
lý và giám sát. Các nội dung này cần được triển khai đồng bộ tại các cấp đáp ứng
nhu cầu thực tế và xu thế phát triển công nghệ.
Triển khai kiến trúc ATTT tuân thủ các
nguyên tắc sau đây:
Bảng 8: Nguyên tắc ATTT
Nguyên tắc 1
|
Tuân thủ, Lựa chọn và Tiêu chuẩn
hóa Kiểm soát bảo mật
|
Nội dung nguyên tắc
|
- Kiểm soát bảo mật phải
phù hợp với các chính sách bảo mật đã được xác định trước.
- Việc lựa chọn các kiểm soát bảo mật phải được
dựa trên phân tích rủi ro và các Quyết định số quản lý rủi ro. Quá trình lựa
chọn kiểm soát mới sẽ được cân nhắc cả 2 yếu tố mức độ giảm thiểu rủi ro do sự
kiểm soát và tổng chi phí để có được, thực hiện và duy trì sự kiểm soát.
- Việc lựa chọn kiểm soát nên được
thúc đẩy bởi khả năng kiểm soát được áp dụng thống nhất trên toàn bộ và để giảm
thiểu các trường
hợp ngoại lệ.
|
Sự cần thiết
|
- Đạt được một môi
trường vận hành CNTT dựa trên bộ tiêu chuẩn xác định trước sẽ giảm thiểu chi phí vận
hành, cải thiện khả
năng tương tác và cải thiện khả năng hỗ trợ.
- Đảm bảo các giải pháp bảo mật
là phù hợp với mục đích.
- Tránh các vi phạm về bảo mật.
|
Áp dụng
|
Chính sách bảo mật CNTT, chính sách bảo mật dữ liệu
và bảo mật ứng dụng nên được phát triển cho tất cả các pha trong quá trình
xây dựng, triển khai, vận hành, duy trì kiến trúc.
|
Nguyên tắc 2
|
Các mức độ bảo mật
|
Nội dung nguyên tắc
|
Các HTTT (gồm các ứng dụng, nền tảng
máy tính, dữ liệu và mạng) sẽ duy trì một mức độ bảo mật tương xứng với rủi ro
và mức độ của các tác hại có thể là kết quả từ các sự mất mát, lạm dụng, tiết
lộ hoặc sửa đổi thông tin.
|
Sự cần thiết
|
Hiểu rõ bảo mật hoàn hảo
là không thể có được trong mọi HTTT. Vì vậy, kiểm soát bảo mật sẽ được áp dụng
để giảm thiểu rủi ro đến mức có thể chấp nhận được.
|
Áp dụng
|
Thành lập các nhóm có mục đích riêng
cho bảo mật ứng dụng, dữ
liệu và hạ tầng CNTT. Cần duy trì phương án lưu trữ back up cho những nội
dung này. Tuân thủ áp dụng các quy định, hướng dẫn về đảm bảo an toàn HTTT
theo cấp độ.
Đề xuất: Đối với các HTTT phục vụ CPĐT
của bộ, các CSDL ngành và CSDL Quốc gia lĩnh vực KH&CN, căn cứ theo Thông
tư số 03/2017/TT-BTTT và Nghị định số 85/NĐ-CP, đề xuất cần đảm bảo ATTT tối
thiểu cấp độ 3.
|
Nguyên tắc 3
|
Đo lường bảo mật
|
Nội dung nguyên tắc
|
Kiểm soát bảo mật sẽ có
thể được xem xét hoặc kiểm tra lại thông qua định tính hoặc định lượng cho việc
truy xuất nguồn gốc/tra vết và đảm bảo rủi ro đang được duy trì ở mức thấp nhất.
|
Sự cần thiết
|
Cho phép lỗi được sửa và
giảm thiểu việc sử dụng,
khai thác sai hệ thống
|
Áp dụng
|
Xác định ra một cấu trúc báo cáo đo lường
bảo mật và người quản trị sẽ có khả năng đo lường mức độ bảo mật của các
hệ thống CNTT thông
qua các báo cáo tổng hợp.
|
Nguyên tắc 4
|
Sử dụng chung việc
Xác thực người dùng
|
Nội dung nguyên tắc
|
Phải hỗ trợ sử dụng chung khung Xác thực
người dùng tại tất cả các mức của Kiến trúc CPĐT. Bao gồm cả việc sử dụng lại
cùng khung xác thực cho đăng nhập vào các cổng thông tin và các dịch
vụ đăng ký trên LGSP, cho cả bên sử dụng và bên cung cấp.
|
Sự cần thiết
|
- Cho phép dễ dàng truy cập với những người
dùng đã được xác thực.
- Cách tiếp cận này loại bỏ sự trùng lặp, thuận
tiện cho người dùng cuối và đem lại cả sự tiết kiệm về kinh tế.
|
Áp dụng
|
Cơ chế xác thực tập trung cần được áp
dụng. Những ứng dụng hiện tại chưa đáp ứng cần phải thay đổi/nâng cấp để
chúng có thể sử dụng các mô hình xác thực tập trung.
|
7.2. Các thành phần
đảm bảo ATTT
Không thể chỉ cần một giải pháp kỹ thuật
toàn diện là đủ để triển
khai mô hình an toàn, bảo mật thông tin hoàn hảo cho Kiến trúc CPĐT. Để đạt được
đầy đủ hiệu quả công nghệ phải
kết hợp với các quy trình tuân thủ ATTT hiệu quả và những con người khai thác sử
dụng có kĩ năng, hiểu biết và tuân thủ quy trình, quy định.
Các khía cạnh an ninh ATTT có thể được
chia thành 3 mức độ khác nhau, mỗi mức độ có những thành phần đảm bảo ATTT
tương ứng:
- Mức quản lý: Chính sách bảo
mật: Chính sách bảo mật CNTT đề cập đến bộ các quy trình và các phương pháp bảo
vệ thông tin, dữ liệu tồn tại ở dạng bản in, điện tử hoặc bất kỳ hình thức nào của thông tin bí mật, riêng tư
và nhạy cảm. Các chính sách này nhằm bảo vệ dữ liệu khỏi sự truy cập trái
phép, sử dụng, lạm dụng, tiết lộ, tiêu hủy, sửa đổi hoặc gây gián đoạn dữ liệu.
- Mức kỹ thuật:
+ An toàn, bảo mật tầng Dữ liệu: Sử
dụng các giải pháp, thiết bị phần cứng phần mềm và dịch vụ bảo mật dữ liệu, giữ
cho dữ liệu được bảo vệ chống lại khả năng bị đánh cắp và truy cập trái phép. Bảo mật dữ liệu còn là để
đảm bảo sự riêng tư của dữ liệu. Bảo mật tính toàn vẹn và sự riêng tư phải tập
trung vào việc kiểm soát truy cập trái phép vào dữ liệu;
+ An toàn, bảo mật tầng Ứng dụng: Sử dụng
phần mềm, phần cứng, và các phương pháp bảo mật ứng dụng để bảo vệ ứng dụng từ
các mối đe dọa tấn công, virus...
+ An toàn, bảo mật tầng Hạ tầng mạng:
Sử dụng phần mềm, phần cứng, và các phương pháp bảo mật lớp mạng (như thiết bị
tường lửa, phần mềm diệt virus ...). Đồng thời, còn là bảo mật ở mức vật lý cho cơ sở hạ
tầng mạng của Bộ KH&CN như: kiểm soát truy cập, sao lưu và lưu trữ dữ liệu,
phòng chống thiên tai, bảo vệ cơ sở hệ
thống, biện pháp đối phó với thảm họa...
+ Quản trị an toàn, bảo mật: Các công cụ,
ứng dụng, dịch vụ hỗ trợ cán bộ quản trị giám sát ATTT toàn hệ thống, kịp thời
phát hiện và có biện pháp xử lý các rủi ro, lỗ hổng an ninh xuất hiện trong quá trình vận hành,
khai thác hệ thống CNTT.
- Mức vật lý:
+ Trang bị hệ thống camera giám sát; hệ
thống cửa bảo vệ chống xâm nhập, chống cháy;
+ Hệ thống nhận dạng; hệ thống sao lưu dữ
liệu ngoại tuyến; hệ thống chống sét; hệ thống cảnh báo và phát hiện cháy nổ;
+ Hệ thống lưu trữ điện năng (UPS),
nguồn điện dự phòng...
+ Việc bảo mật mức vật lý đối với Trung
tâm dữ liệu cần đáp ứng theo Quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối
với trung tâm dữ liệu, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày
22/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Các thành phần trong mô hình triển
khai ATTT cho Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN 2.0 sẽ được áp dụng tại các cơ quan,
đơn vị và tại Trung tâm dữ liệu một cách phù hợp, tương xứng với giá trị thông
tin lưu trữ.
7.3. Mô hình kiến trúc
ATTT
ATTT là một thành phần quan trọng và có
mặt xuyên suốt trong tất cả các thành phần của kiến trúc, giúp cho việc đảm bảo
ATTT khi triển khai CPĐT. Nội dung bảo đảm ATTT bao gồm các nội dung chính như:
bảo vệ an toàn thiết bị, an toàn mạng, an toàn hệ thống, an toàn ứng dụng CNTT,
an toàn dữ liệu, quản lý và giám sát. Các nội dung này cần được triển khai đồng
bộ tại các cấp đáp ứng nhu cầu thực tế và xu thế phát triển công nghệ. Nội dung
ATTT CPĐT của Bộ thể hiện như sau:

Hình 27: Sơ đồ
tổng quát ATTT trong CPĐT của Bộ KH&CN
Để đảm bảo ATTT cho các hệ thống CPĐT của Bộ sẽ cần
thực hiện các nội dung sau:
- Áp dụng, triển khai chính sách an ninh,
ATTT.
- Triển khai các giải pháp kỹ thuật, công
nghệ đảm bảo an ninh cho hạ tầng mạng, ứng dụng, dữ liệu. Đồng thời, đảm bảo chống
cháy, chống sét, các nguy cơ rủi ro do con người, động vật, môi trường gây ra.
- Thực hiện đánh giá, kiểm định an ninh,
ATTT.
- Áp dụng, triển khai chính sách an ninh,
ATTT cần đảm bảo tuân thủ các chính sách quy định của Nhà nước về đảm bảo an ninh, ATTT.
8. Mô hình ATTT nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu
Hệ thống này bao gồm các dịch vụ, ứng dụng
có thể chia sẻ, dùng
chung cho cả Bộ để kết nối, liên thông các HTTT trong phạm vi quản lý của Bộ.
Đây là hệ thống quan trọng trong mô hình kiến trúc CPĐT của Bộ, bảo đảm ATTT
cho hệ thống này là điều kiện tiên quyết, bảo đảm cho sự thành công và phát triển của
CPĐT.
Mô hình ATTT cho Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu bao gồm các thành phần sau:

Hình 28: Mô hình ATTT nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ
9. Mô hình hệ thống
giám sát ATTT tập trung của Bộ

Hình 29: Mô
hình hệ thống giám sát ATTT
tập trung của Bộ
Các nội dung thành phần trong hệ thống
giám sát ATTT của Bộ bao gồm:
- Các tổ chức kết nối liên quan
phân tích và xử lý điều hành ra quyết định.
- Trung tâm phân tích tổng hợp, chuyên sâu vào gồm
nhiều các thành phần chi tiết như: Thành phần hỗ trợ giám sát, dò quét đánh
giá, tổng hợp chuyên sâu,...
- Các thông tin báo cáo, trao đổi
với các Trung tâm giám sát điều hành ATTT các cơ quan tổ chức liên quan.
Hệ thống giám sát ATTT tập trung của Bộ
giúp chủ động trong công tác giám sát và cảnh báo các vấn đề về ATTT đảm bảo
phát hiện sớm tấn công các điểm yếu, lỗ hổng bảo mật đang tồn tại trên hệ thống.
Việc phát hiện sớm và kịp thời các nguy cơ và rủi ro ATTT sẽ giúp hạn chế được
các mất mát do việc mất ATTT cũng như tiết kiệm các chi phí khắc phục và xử lý
sự cố. Việc giám sát
và cảnh báo ATTT cần được thực hiện một cách liên tục theo thời gian thực. Một
số tác dụng của việc giám sát và cảnh báo ATTT như sau:
- Hỗ trợ quản trị mạng biết được những gì đang
diễn ra trên hệ thống.
- Phát hiện kịp thời các tấn công
mạng xuất phát từ Internet cũng như các tấn công xuất phát trong nội bộ.
- Phát hiện kịp thời các điểm yếu,
lỗ hổng bảo mật của các thiết
bị, ứng dụng và dịch vụ trong hệ thống.
- Phát hiện kịp thời sự lây nhiễm
mã độc trong hệ thống mạng, các máy tính bị nhiễm mã độc, các máy tính bị tình
nghi là thành viên của mạng máy tính ma (botnet).
- Giám sát, ngăn chặn việc thất
thoát dữ liệu.
- Giám sát việc tuân thủ chính sách an ninh
trong hệ thống.
- Cung cấp bằng chứng số phục vụ công tác điều
tra sau sự cố.
Xây dựng và triển khai một hệ thống giám sát ATTT đóng một
vai trò quan trọng trong việc bảo đảm ATTT nói riêng cũng như góp phần xây dựng
CPĐT nói chung.
10. Mô hình an toàn hạ
tầng kỹ thuật
Đảm bảo an toàn hạ tầng kỹ thuật chung của
cả Bộ là đảm bảo cho hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin, trong đó bao gồm
đảm bảo an toàn cho cả phần cứng và phần mềm hoạt động theo các tiêu chuẩn kỹ
thuật do nhà nước ban hành; ngăn ngừa khả năng lợi dụng mạng và các cơ sở hạ tầng
thông tin để thực hiện các hành vi trái phép gây hại cho cộng đồng, phạm pháp
hay khủng bố; đảm bảo các tính chất bí mật, toàn vẹn, chính xác, sẵn sàng phục
vụ của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền tải trên mạng.

Hình 30: Mô
hình an toàn hạ tầng kỹ thuật
Các thành phần đảm bảo an toàn hạ tầng kỹ
thuật chung bao gồm:
- Thành phần bảo đảm an toàn thiết bị vận
hành: giúp đảm bảo ATTT cho các thiết bị trong hệ thống mạng của Bộ như thiết bị
mạng, thiết bị bảo mật, thiết bị lưu trữ, ...
- Thành phần bảo đảm ATTT hạ tầng kết nối:
giúp đảm ATTT cho hạ tầng kết nối như kết nối internet, WAN, LAN, VPN,...
- Thành phần khác bao gồm: quản lý vận
hành, an toàn nguồn điện, an toàn môi trường, an toàn vật lý và vị trí.
Quá trình áp dụng các giải pháp kỹ thuật
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cần được kiện toàn từng bước, phù hợp với
nhu cầu thực tế của mỗi đơn vị trong Bộ. Trong đó, các trung tâm dữ liệu là nơi
cần được triển khai các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn, an ninh mức độ cao
nhất.
10.1. Các giải pháp kỹ
thuật đảm bảo ATTT
Các giải pháp kỹ thuật chính cần đáp ứng
yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh gồm
- An ninh cho tầng mạng:
+ Phân khu vực, kiểm soát truy cập mạng;
+ Mã hóa đường truyền, kết nối trong mạng;
+ Phòng chống các tấn công trên mạng
không dây;
+ Theo dõi, giám sát an ninh mạng;
+ Phòng chống mã độc;
+ Phân tích nhật ký;
+ Quản lý điểm yếu trong mạng.
- An ninh cho máy chủ, máy trạm,
các thiết bị xử lý thông tin có kết nối mạng:
+ Phòng chống virus, mã độc hại;
+ Phòng chống xâm nhập, truy cập trái phép;
+ Kiểm soát truy cập trong mạng;
+ Theo dõi, giám sát an ninh thiết bị;
+ Phân tích nhật ký.
- An ninh cho ứng dụng/dịch vụ và
dữ liệu/CSDL:
+ Mã hóa dữ liệu, ứng dụng;
+ Xác thực cho ứng dụng;
+ Chống tấn công tầng ứng dụng, CSDL;
+ Theo dõi an ninh trên ứng dụng, CSDL;
+ Chống rò rỉ, mất mát dữ liệu;
+ Kiểm soát, lọc nội dung;
+ Phân tích nhật ký.
- Quản lý, cập nhật các bản vá lỗi hệ thống.
- Dò quét các lỗ hổng, điểm yếu bảo mật.
Nhằm đảm bảo ATTT về mặt vật lý, giải
pháp kỹ thuật cần thực hiện như sau:
- Chống cháy, chống sét.
- Nguồn điện ổn định, có dự phòng.
- Hệ thống làm mát.
- Kiểm soát vào ra.
- Camera giám sát.
- Cảnh báo độ ẩm, rò rỉ chất lỏng.
Đối với các trung tâm dữ liệu phải đảm bảo
Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu.
Các vấn đề về đảm bảo an toàn HTTT, yêu cầu kỹ thuật về kết nối các HTTT/CSDL với
CSDL Quốc Gia thực hiện theo quy định của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn HTTT theo cấp độ.
10.2. Dịch vụ giám sát
ATTT (SOC)
Căn cứ theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP về
việc bảo đảm ATTT theo cấp độ, việc kiểm tra, đánh giá ATTT và đánh giá rủi ro
ATTT đối với hệ thống từ cấp độ 3 trở lên phải do tổ chức chuyên môn được cơ quan có
thẩm quyền cấp phép; tổ chức sự nghiệp nhà nước có chức năng, nhiệm vụ phù hợp
hoặc do tổ chức chuyên môn được cấp có thẩm quyền chỉ định thực hiện.
Như vậy, bên cạnh các giải pháp đảm bảo
ATTT chủ động được thực hiện trong nội bộ Bộ KH&CN, để tăng cường mức độ an
toàn, an ninh thông tin đặc biệt đối với các HTTT/CSDL quốc gia, khuyến nghị cần
sử dụng thêm dịch vụ giám sát ATTT (SOC - Security Operations Center) của một
đơn vị độc lập uy tín.
Với dịch vụ SOC, hệ thống mạng được bảo
đảm ATTT theo một chu trình khép kín: Identification (Định nghĩa mối nguy hại) - Risk
Assessment (Đánh giá rủi ro) - Policy Enforcement (Ban hành, thực thi chính
sách) - Monitor, Alert & Response (Giám sát, cảnh báo và đáp ứng) -
Auditing/Change (Kiểm tra/thay đổi
cập nhật các phương thức, chính sách bảo mật).

Hình 31: Vòng
tròn dịch vụ SOC
Dịch vụ SOC thực hiện thu thập thông tin
nhật ký các sự kiện an ninh từ tất cả các thiết bị đầu cuối của hệ thống CNTT
phía khách hàng, lưu trữ dữ liệu một cách tập trung và phân tích sự tương quan
giữa các sự kiện để chỉ ra được các vấn đề lớn về an ninh mà hệ thống đang phải
đối mặt. Hệ thống
giám sát cung cấp đa dạng và linh hoạt các công cụ cho việc tìm kiếm, phân
tích, theo dõi các sự kiện an ninh theo thời gian thực trên cùng một giao diện,
giúp tổ chức hạn chế được các rủi ro, tiết kiệm thời gian và nhân lực trong việc
quản trị ATTT.
Quy trình triển khai giám sát ATTT được
thể hiện bằng sơ đồ
dưới đây:

Hình 32: Quy
trình cung cấp dịch vụ SOC
CHƯƠNG
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Danh sách các nhiệm
vụ
1.1. Nhóm nhiệm vụ hoàn thiện môi trường
pháp lý
- Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ
sung, xây dựng các kiến trúc, quy chế, quy định nội bộ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, về xây dựng, phát triển, quản lý, vận
hành, khai thác các HTTT phục vụ Chính phủ số phù hợp với chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ và định hướng Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 của Chính phủ.
- Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ
sung hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình phù hợp với định hướng chuyển đổi số của
Chính phủ.
- Rà soát, ban hành các chính
sách, quy định khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ Chính
phủ số.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch hàng năm phát triển Chính phủ số, Chính quyền
số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông để thực hiện Chiến lược; đồng
bộ các nội dung kế hoạch với kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
Bộ.
- Tái cấu trúc tổ chức, quy trình
nghiệp vụ để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số vào mọi hoạt động của CQNN,
hướng tới số hóa toàn bộ hoạt động của cơ quan tổ chức.
- Xây dựng danh mục văn bản quy phạm
pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để
phục vụ chuyển đổi số.
- Cập nhật và điều chỉnh quy định,
quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành CPĐT Bộ KH&CN đáp ứng cung cấp
DVCTT mức 4 và kết nối với các hệ thống quốc gia.
- Tập trung ưu tiên việc xây dựng
quy định cấu trúc các CSDL của các lĩnh vực chuyên ngành, cấu trúc dữ liệu dùng
chung trao đổi chia sẻ giữa
các lĩnh vực, của Bộ và Chính phủ, các bộ, ngành, các địa phương;
- Xây dựng các cơ chế, quy chế,
quy định duy trì vận hành các HTTT, CSDL.
1.2. Nhóm nhiệm vụ phát triển hạ tầng
kỹ thuật
- Phát triển hạ tầng mạng đáp ứng
nhu cầu triển khai Chính phủ số tại bộ, theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ, kết nối
và sử dụng hiệu quả Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Triển khai Trung tâm dữ liệu phục
vụ Chính phủ số tại Bộ theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây, ưu tiên
hình thức thuê dịch vụ chuyên nghiệp và thực hiện kết nối với Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
- Phát triển hạ tầng Internet vạn
vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính
phủ số gắn kết với
phát triển đô thị thông minh, ưu tiên hình thức thuê dịch vụ chuyên nghiệp, bảo
đảm triển khai hiệu quả, tránh chồng chéo, tận dụng, kết hợp tối đa với hạ tầng
của các tổ chức, cá nhân đã đầu tư.
- Nghiên cứu, tiếp cận các công
nghệ mới, tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Duy trì vận hành, xây dựng và
hoàn thiện hạ tầng các Trung tâm dữ liệu của Bộ theo hướng tập trung hóa, các hệ
thống CNTT của Bộ đảm bảo đủ năng lực, tính dự phòng và phân tải đáp ứng quá
trình số hóa, chuyển đổi số của Bộ.
- Tiếp tục vận hành và khai thác
có hiệu quả hạ tầng lưu trữ và các dịch vụ nền tảng của Bộ. Đầu tư nâng cấp, mở
rộng hạ tầng tính toán, lưu trữ đảm bảo tính kế thừa theo định hướng nền tảng
công nghệ điện toán đám mây phục vụ cho quá trình chuyển đổi số trong Bộ
KH&CN.
- Triển khai nền tảng trao đổi,
chia sẻ tích hợp dữ liệu.
- Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế hạ tầng kỹ
thuật CNTT: trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ KH&CN, máy
tính để bàn, máy tính
xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ,
công chức, viên chức làm việc tại Bộ KH&CN.
1.3. Nhóm nhiệm vụ phát triển các hệ
thống nền tảng
- Phát triển, nâng cấp, duy trì Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của Bộ (LGSP) kết nối các HTTT, CSDL trong nội bộ Bộ và kết nối
với Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam để trao đổi,
chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài.
- Phát triển Hệ thống Trung tâm
giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các HTTT của Bộ và kết nối
với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ Chính phủ số của
quốc gia, Hệ thống an ninh mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia. Hệ thống
Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng có thể là một bộ phận của Hệ
thống Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh (IOC), tránh trùng lặp, lãng
phí.
- Phát triển các nền tảng, hệ thống
sử dụng trong phạm vi Bộ để tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo điều kiện kết nối,
chia sẻ dữ liệu.
- Định kỳ thường xuyên cập nhật và
hoàn thiện Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt
Nam.
1.4. Nhóm nhiệm vụ phát triển ứng dụng
và CSDL
Phát triển CSDL
- Phát triển các CSDL chuyên ngành
phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính phủ số trong nội bộ của Bộ, bảo đảm không trùng
lặp, cập nhật, kết nối, chia sẻ với các CSDL quy mô quốc gia theo yêu cầu và
thông qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); thực hiện chia sẻ, tích hợp dữ liệu chuyên
ngành
của
Bộ với các đơn vị khác; mở dữ liệu của Bộ theo quy định của pháp luật; hầu hết
các dữ liệu chủ được lưu trữ dưới dạng máy có thể đọc được và chia sẻ dưới dạng
dịch vụ giao diện lập trình ứng dụng (API).
- Xây dựng kho dữ liệu của công
dân, tổ chức, nhà khoa học khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với Bộ; giúp
công dân, tổ chức quản lý, lưu trữ dữ liệu điện tử của mình, cung cấp
chia sẻ với các CQNN, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy và cung cấp lặp lại
thông tin cho các CQNN.
- Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý
dữ liệu tổng hợp của Bộ nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển
kinh tế - xã hội từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ
liệu mới phục vụ Chính phủ số, hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung
của Bộ.
Phát triển ứng dụng
- Phát triển Hệ thống tích hợp cổng DVC, HTTT một cửa điện
tử với các hệ thống
xử lý nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Hệ thống giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống
quy mô quốc gia cần thiết khác; ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện,
nâng cao trải nghiệm người dùng DVC, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp
khi xây dựng, sử dụng các DVCTT.
- Phát triển các DVCTT dựa trên
nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người dân chi cung cấp
thông tin một lần, tận dụng sức
mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ
không cần thiết, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch
vụ như trợ lý ảo, trả lời tự động. Triển khai các nội dung khuyến khích người dân
sử dụng DVCTT, trước hết xem xét để giảm chi phí và thời gian cho người dân khi
thực hiện TTHC trực tuyến.
- Triển khai các kênh tương tác trực
tuyến để người dân
tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết
định của CQNN.
- Phát triển HTTT báo cáo; từng bước
tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh
chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của CQNN các cấp và kết
nối với HTTT báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai các hệ thống làm việc
từ xa theo hướng thuê dịch vụ nhằm đa dạng hóa các hình thức làm việc phù hợp với
các đối tượng, hoàn cảnh khác nhau, bảo đảm kế thừa, kết nối với các HTTT của
quốc gia, của Bộ đã được xây dựng.
- Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các HTTT trong và
ngoài Bộ theo nhu cầu.
- Lựa chọn phát triển ứng dụng, dịch
vụ quy mô quốc gia một cách phù hợp cho toàn ngành từ trung ương đến địa phương
để tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai. Dữ liệu được hình thành từ các ứng
dụng, dịch vụ dùng chung được chia sẻ khi có nhu cầu.
- Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các
công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big
Data), di động (Mobility), Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi
khối (Blockchain),
mạng xã hội, ... trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính phủ số
tại Bộ để tiết kiệm thời gian, chi phí xây dựng, vận hành các HTTT và tự động
hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy trình xử lý công việc.
- Một số hệ thống cụ thể:
+ Xây dựng và triển khai ứng dụng di động
(app mobile) cung cấp các chỉ số thông tin tổng hợp, toàn diện về các lĩnh vực của Bộ
KH&CN phục vụ lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị trong quá trình ra quyết định.
+ Xây dựng và triển khai hệ thống bản đồ
số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản
lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc.
+ Xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm
quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ điện tử tại Bộ KH&CN và các đơn vị trực
thuộc, kết nối liên thông đến hệ thống CSDL tài liệu lưu trữ lịch sử của Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
+ Nâng cấp các trang TTĐT công bố thông
tin các lĩnh vực do Bộ KH&CN quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu và khai
thác của người dân và doanh nghiệp.
+ Xây dựng và triển khai HTTT xử phạt vi
phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng DVC quốc gia.
+ Xây dựng HTTT cấp phép trực tuyến trên
toàn quốc.
1.5. Nhóm nhiệm vụ đảm bảo an toàn và
bảo mật thông tin
- Xây dựng, triển khai bảo đảm
ATTT mạng theo mô hình bốn lớp theo chiều sâu với việc kiện toàn lực lượng tại chỗ;
thuê lực lượng giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ kiểm tra, đánh giá; kết
nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
trực thuộc Cục ATTT, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng, ban hành, thường xuyên
rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm ATTT mạng trong hoạt
động của Bộ KH&CN và các đơn vị trực thuộc.
- Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ
thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường
truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý ATTT mạng theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức.
- Thực hiện xây dựng, triển khai,
định kỳ nâng cấp, cập nhật và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn,
an ninh mạng (SOC) của Bộ KH&CN.
- Thực hiện rà soát, cập nhật, phê
duyệt cấp độ an toàn HTTT thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn
HTTT theo cấp độ.
1.6. Nhóm nhiệm vụ phát triển nguồn lực
- Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao nhận
thức cho cán bộ lãnh đạo; cán bộ, công chức, viên chức CQNN các cấp về Chính phủ
số, Khung Kiến trúc, Kiến trúc CPĐT/Chính phủ số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ
năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức hàng năm để sẵn
sàng chuyển đổi môi trường làm việc
sang môi trường số.
2. Lộ trình triển khai
các nhiệm vụ
2.1. Các nhiệm vụ thực hiện triển
khai trong giai đoạn 2021 - 2023
- Xây dựng Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để
phục vụ chuyển đổi số.
- Biên soạn các văn bản quy phạm
pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục
vụ nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Cập nhật và điều chỉnh quy định,
quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành CPĐT Bộ KH&CN đáp ứng cung cấp
DVCTT mức độ 3 và 4.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định, hướng dẫn liên quan đến
chuyển đổi số.
- Xây dựng, ban hành, thường xuyên
rà soát, cập nhật các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm ATTT mạng trong hoạt
động của Bộ KH&CN và các đơn vị trực thuộc.
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng
CNTT đảm bảo đủ năng lực để vận hành CPĐT Bộ KH&CN.
- Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa hệ thống phòng họp trực
tuyến Bộ KH&CN, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng.
- Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa,
thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ KH&CN, đảm bảo mạng và đường
truyền luôn thông suốt.
- Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc
CPĐT Bộ KH&CN phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các
yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai.
- Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống
mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ KH&CN (LGSP).
- Xây dựng CSDL, Hệ tri thức Việt
số hóa.
- Xây dựng và triển khai ứng dụng
di động (app mobile) cung cấp các chỉ số thông tin tổng hợp, toàn diện về các
lĩnh vực của Bộ KH&CN phục vụ lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị trong quá
trình ra quyết định.
- Xây dựng và triển khai hệ thống phần
mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ điện tử tại Bộ KH&CN và các đơn vị
trực thuộc, kết nối liên thông đến hệ thống CSDL tài liệu lưu trữ lịch sử của Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước
- Nâng cấp DVCTT dưới mức độ 4 trở
thành DVCTT mức độ 4.
- Nâng cấp các trang TTĐT công bố
thông tin các lĩnh vực do Bộ KH&CN quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu và
khai thác của người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng HTTT cấp phép trực tuyến
trên toàn quốc
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp
và duy trì bảo đảm ATTT mô hình 4 lớp.
- Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ
thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường
truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý ATTT mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức.
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp
và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ
KH&CN.
- Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp
độ an toàn HTTT thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn HTTT theo
cấp độ.
- Bảo đảm tỷ lệ kinh phí
chi cho các sản phẩm, dịch vụ ATTT mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển
khai kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm và các dự án CNTT.
- Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức
Bộ KH&CN.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận
thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức Bộ KH&CN đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số.
2.2. Các nhiệm vụ thực hiện
triển khai trong giai đoạn 2024 - 2025
- Nâng cấp và bảo trì thường xuyên
hệ thống mạng nội bộ và đường truyền internet của Bộ KH&CN nhằm đảm bảo sự
kết nối liên tục phục vụ cho hoạt động tích hợp và chia sẻ thông tin tốc độ cao
- Thực hiện cập nhật Kiến trúc
CPĐT Bộ KH&CN phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các
yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai.
- Tiếp tục nâng cấp, cập nhật và
duy trì hệ thống mạng
tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ KH&CN (LGSP).
- Thực hiện cập nhật, bổ sung dữ
liệu và duy trì hoạt động của HTTT CSDL quốc gia về KH&CN.
- Cập nhật và duy trì hoạt động của
hệ thống DVCTT mức độ 4 do Bộ KH&CN cung cấp.
- Tiếp tục thực hiện cập nhật,
nâng cấp và duy trì hoạt động của HTTT cấp phép KH&CN trực tuyến trên toàn
quốc.
- Thực hiện cập nhật, nâng cấp và
duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ
KH&CN.
- Tiếp tục thực hiện rà soát, cập
nhật, phê duyệt cấp độ an toàn HTTT thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn HTTT theo cấp
độ.
- Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức Bộ
KH&CN đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và hướng đến
Chính phủ số
3. Giải pháp quản trị
kiến trúc
- Xây dựng, duy trì và áp dụng kiến
trúc là một quá trình liên tục. Do đó, sau khi được phê duyệt, cần phải có
phương án tổ chức để duy trì và vận hành kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN. Việc này
đảm bảo chất lượng của kiến trúc luôn đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển
CPĐT Bộ KH&CN. Từng bước đưa Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN trở thành tài liệu
thiết kế, quy hoạch về CNTT trong tổ chức triển khai CPĐT.
- Thực hiện ban hành các quy định
về việc lấy Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN làm cơ sở tham chiếu để đánh giá sự phù hợp của
hoạt động ứng dụng CNTT tại Bộ KH&CN và các đơn vị trực thuộc.
4. Giải pháp về nguồn
nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức, kiến
thức về ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị
trực thuộc Bộ KH&CN đặc biệt là nâng cao nhận thức về phát triển CPĐT, thực
hiện chuyển đổi số tại Bộ KH&CN
và hướng đến Chính phủ số phù hợp với sự phát triển tất yếu của Việt Nam.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi
trường làm việc thuận lợi, cơ hội phát triển để thu hút được cán bộ chuyên
trách CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, đáp ứng các yêu cầu của sự
phát triển CNTT hiện nay.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân
sự của các bộ phận chuyên trách về CNTT tại Bộ KH&CN và các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch
đào tạo cán bộ chuyên trách về CNTT và đưa vào biên chế cán bộ chuyên trách
CNTT để thực hiện thành công các nhiệm vụ ứng dụng CNTT của Bộ KH&CN.
- Từng bước chuẩn hoá cán bộ, công
chức, viên chức trong cơ quan Bộ KH&CN theo hướng nâng cao trình độ CNTT
không những đáp ứng các quy định của Bộ Nội Vụ mà còn đáp ứng yêu cầu thực tiền
của Bộ KH&CN trong giai đoạn hiện nay.
5. Giải pháp về cơ chế,
chính sách
- Thực hiện ban hành các quy chế,
quy định về thực hiện áp dụng Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN trong hoạt động đầu tư,
ứng dụng CNTT tại Bộ KH&CN.
- Hoàn thiện các quy chế về xây dựng,
triển khai và vận hành các hệ thống CSDL chuyên ngành, CSDL TTHC và CSDL quản lý
hành chính nội bộ của Bộ KH&CN.
- Phát huy hơn nữa vai trò của Ban
chỉ đạo CPĐT Bộ KH&CN.
6. Giải pháp về tài
chính
Thực hiện huy động các nguồn lực để triển khai các nhiệm vụ ứng
dụng CNTT, phát triển CPĐT, thực hiện chuyển đổi số tại Bộ KH&CN để đạt được
các tiêu chí của Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN mục tiêu, bao gồm:
- Đăng ký, sử dụng các nguồn vốn đầu
tư; kinh phí sự nghiệp KH&CN và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Đầu tư dự án theo mô hình đối
tác công tư (PPP).
- Thực hiện thuê dịch vụ CNTT.
- Vận động các nguồn vốn tài trợ từ
các tổ chức quốc tế.
DANH
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam,
phiên bản 2.0 được ban hành tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
2. Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN,
phiên bản 1.0 được ban hành kèm tại Quyết định số 3769/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ
KH&CN;
3. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển CPĐT
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
4. Quyết định số 3283/QĐ-BKHCN ngày
27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch Ứng dụng CNTT, phát triển
chính phủ số và bảo đảm ATTT mạng giai đoạn 2021-2025 tại Bộ KH&CN;
5. Quyết định số 505/QĐ-BKHCN ngày
03/03/2020 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc Ban hành Kế hoạch tổng kết thực
hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030;
6. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
7. Tài liệu thông tin khảo sát hiện
trạng và nhu cầu ứng dụng CNTT tại Trung tâm CNTT và các đơn vị trong Bộ
KH&CN.
8. Kiến trúc CPĐT Bộ Giao thông vận
tải, phiên bản 2.0 được ban hành kèm tại Quyết định số 2097/QĐ-BGTVT ngày 06
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
PHỤ
LỤC 01
DANH
MỤC TTHC VÀ DANH MỤC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NGHIỆP VỤ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG KIẾN TRÚC CPĐT BỘ
KH&CN, PHIÊN BẢN 2.0
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 3455/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN)
1. Bảng danh mục TTHC
Căn cứ vào các Quyết định số
1694/QĐ-BKHCN ngày 02/7/2015; 1298/QĐ-BKHCN ngày 05/6/2015; 1482/QĐ-BKHCN ngày
17/6/2015; 1490/QĐ-BKHCN ngày 18/6/2015; 2114/QĐ-BKHCN ngày 20/8/2015;
3592/QĐ-BKHCN ngày
10/12/2015; 3944/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015; 4087/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015;
359/QĐ-BKHCN ngày
01/3/2016; 1086/QĐ-BKHCN ngày 10/5/2016; 1113/QĐ-BKHCN ngày 13/5/2016;
2796/QĐ-BKHCN ngày 30/9/2016; 3534/QĐ-BKHCN ngày 17/11/2016; 811/QĐ-BKHCN ngày
14/4/2017; 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017; 1826/QĐ-BKHCN ngày 10/7/2017;
2084/QĐ-BKHCN ngày 04/8/2017; 1328/QĐ-BKHCN ngày 18/5/2018; 1573/QĐ-BKHCN ngày 08/6/2018;
2405/QĐ-BKHCN ngày 24/8/2018; 395/QĐ-BKHCN ngày 28/02/2019; 1337/QĐ-BKHCN ngày
24/5/2019; 2479/QĐ-BKHCN ngày
27/8/2019; 3543/QĐ-BKHCN ngày
26/11/2019; 763/QĐ- BKHCN ngày 24/3/2020; 208/QĐ-BKHCN ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ KH&CN.
Đề xuất đưa 113 TTHC theo quyết định
công bố thuộc phạm vi kết nối dữ liệu trong Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0. Cụ thể
các TTHC được phân tách và gộp nhóm theo các nhóm nghiệp vụ như sau:
Mã
|
Nghiệp vụ
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
01.01
|
Quản lý nhiệm vụ, dự
án KH&CN
|
1
|
|
1.000579
|
Thủ tục đề xuất đặt hàng nhiệm
vụ KH&CN cấp Bộ
|
2
|
|
1.000566
|
Thủ tục đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
|
3
|
|
1.000556
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu
nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
|
4
|
|
2.001248
|
Thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
5
|
|
1.001565
|
Thủ tục đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
6
|
|
1.000750
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
7
|
|
1.000743
|
Thủ tục đề nghị công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
8
|
|
1.008055
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung nhiệm vụ
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
|
9
|
|
1.008056
|
Thủ tục đề nghị chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
|
10
|
|
1.000642
|
Thủ tục đăng ký xét duyệt hỗ trợ kinh
phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
quốc gia
|
11
|
|
1.000634
|
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ thuộc dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia
|
12
|
|
1.000605
|
Đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện
các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN thuộc Chương
trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020
|
13
|
|
1.001564
|
Thủ tục đề xuất dự án thuộc Chương
trình Nông thôn miền núi
|
14
|
|
1.001558
|
Thủ tục xét giao trực tiếp dự án thuộc
Chương trình Nông thôn, miền núi
|
15
|
|
1.001548
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và công
nhận kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình Nông thôn, miền núi do Trung
ương quản lý
|
16
|
|
1.001584
|
Thủ tục tuyển chọn, xét chọn tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển thị trường KH&CN đến
năm 2020
|
17
|
|
1.008197
|
Thủ tục điều chỉnh hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ KH&CN theo
Nghị định thư
|
18
|
|
1.008198
|
Thủ tục chấm dứt hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ KH&CN theo
Nghị định thư
|
19
|
|
1.008199
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư
|
20
|
|
1.002916
|
Thủ tục xác định danh mục nhiệm vụ
hàng năm, định kỳ thuộc Đề án 844
|
21
|
|
1.002915
|
Thủ tục tuyển chọn tổ chức chủ trì thực
hiện nhiệm vụ hằng năm, định kỳ thuộc Đề án 844
|
22
|
|
1.002905
|
Thủ tục điều chỉnh trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ hằng năm, định kỳ thuộc Đề án 844
|
23
|
|
1.002909
|
Thủ tục chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ thuộc Đề án 844
|
24
|
|
1.002045
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu, công nhận
kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm, định kỳ thuộc Đề án 844
|
01.02
|
Đánh giá, thẩm định, giám định,
nghiệm thu nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ của các tổ chức KH&CN
|
1
|
|
2.000183
|
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng
đến lợi ích quốc
gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người.
|
2
|
|
1.000182
|
Đánh giá đồng thời thẩm định kết quả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN không
sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc
gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người.
|
3
|
|
2.000119
|
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
01.03
|
Quản lý hoạt động
công nghệ cao
|
1
|
|
1.008059
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm
tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
|
2
|
|
1.004490
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
công nghệ cao.
|
3
|
|
1.004497
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
|
4
|
|
1.004504
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng
dụng công nghệ cao cho tổ chức.
|
5
|
|
1.004510
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng
dụng công nghệ cao cho cá nhân.
|
6
|
|
1.004525
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động
nghiên cứu và phát triển công nghệ cao cho tổ chức.
|
7
|
|
1.004531
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động
nghiên cứu và phát triển công nghệ cao cho cá nhân.
|
01.04
|
Quản lý quyền sở hữu
và kết quả nghiên cứu với nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước
|
1
|
|
1.008025
|
Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
01.05
|
Quản lý hoạt động tổ
chức KH&CN
|
1
|
|
2.000222
|
Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự
án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN thuộc Chương trình hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
2
|
|
1.000472
|
Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự
án hỗ trợ hoạt động ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm
|
3
|
|
1.000041
|
Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự
án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN thuộc Chương trình hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm
|
4
|
|
1.000018
|
Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự
án hỗ trợ tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức
KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
5
|
|
1.002828
|
Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện các
dự án phục vụ công tác quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm
|
6
|
|
1.002170
|
Cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ
của tổ chức KH&CN có vốn nước ngoài
|
7
|
|
1.002145
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lần đầu cho tổ chức KH&CN
|
8
|
|
1.002120
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của tổ chức KH&CN
|
9
|
|
1.002083
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN
|
10
|
|
1.002052
|
Cấp Giấy phép thành lập lần đầu cho
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN nước ngoài tại Việt Nam
|
11
|
|
1.001989
|
Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN nước ngoài tại Việt Nam
|
12
|
|
1.001910
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN nước ngoài tại
Việt Nam
|
13
|
|
1.001864
|
Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN nước ngoài tại Việt Nam
|
14
|
|
1.001849
|
Đề nghị thành lập tổ chức KH&CN trực
thuộc ở nước ngoài
|
15
|
|
1.001836
|
Đề nghị thành lập văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức KH&CN Việt Nam ở nước ngoài
|
16
|
|
1.008196
|
Thủ tục đăng ký tham gia tuyển chọn thực
hiện nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư
|
17
|
|
1.001080
|
Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức
trung gian của thị trường KH&CN
|
18
|
|
1.001929
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN
|
19
|
|
1.003636
|
Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp lại
Giấy chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN
|
20
|
|
1.003012
|
Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực
tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
21
|
|
1.002975
|
Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực
tiếp cho đổi mới công
nghệ
|
01.06
|
Quản lý hoạt động đổi
mới sáng tạo
|
01.07
|
Đánh giá, giám định
và chuyển giao công
nghệ
|
1
|
|
1.007280
|
Thủ tục chấp thuận chuyển giao công
nghệ
|
2
|
|
1.007276
|
Thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công
nghệ
|
3
|
|
1.007281
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
chuyển giao công nghệ
|
4
|
|
1.007293
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội
dung chuyển giao công nghệ
|
5
|
|
2.001203
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ
|
6
|
|
1.002882
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ
|
7
|
|
2.000852
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ
|
8
|
|
1.001936
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ giám định công nghệ
|
9
|
|
1.001935
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ
|
10
|
|
1.001933
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ giám định công nghệ
|
11
|
|
1.002834
|
Thủ tục xác nhận phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
của dự án đầu tư
|
12
|
|
1.002725
|
Thủ tục cho phép nhập khẩu máy móc,
thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác
|
13
|
|
2.001158
|
Thủ tục chỉ định tổ chức giám định máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
14
|
|
1.001354
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu
|
15
|
|
1.001357
|
Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
16
|
|
1.001350
|
Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
|
17
|
|
1.001346
|
Thủ tục công bố công nghệ mới, sản phẩm
mới tạo ra tại Việt Nam từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
18
|
|
1.001128
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án
thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa
bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức KH&CN
|
19
|
|
1.001155
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
20
|
|
1.002948
|
Thủ tục hỗ trợ tổ chức KH&CN có hoạt
động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
01.08
|
Quản lý hoạt động
giám định tư pháp KH&CN
|
1
|
|
1.005362
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp
|
2
|
|
1.000524
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư
pháp
|
01.09
|
Quản lý giải thưởng
KH&CN
|
1
|
|
2.000072
|
Thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về KH&CN.
|
2
|
|
2.000068
|
Thủ tục xét tặng Giải thưởng Nhà nước
về KH&CN.
|
3
|
|
2.000058
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về KH&CN
của tổ chức, cá nhân không cư trú, không hoạt động tại Việt Nam.
|
4
|
|
1.004761
|
Thủ tục đăng ký tham gia xét
chọn giải thưởng Tạ Quang Bửu
|
01.10
|
Xây dựng và quản lý
tiêu chuẩn, chức danh,
nghiệp vụ KH&CN
|
1
|
|
1.000845
|
Thủ tục xét công nhận nhà khoa học đầu
ngành
|
2
|
|
1.008373
|
Thủ tục xét công nhận nhà khoa học trẻ
tài năng
|
3
|
|
1.008374
|
Thủ tục xét tiếp nhận vào viên chức và
bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá
nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động KH&CN
|
4
|
|
1.008375
|
Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm vào chức
danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ
thuộc năm công tác
|
5
|
|
2.000461
|
Thủ tục xem xét kéo dài thời
gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu cho cá nhân giữ chức danh khoa học, chức
danh công nghệ tại tổ
chức KH&CN công lập
|
01.11
|
Quản lý thông tin
KH&CN
|
1
|
|
2.000054
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đặc biệt, nhiệm
vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ KH&CN do các quỹ của
Nhà nước trong lĩnh vực KH&CN cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
|
2
|
|
2.000107
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành.
|
3
|
|
1.004452
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN không sử dụng ngân sách
nhà nước
|
4
|
|
1.004456
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản
lý của bộ, ngành.
|
01.12
|
Quản lý hoạt động
nâng cao năng lực KH&CN
|
1
|
|
1.004732
|
Thủ tục đăng ký thực hiện nhiệm vụ KH&CN
đột xuất có ý nghĩa quan
trọng về khoa học
và thực tiễn do Quỹ Phát triển
KH&CN Quốc gia tài trợ
|
2
|
|
1.004741
|
Thủ tục đăng ký nhiệm vụ KH&CN tiềm
năng do Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia tài trợ
|
3
|
|
1.005370
|
Thủ tục đăng ký thực hiện đề tài
nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia tài trợ
|
4
|
|
1.004792
|
Thủ tục đăng ký tham gia hội
nghị, hội thảo khoa học quốc tế do Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia hỗ trợ
|
5
|
|
1.004797
|
Thủ tục đăng ký nghiên cứu sau tiến sĩ
tại Việt Nam do Quỹ Phát triển
KH&CN Quốc gia hỗ trợ
|
6
|
|
1.005349
|
Thủ tục đăng ký thực tập, nghiên cứu ngắn
hạn ở nước ngoài do Quỹ Phát triển
KH&CN Quốc gia hỗ trợ
|
7
|
|
1.005350
|
Thủ tục đăng ký tổ chức hội thảo khoa
học quốc tế chuyên ngành ở Việt Nam do Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia hỗ
trợ
|
8
|
|
1.005351
|
Thủ tục đăng ký công bố công trình
KH&CN trong nước và quốc tế do Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia hỗ trợ
|
9
|
|
1.005352
|
Thủ tục đăng ký nâng cao chất lượng,
chuẩn mực của tạp chí KH&CN trong nước do Quỹ Phát triển KH&CN Quốc
gia hỗ trợ
|
10
|
|
1.005353
|
Thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ ở trong nước và nước ngoài đối với sáng chế và giống cây trồng do Quỹ
Phát triển KH&CN Quốc gia hỗ trợ
|
11
|
|
1.005296
|
Thủ tục đăng ký tài trợ của nhà khoa học
trẻ tài năng không thuộc tổ chức KH&CN công lập được sử dụng các phòng
thí nghiệm trọng điểm quốc gia và các phòng thí nghiệm khác do Quỹ Phát triển
KH&CN Quốc gia hỗ trợ
|
12
|
|
1.001530
|
Thủ tục vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ
Phát triển KH&CN Quốc gia
|
13
|
|
1.001519
|
Thủ tục điều chỉnh kỳ hạn trả nợ của khoản
vay từ nguồn vốn của Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia
|
14
|
|
1.001240
|
Thủ tục gia hạn nợ vay của khoản vay từ
nguồn vốn của Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia
|
15
|
|
1.001235
|
Thủ tục đăng ký thực hiện đề tài
nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia tài trợ
|
16
|
|
1.001225
|
Thủ tục điều chỉnh trong quá trình thực
hiện đề tài nghiên
cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia tài trợ
|
17
|
|
1.001222
|
Thủ tục đề nghị chấm dứt hợp đồng
trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển KH&CN
Quốc gia tài trợ
|
18
|
|
1.001034
|
Thủ tục đánh giá nghiệm thu và
công nhận kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển
KH&CN Quốc gia tài trợ
|
19
|
|
1.001536
|
Thủ tục yêu cầu hỗ trợ từ Quỹ phát triển
KH&CN quốc gia, bộ, địa
phương
|
2. Bảng quan hệ chi tiết giữa các nghiệp vụ
Căn cứ vào các Quyết định số
1694/QĐ-BKHCN ngày 02/7/2015; 1298/QĐ-BKHCN ngày 05/6/2015; 1482/QĐ-BKHCN ngày
17/6/2015; 1490/QĐ-BKHCN ngày 18/6/2015; 2114/QĐ-BKHCN ngày 20/8/2015;
3592/QĐ-BKHCN ngày 10/12/2015; 3944/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015; 4087/QĐ-BKHCN
ngày 31/12/2015; 359/QĐ-BKHCN ngày 01/3/2016; 1086/QĐ-BKHCN ngày 10/5/2016;
1113/QĐ-BKHCN ngày 13/5/2016; 2796/QĐ-BKHCN ngày 30/9/2016; 3534/QĐ-BKHCN ngày
17/11/2016; 811/QĐ-BKHCN ngày 14/4/2017; 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017;
1826/QĐ-BKHCN ngày 10/7/2017; 2084/QĐ-BKHCN ngày 04/8/2017;
1328/QĐ-BKHCN ngày 18/5/2018; 1573/QĐ-BKHCN ngày 08/6/2018: 2405/QĐ-BKHCN ngày
24/8/2018; 395/QĐ- BKHCN ngày 28/02/2019; 1337/QĐ-BKHCN ngày 24/5/2019;
2479/QĐ-BKHCN ngày 27/8/2019; 3543/QĐ-BKHCN ngày 26/11/2019; 763/QĐ-BKHCN ngày 24/3/2020;
208/QĐ-BKHCN ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN.
Căn cứ vào yêu cầu hồ sơ đầu vào của các
TTHC, và kết quả đầu ra của các thủ tục. Đề xuất bảng quan hệ nghiệp vụ của
Lĩnh vực hoạt động nghiên
cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo như sau:
Mã
|
Nghiệp vụ
|
Kết quả Đầu
ra
|
Đầu vào từ
Nghiệp vụ khác
|
Đầu vào từ Đơn
vị khác liên quan
|
Tài liệu
|
Nghiệp vụ/
Lĩnh vực khác
|
Tài liệu
|
Đơn vị khác
|
01.01
|
Quản lý nhiệm vụ, chương
trình, đề án, dự án KH&CN
|
|
|
- Quyết định phê duyệt danh mục
nhiệm vụ KH&CN đặt hàng, giao trực tiếp.
- Quyết định phê duyệt danh mục
nhiệm vụ, dự án thực
hiện.
- Quyết định phê duyệt tổ chức
chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và kinh phí, phương thức, thời
gian thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
- Biên bản kết quả đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN.
- Quyết định điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ KH&CN.
- Quyết định chấm dứt hợp đồng.
- Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm
vụ, dự án KH&CN.
- Biên bản họp hội đồng thẩm định hồ sơ Dự án
|
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ
KH&CN
|
Quản lý hoạt động tổ chức KH&CN
|
- Hồ sơ đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ
KH&CN
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
|
|
|
Kết quả tra cứu thông tin về các nhiệm
vụ KH&CN có liên quan
|
Quản lý thông tin KH&CN
|
Hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm
vụ KH&CN
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
|
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ, dự án
|
Quản lý thông tin KH&CN
|
Văn bản xác nhận về sự đồng ý của tổ
chức và cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thẩm định cơ sở khoa học,
thẩm định và giám định công nghệ của dự án
|
Đánh giá, giám định và chuyển giao
công nghệ
|
Hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ KH&CN của tổ chức chủ trì
|
Tổ chức KH&CN
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
|
Tổ chức KH&CN
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ Điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đăng ký xét duyệt Dự án
đầu tư SPQG
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ Dự án đầu tư
SPQG
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
01.02
|
Đánh giá, thẩm định, giám định,
nghiệm thu nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các tổ chức
KH&CN
|
|
|
- Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
- Giấy xác nhận đánh giá và thẩm định kết quả
thực hiện nhiệm vụ.
|
Quyết định thành lập, đăng ký hoạt
động KH&CN (đối với tổ chức KH&CN)
|
Quản lý hoạt động tổ chức
KH&CN
|
Giấy đăng ký hoạt động sản xuất, kinh
doanh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
Dự án đầu tư ứng dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
|
Quản lý quyền sở hữu và kết quả nghiên
cứu với nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước
|
Chứng minh thư nhân dân đối với cá
nhân đăng ký ứng dụng
|
Bộ Công an
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị đánh giá, thẩm định của
tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
01.03
|
Quản lý hoạt động
công nghệ cao
|
|
|
- Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao,
ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ
dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
- Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao.
- Giấy chứng nhận hoạt động nghiên cứu và phát triển
công nghệ cao.
|
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN
- Giấy chứng nhận tổ chức KH&CN
|
Lĩnh vực hoạt động KH&CN
|
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
|
Bộ Công an (CSDL quốc gia về dân cư)
|
|
|
|
Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 : 2008
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Lý lịch khoa học
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
|
|
|
Giấy đăng ký doanh nghiệp KH&CN
|
Lĩnh vực hoạt động KH&CN
|
Giấy đăng ký doanh nghiệp/ Giấy đăng
ký kinh doanh/ Giấy phép kinh doanh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (CSDL quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp)
|
|
|
|
Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 : 2008
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
|
|
01.04
|
Quản lý quyền sở hữu kết
quả nghiên cứu với nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
|
- Quyết định giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
|
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Quản lý thông tin KH&CN
|
Hồ sơ đề nghị
|
Tổ chức KH&CN
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận giao quyền
|
Tổ chức KH&CN
|
01.05
|
Quản lý hoạt động tổ
chức KH&CN
|
|
|
- Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ
trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án.
- Quyết định cho phép thành lập, phê duyệt điều
lệ tổ chức KH&CN có vốn nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi
nhánh của tổ chức KH&CN nước ngoài tại Việt Nam.
- Văn bản cho phép thành lập tổ chức KH&CN
trực thuộc ở nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
- Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi
nhánh.
Giấy chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN.
- Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân về đề nghị
xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp KH&CN.
- Văn bản trả lời
tổ chức, cá nhân về đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho đổi mới
công nghệ.
|
|
|
Lý lịch khoa học
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
|
|
|
|
|
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà,
quyền sử dụng đất
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường (CSDL đất
đai quốc
gia)
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
Giấy đăng ký doanh nghiệp/ Giấy đăng
ký kinh doanh/ Giấy phép kinh doanh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (CSDL quốc gia về
đăng ký doanh
nghiệp)
|
01.06
|
Quản lý hoạt động đổi
mới sáng tạo
|
01.07
|
Đánh giá, giám định
và chuyển giao công nghệ
|
|
|
- Văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ.
- Giấy phép chuyển giao công nghệ.
- Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công
nghệ.
- Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ
sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ giám định công nghệ.
- Văn bản trả lời tổ chức, doanh nghiệp về việc
chấp thuận/ không chấp thuận đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã
qua sử dụng.
- Quyết định về việc chỉ định tổ chức giám định
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
- Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân về đề nghị
xác nhận phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư.
- Quyết định phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua.
- Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu.
- Quyết định công bố công nghệ mới, sản phẩm mới
tạo ra tại Việt Nam có giá, chất lượng tương đương với công nghệ, sản phẩm nhập
khẩu.
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được
hỗ trợ.
- Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ
KH&CN.
|
Văn bằng bảo hộ
|
Lĩnh vực sở hữu trí tuệ
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
Giấy đăng ký doanh nghiệp/ Giấy đăng
ký kinh doanh/ Giấy phép kinh doanh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (CSDL quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
|
Bộ Công an (CSDL quốc gia về dân cư)
|
|
|
|
|
|
- Văn bản thẩm định giá công nghệ
- Chứng thư giám định
|
Tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá,
thẩm định giá, giám định công nghệ
|
01.08
|
Quản lý hoạt động
giám định tư pháp KH&CN
|
|
|
- Quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp.
- Quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp
|
|
|
Hồ sơ đề nghị
|
Cá nhân
|
01.09
|
Quản lý giải thưởng
KH&CN
|
|
|
- Quyết định của Chủ tịch nước về việc tặng Giải
thưởng Hồ Chí Minh về KH&CN; Bằng chứng nhận Giải thưởng Hồ Chí Minh về
KH&CN.
- Văn bản của Bộ KH&CN về việc đồng ý hoặc
không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng
- Bằng chứng nhận Giải thưởng
|
|
|
Hồ sơ đề nghị
|
Cá nhân, tổ chức KH&CN
|
|
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN
|
Quản lý thông tin KH&CN
|
Bài báo công bố công trình khoa học
|
Các tạp chí, báo
|
01.10
|
Xây dựng và quản lý
tiêu chuẩn, chức danh, nghiệp vụ KH&CN
|
|
|
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN công
nhận kết quả xét chọn và quyết định áp dụng chính sách trọng dụng đối với nhà
khoa học đầu ngành.
- Quyết định của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ
Phát triển KH&CN quốc gia công nhận nhà khoa học trẻ tài năng/Thông báo bằng văn bản
cho cá nhân không đủ điều kiện tiêu chuẩn được công nhận là nhà khoa học trẻ
tài
năng.
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu
viên cao cấp,kỹ sư cao cấp
(hạng I).
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh
nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II).
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu
viên, kỹ sư (hạng III).
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu,
kỹ thuật viên (hạng IV).
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh
nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I).
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh
nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II).
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh
nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III).
- Quyết định kéo dài thời gian công tác của cá
nhân hoạt động KH&CN.
|
|
|
Hồ sơ đề nghị
|
Cá nhân, tổ chức KH&CN
|
|
|
|
|
|
Văn bằng, chứng chỉ và tài liệu chứng
minh thành tích
|
Các tổ chức cấp văn bản, chứng chỉ
|
01.11
|
Quản lý thông tin
KH&CN
|
|
|
- Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN.
- Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước.
- Văn bản xác nhận việc đăng ký thông
tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách
nhà nước.
|
|
|
Văn bản của tổ chức thụ hưởng xác nhận
khả
năng
ứng dụng kết quả nghiên cứu
|
Cá nhân, tổ chức KH&CN
|
|
|
|
|
|
Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của
các tổ chức phối hợp nghiên cứu thực hiện đề tài;
|
Cá nhân, tổ chức KH&CN
|
01.12
|
Quản lý hoạt động
nâng cao năng lực KH&CN
|
|
|
- Quyết định tài trợ.
- Quyết định cho vay vốn.
- Quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận điều
chỉnh kỳ hạn nợ
vay.
- Quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận
gia hạn nợ vay.
- Quyết định phê duyệt danh mục các đề tài được
tài trợ và Quyết định phê duyệt danh mục kinh phí các đề tài được Quỹ tài trợ.
- Quyết định hoặc công văn gửi đến tổ chức chủ
trì và chủ nhiệm đề tài.
- Thông báo tạm dừng thực hiện đề tài.
- Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài.
- Quyết định mức hỗ trợ từ Quỹ phát triển
KH&CN quốc gia, bộ, địa phương cho doanh nghiệp.
|
Quyết định công nhận là nhà khoa học
trẻ tài năng
|
Xây dựng và quản lý tiêu chuẩn, chức
danh, nghiệp vụ KH&CN
|
Hồ sơ đề nghị tài trợ
|
Cá nhân, tổ chức KH&CN
|
|
|
|
Tài liệu chứng minh đang tham gia thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia hoặc tương đương
|
Quản lý nhiệm vụ, chương trình, dự án,
đề án KH&CN
|
Đăng ký kinh doanh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (CSDL quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp)
|
|
|
|
Bản sao công trình khoa học đã công bố
|
Quản lý thông tin KH&CN
|
Báo cáo tài chính có kiểm toán 2 năm gần
nhất
|
Bộ Tài Chính
|
|
|
|
Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ
|
Quản lý xác lập quyền sở hữu công nghiệp
|
Xác nhận của cơ quan thuế
|
Cơ quan Thuế
|
|
|
|
Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ bằng độc quyền
sáng chế/giải pháp hữu ích/bằng bảo hộ giống cây trồng
|
Quản lý xác lập quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
PHỤ
LỤC 02
DANH
MỤC TTHC VÀ DANH MỤC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NGHIỆP VỤ LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
TRONG KIẾN TRÚC CPĐT BỘ KH&CN, PHIÊN BẢN 2.0
(Ban
hành kèm theo
Quyết định số 3455/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN)
1. Bảng danh mục TTHC
Căn cứ vào các Quyết định số
3675/QĐ-BKHCN ngày 25/12/2017; 2306/QĐ-BKHCN ngày 16/8/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về
việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN.
Đề xuất đưa 41 TTHC theo quyết định công
bố thuộc phạm vi kết nối dữ liệu trong Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0. Cụ thể
các TTHC được phân tách và gộp nhóm theo các nhóm nghiệp vụ như sau:
Mã
|
Nghiệp vụ
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
03.01
|
Nghiệp vụ sáng chế -
giải pháp hữu ích
|
1
|
|
1.005253
|
Thủ tục đăng ký sáng chế
|
2
|
|
1.005256
|
Thủ tục đăng ký sáng chế theo Hiệp ước
PCT có chỉ định Việt Nam
|
3
|
|
1.005260
|
Thủ tục đăng ký sáng chế theo Hiệp ước
PCT có chọn Việt Nam
|
4
|
|
1.005262
|
Thủ tục đăng ký sáng chế theo Hiệp ước
PCT có nguồn gốc Việt Nam
|
03.02
|
Nghiệp vụ kiểu dáng
công nghiệp
|
5
|
|
1.005323
|
Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
|
03.03
|
Nghiệp vụ nhãn hiệu
và chỉ dẫn địa lý
|
|
|
2.002126
|
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
|
7
|
|
1.005285
|
Thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu có
nguồn gốc Việt Nam
|
8
|
|
1.005263
|
Thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu có
chỉ định Việt Nam
|
9
|
|
1.005265
|
Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý
|
03.04
|
Nghiệp vụ thiết kế bố
trí
|
10
|
|
1.005267
|
Thủ tục đăng ký thiết kế bố trí mạch
tích hợp bán dẫn
|
03.05
|
Các nghiệp vụ quản lý
về đăng ký quyền SHCN
|
11
|
|
1.005274
|
Thủ tục duy trì hiệu lực Văn bằng bảo hộ
sáng chế
|
12
|
|
1.005275
|
Thủ tục gia hạn hiệu lực Văn bằng bảo
hộ
|
13
|
|
1.005272
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung, tách đơn
đăng ký sở hữu công nghiệp
|
14
|
|
1.005268
|
Thủ tục yêu cầu ghi nhận chuyển giao
đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp
|
15
|
|
1.005276
|
Thủ tục cấp phó bản văn bằng bảo hộ và
cấp lại văn bằng bảo hộ/phó
bản văn bằng bảo hộ
|
16
|
|
1.005278
|
Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng
quyền sở hữu công nghiệp
|
17
|
|
1.005281
|
Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền
sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
|
18
|
|
1.005282
|
Thủ tục ghi nhận việc sửa đổi nội
dung, gia hạn, chấm dứt trước
thời hạn hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
|
19
|
|
1.005284
|
Thủ tục ra quyết định bắt buộc chuyển
giao quyền sử dụng sáng chế
|
20
|
|
1.003469
|
Thủ tục yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng
sáng chế theo quyết định bắt buộc
|
21
|
|
1.004748
|
Thủ tục chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ
|
22
|
|
1.003987
|
Thủ tục hủy bỏ hiệu lực
văn bằng bảo hộ
|
23
|
|
1.003947
|
Thủ tục sửa đổi Văn bằng bảo
hộ
|
24
|
|
1.003933
|
Thủ tục yêu cầu cấp bản sao tài liệu
|
25
|
|
1.003966
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan
đến sở hữu công nghiệp
|
03.06
|
Nghiệp vụ hoạt động đại
diện và giám định sở hữu công
nghiệp
|
26
|
|
1.003927
|
Thủ tục đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ
đại diện sở hữu công nghiệp
|
27
|
|
1.003834
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ
đại diện sở hữu
công nghiệp
|
28
|
|
1.003808
|
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện sở hữu công nghiệp
|
29
|
|
1.003789
|
Thủ tục ghi nhận Người đại diện sở hữu
công nghiệp
|
30
|
|
1.003686
|
Thủ tục ghi nhận tổ chức dịch vụ đại
diện sở hữu công nghiệp
|
31
|
|
1.003661
|
Thủ tục ghi nhận thay đổi về tổ chức dịch
vụ đại diện sở hữu công nghiệp/Người đại diện sở hữu công nghiệp
|
32
|
|
1.003617
|
Thủ tục cấp Thẻ giám định viên sở hữu
công nghiệp
|
33
|
|
1.003594
|
Thủ tục cấp lại Thẻ giám định viên sở
hữu công nghiệp
|
34
|
|
1.003629
|
Thủ tục đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ
giám định sở hữu công nghiệp
|
35
|
|
1.003574
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ
điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
36
|
|
1.003557
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức
đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
03.07
|
Nghiệp vụ phát triển
tài sản trí tuệ
|
37
|
|
1.002803
|
Thủ tục xác định danh mục dự án đặt
hàng thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
38
|
|
1.002799
|
Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức chủ trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
(đối với dự án trung ương quản lý)
|
39
|
|
1.000977
|
Thủ tục thay đổi, điều chỉnh trong quá
trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án trung ương quản lý)
|
40
|
|
2.000457
|
Thủ tục chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án trung ương quản lý)
|
41
|
|
1.000935
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và công
nhận kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án trung ương quản lý)
|
03.08
|
Nghiệp vụ hoạt động
sáng kiến và đổi mới sáng tạo
|
2. Bảng quan hệ chi tiết giữa các nghiệp
vụ
Căn cứ vào các Quyết định số 3675/QĐ-BKHCN
ngày 25/12/2017; 2306/QĐ-BKHCN ngày 16/8/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc
công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN.
Căn cứ vào yêu cầu hồ sơ đầu vào của các
TTHC, và kết quả đầu ra của các thủ tục. Đề xuất bảng quan hệ nghiệp vụ của
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ như sau:
Mã
|
Nghiệp vụ
|
Kết quả Đầu
ra
|
Đầu vào từ
Nghiệp vụ khác
|
Đầu vào từ Đơn
vị khác liên quan
|
Tài liệu
|
Nghiệp vụ/
Lĩnh vực khác
|
Tài liệu
|
Đơn vị khác
|
03.01
|
Nghiệp vụ sáng chế -
giải pháp hữu ích
|
|
|
- Quyết định cấp/từ chối cấp Bằng độc quyền sáng
chế/giải pháp hữu ích
- Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích
|
|
|
Bản sao đơn quốc tế
|
WIPO
|
03.02
|
Nghiệp vụ kiểu dáng
công nghiệp
|
|
|
- Quyết định cấp/từ chối cấp bằng độc quyền kiểu
dáng công nghiệp.
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp.
|
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu
người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu
cầu hưởng quyền ưu
tiên;
|
|
|
|
03.03
|
Nghiệp vụ nhãn hiệu
và chỉ dẫn địa lý
|
|
|
- Quyết định cấp/từ chối cấp Giấy chứng nhận
đăng ký nhãn hiệu.
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
|
|
|
- Văn bản của Ủy ban nhân dân, thành
phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu G60
|
UBND tỉnh/TP
|
|
|
- Quyết định chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu đăng
ký quốc tế tại Việt Nam.
- Giấy chứng nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được
bảo hộ tại Việt Nam.
|
|
|
- Đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ
định Việt Nam
|
Văn phòng quốc tế
|
|
|
- Thông báo từ chối Giấy chứng nhận
đăng ký nhãn hiệu.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định cấp/từ chối cấp Giấy
chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
- Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
|
|
|
|
|
03.04
|
Nghiệp vụ thiết kế bố
trí
|
|
|
- Quyết định cấp/từ chối cấp Giấy chứng
nhận đăng ký thiết kế bố trí.
|
|
|
|
|
03.05
|
Các nghiệp vụ quản lý
về đăng ký quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
- Thông báo về việc duy trì hiệu lực Văn bằng bảo hộ.
- Quyết định từ chối duy trì hiệu lực văn bằng
bảo hộ.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định từ
chối ghi nhận sửa đổi/bổ sung/tách đơn.
- Thông báo ghi nhận sửa đổi/bổ
sung/tách đơn.
|
|
|
|
|
|
|
- Thông báo ghi nhận tách đơn chuyển
nhượng/Thông báo từ chối ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký đối
tượng sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định cấp
lại/cấp phó bản văn bằng bảo hộ.
- Thông báo từ
chối cấp lại/cấp phó bản văn bằng bảo hộ.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu
công nghiệp.
- Quyết định từ chối ghi nhận chuyển nhượng
quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định từ chối đăng ký hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định ghi nhận sửa đổi nội
dung, gia hạn, chấm dứt trước thời hạn hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng
đối tượng sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định từ chối ghi nhận sửa đổi
nội dung, gia hạn, chấm dứt trước
thời hạn hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền
sử dụng sáng chế.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định chấm dứt quyền sử dụng
sáng chế theo quyết định bắt buộc.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định chấm dứt một phần/toàn bộ
hiệu lực văn bằng bảo hộ/Quyết định từ
chối chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ một phần/toàn bộ
hiệu lực văn bằng bảo hộ/Quyết định từ chối
hủy bỏ hiệu lực
văn bằng bảo hộ.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định sửa đổi Văn bằng bảo hộ/Quyết định từ chối
chấp nhận sửa đổi văn bằng bảo hộ.
|
|
|
|
|
|
|
- Bản sao tài liệu theo yêu cầu và bản
xác nhận sao y bản gốc hoặc bản lưu của Cục Sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
|
- Thông báo thụ lý/từ chối thụ lý đơn khiếu nại.
- Quyết định giải quyết khiếu nại.
|
|
|
|
|
2.6
|
Nghiệp vụ hoạt động đại
diện và giám định SHCN
|
|
|
- Thông báo đủ điều kiện tham dự kỳ kiểm tra
nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
- Thông báo kết quả kiểm tra nghiệp vụ đại diện
sở hữu công nghiệp.
|
- Tài liệu chứng minh người đăng ký dự kiểm tra
đã được đào tạo về pháp luật sở hữu công nghiệp hoặc đã có kinh nghiệm trong
hoạt động này:
- Bản sao Chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo
pháp luật về sở hữu công nghiệp được Bộ KH&CN công nhận.
- Hoặc Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc hợp
đồng lao động và tài liệu khác
|
Nghiệp vụ đào tạo chung Bộ KH&CN
|
|
|
|
|
- Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện sở hữu công nghiệp;
- Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu
công nghiệp.
- Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
|
- Bản sao thông báo đạt yêu cầu tại kỳ
kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp
|
Nghiệp đào tạo chung Bộ KH&CN
|
|
|
|
|
- Quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện sở hữu công nghiệp;
- Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu
công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định ghi nhận/Thông báo từ chối ghi nhận
tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định ghi nhận/Thông báo từ chối ghi nhận
tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định ghi nhận thay đổi/thông
báo từ chối ghi nhận thay đổi về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp/người
đại diện sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Thông báo đủ điều kiện dự kỳ kiểm tra nghiệp
vụ giám định sở hữu công nghiệp;
- Thông báo kết quả kiểm tra nghiệp vụ giám định
sở hữu công nghiệp;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nghiệp vụ làm
giám định viên sở hữu công nghiệp(nếu đạt yêu cầu đối với tất cả các môn kiểm
tra).
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định cấp/từ chối cấp Thẻ giám định
viên sở hữu công nghiệp;
- Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp.
|
|
|
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nghiệp vụ làm giám định viên sở hữu công nghiệp
|
Hội đồng kiểm tra
|
|
|
- Quyết định cấp lại/từ chối cấp lại Thẻ giám
định viên sở hữu công nghiệp;
- Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định cấp/từ chối cấp Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
- Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động
giám định sở hữu công nghiệp.
|
|
|
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã), Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (đối với đơn vị sự
nghiệp là tổ chức KH&CN)
|
Bộ Kế hoạch - Đầu tư
|
2.7
|
Nghiệp vụ phát triển
tài sản trí tuệ
|
|
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN
phê duyệt kết quả tuyển chọn dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản
trí tuệ.
|
|
|
|
|
2.8
|
Nghiệp vụ hoạt động
sáng kiến và đổi mới sáng tạo
|
PHỤ
LỤC 03
DANH
MỤC TTHC VÀ DANH MỤC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NGHIỆP VỤ LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG TRONG KIẾN TRÚC CPĐT BỘ KH&CN, PHIÊN BẢN 2.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3455/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN)
1. Bảng danh mục Thủ tục hành chính
Căn cứ vào các Quyết định số
4098/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015; 3727/QĐ-BKHCN ngày 06/12/2018; 688/QĐ-BKHCN ngày
04/4/2017; 2388/QĐ-BKHCN ngày 01/9/2017; 1662/QĐ-BKHCN ngày 15/6/2018 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
KH&CN.
Đề xuất đưa các TTHC theo quyết định công bố thuộc
phạm vi kết nối dữ liệu trong Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0. Cụ thể
các TTHC được phân tách và gộp nhóm theo các nhóm nghiệp vụ như sau:
Mã
|
Lĩnh vực
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
04.01
|
Nghiệp vụ đo lường
|
1
|
|
1.001603
|
Thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo
|
2
|
|
2.000737
|
Thủ tục Điều chỉnh nội dung của quyết
định phê duyệt mẫu phương tiện đo
|
3
|
|
2.000747
|
Thủ tục gia hạn hiệu lực của quyết định
phê duyệt mẫu phương tiện đo
|
4
|
|
1.002267
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
5
|
|
1.002241
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của Giấy
chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã được cấp
|
6
|
|
1.002451
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã bị chấm dứt hiệu lực
theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số
105/2016/NĐ-CP khi tổ chức cung cấp dịch vụ đã hoàn thành
các biện pháp khắc phục
|
7
|
|
1.002227
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục được sử dụng
|
8
|
|
1.002195
|
Thủ tục chấm dứt hiệu lực của giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
9
|
|
1.001192
|
Thủ tục chỉ định tổ chức thực hiện hoạt
động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
10
|
|
2.000585
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của quyết
định chỉ định, chỉ định lại tổ chức hoạt động kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
11
|
|
2.000589
|
Thủ tục Chứng nhận chuẩn đo lường
|
12
|
|
2.001226
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của quyết
định chứng nhận chuẩn đo lường
|
13
|
|
1.002406
|
Thủ tục đề nghị bãi bỏ hiệu lực của
quyết định đình chỉ Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
|
14
|
|
1.002912
|
Thủ tục chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên
đo lường
|
15
|
|
1.002908
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung quyết định
chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường, cấp lại thẻ
|
16
|
|
1.002346
|
Thủ tục đề nghị bãi bỏ hiệu lực của
quyết định đình chỉ quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
|
17
|
|
2.000893
|
Thủ tục phê duyệt chuẩn quốc gia
|
18
|
|
1.002945
|
Thủ tục chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc
gia
|
19
|
|
2.000052
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của quyết
định chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia
|
20
|
|
1.000348
|
Thủ tục đề nghị chỉ định lại tổ chức
giữ chuẩn quốc gia
|
21
|
|
2.000551
|
Thủ tục Chứng nhận đủ điều kiện sử dụng
dấu định lượng
|
22
|
|
1.001132
|
Thủ tục đề nghị bãi bỏ hiệu lực của
thông báo đình chỉ giấy
chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng do vi phạm
|
23
|
|
1.001148
|
Thủ tục chứng nhận lại, điều
chỉnh nội dung của giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng
|
24
|
|
2.000125
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về
đo lường đối với phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
04.02
|
Nghiệp vụ quản lý chất
lượng và đánh giá
sự phù hợp
|
1
|
|
1.003444
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động công nhận
|
2
|
|
1.003435
|
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động công nhận
|
3
|
|
1.00343
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động công nhận
|
4
|
|
1.003269
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động kiểm định
|
5
|
|
1.003224
|
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
kiểm định
|
6
|
|
1.003206
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
kiểm định
|
7
|
|
1.003167
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giám định
|
8
|
|
1.003089
|
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giám định
|
9
|
|
1.003045
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giám định
|
10
|
|
1.003028
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chứng nhận
|
11
|
|
1.003004
|
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động
chứng nhận
|
12
|
|
1.002983
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chứng nhận
|
13
|
|
1.003324
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm
|
14
|
|
1.003309
|
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm
|
15
|
|
1.003304
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động thử nghiệm
|
16
|
|
1.002018
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
17
|
|
1.001400
|
Thủ tục chỉ định tạm thời tổ chức đánh
giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
18
|
|
1.000769
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi,
lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
19
|
|
1.000746
|
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp
|
20
|
|
1.002297
|
Thủ tục chỉ định tổ chức thử nghiệm
hàm lượng vàng
|
21
|
|
1.008087
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp nước ngoài
|
22
|
|
1.008088
|
Thủ tục chỉ định lại, thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực được chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp nước ngoài
|
23
|
|
1.000359
|
Thủ tục đăng ký cơ sở pha chế xăng dầu
|
24
|
|
1.000353
|
Thủ tục đăng ký lại cơ sở pha chế xăng
dầu
|
25
|
|
1.000141
|
Thủ tục điều chỉnh, bổ sung cơ sở pha
chế xăng dầu
|
26
|
|
1.000333
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt
động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân
|
27
|
|
2.000120
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự
do đối với sản phẩm,
hàng hóa xuất khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
28
|
|
1.000329
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận lưu
hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
29
|
|
1.000133
|
Trình tự, thủ tục công bố đủ năng lực
thực hiện hoạt động đào tạo chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý và chuyên
gia đánh giá chứng nhận sản phẩm của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
30
|
|
1.000109
|
Thủ tục công bố bổ sung, điều chỉnh phạm
vi đào tạo chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý và chuyên gia đánh giá
chứng nhận sản phẩm của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
04.03
|
Nghiệp vụ ISO Hành
chính công
|
1
|
|
1.000098
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cho tổ
chức tư vấn
|
2
|
|
1.000090
|
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện tư vấn Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước cho tổ chức tư vấn
|
3
|
|
1.000085
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cho
chuyên gia tư vấn độc lập
|
4
|
|
1.000072
|
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 đối với cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cho chuyên gia tư vấn độc lập
|
5
|
|
1.000064
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cho tổ
chức chứng nhận
|
6
|
|
1.000057
|
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cho tổ
chức chứng nhận
|
7
|
|
1.000050
|
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện tư vấn, đánh giá Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cho tổ chức tư vấn, chuyên
gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận và thẻ cho chuyên gia trong trường hợp
bị mất, hỏng hoặc thay đổi tên, địa
chỉ liên lạc
|
8
|
|
1.002818
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn, đánh giá thực hiện tư vấn, đánh
giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
9
|
|
1.002806
|
Thủ tục đăng ký lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn, đánh giá thực
hiện tư vấn, đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
10
|
|
1.000879
|
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn, đánh giá trong trường hợp
bị mất, hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ liên lạc
|
11
|
|
1.002794
|
Thủ tục đăng ký cấp bổ
sung thẻ chuyên gia tư vấn, thẻ chuyên gia đánh giá cho tổ chức tư vấn, tổ chức chứng
nhận
|
04.04
|
Nghiệp vụ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
|
1
|
|
2.000893
|
Thủ tục phê duyệt chuẩn quốc gia
|
2
|
|
1.002945
|
Thủ tục chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc
gia
|
3
|
|
2.000052
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của quyết
định chỉ định tổ chức
giữ chuẩn quốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia
|
4
|
|
1.000348
|
Thủ tục đề nghị chỉ định lại tổ chức
giữ chuẩn quốc gia
|
2. Bảng quan hệ chi tiết giữa các nghiệp
vụ
Căn cứ vào các Quyết định số
4098/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015; 3727/QĐ-BKHCN ngày 06/12/2018; 688/QĐ-BKHCN ngày
04/4/2017; 2388/QĐ-BKHCN ngày 01/9/2017; 1662/QĐ-BKHCN ngày 15/6/2018; của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
KH&CN
Căn cứ vào yêu cầu hồ sơ đầu vào của các
TTHC, và kết quả đầu ra của các thủ tục. Đề xuất bảng quan hệ nghiệp vụ của
Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng như sau:
Mã
|
Nghiệp vụ
|
Kết quả Đầu
ra
|
Đầu vào từ
Nghiệp vụ khác
|
Đầu vào từ Đơn
vị khác liên quan
|
Tài liệu
|
Nghiệp vụ/
Lĩnh vực khác
|
Tài liệu
|
Đơn vị khác
|
4.01
|
Nghiệp vụ đo lường
|
|
|
- Quyết định phê duyệt/điều chỉnh/gia
hạn mẫu phương tiện đo;
|
|
|
- Hồ sơ đăng ký
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu PTĐ
|
|
|
- Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
|
|
- Hồ sơ đăng ký
|
Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm trên lãnh thổ Việt Nam
|
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
- Quyết định chỉ định/chỉ định lại tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;
|
|
|
- Hồ sơ đề nghị
|
Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm
|
|
|
- Quyết định chứng nhận/điều chỉnh chuẩn
đo lường;
|
|
|
- Hồ sơ đề nghị
|
Tổ chức kiểm định được chỉ định
|
- Giấy chứng nhận hiệu chuẩn của các
chuẩn công tác hoặc Giấy chứng nhận thử nghiệm hoặc so sánh của chất chuẩn
|
|
|
- Quyết định chứng nhận, cấp thẻ
kiểm định viên đo lường;
- Thẻ kiểm định viên đo lường;
- Thẻ kiểm định viên đo lường (Trường
hợp Cấp lại thẻ)
- Quyết định bãi bỏ quyết định
đình chỉ quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
|
|
|
- Hồ sơ đề nghị
|
Tổ chức, cá nhân KH&CN
|
- Giấy chứng nhận hoàn
thành khóa đào tạo về kiểm định
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt/điều chỉnh phê duyệt
chuẩn quốc gia, chỉ định tổ
chức giữ chuẩn quốc gia;
|
|
|
- Hồ sơ đề nghị
|
Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc
gia
|
|
|
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói sẵn
|
|
|
- Hồ sơ đề nghị
|
Tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện
sử dụng dấu định lượng trên nhãn của
hàng đóng gói sẵn
|
|
|
|
|
|
- Quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Bộ Kế hoạch đầu tư
|
|
|
- Thông báo hủy bỏ hiệu lực của thông
báo đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng
|
|
|
- Hồ sơ đề nghị
|
Tổ chức bị đình chỉnh hiệu lực của giấy
chứng nhận ..
|
|
|
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về đo lường
|
|
|
- Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về
đo lường”
|
Cơ sở nhập khẩu: PTĐ phải PDM; hàng đóng gói sẵn;
|
1.2
|
Nghiệp vụ quản lý chất
lượng và Đánh
giá sự phù hợp
|
|
|
- Giấy chứng nhận
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động KH&CN của tổ chức
|
Quản lý hoạt động tổ chức KHCN
|
- Giấy đăng ký kinh doanh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
- Kết quả thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá sự phù hợp
|
|
|
- Quyết định chỉ định của các bộ ban
ngành
|
Các bộ ban ngành liên quan
|
|
|
- Chứng thư giám định
|
|
|
- Các chứng chỉ được đánh giá và
công nhận
|
Tổ chức công nhận
|
1.3
|
Nghiệp vụ ISO hành
chính công
|
1.4
|
Nghiệp vụ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
|
|
|
- Hướng dẫn
|
|
|
- Giấy đăng ký doanh nghiệp/ Giấy đăng
ký kinh doanh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
- Văn bản góp ý kế hoạch về QCVN, QCĐP
|
|
|
- Biên bản thẩm định dự thảo kế hoạch
xây dựng QCVN, QCĐP
|
Giấy chứng nhận hoạt động KHCN
|
Quản lý hoạt động tổ chức KHCN
|
- Giấy chứng nhận hợp chuẩn
|
Tổ chức chứng nhận cấp
|
|
|
- Góp ý
|
|
|
- Phiếu kết quả thử nghiệm
|
Tổ chức thử nghiệm cấp
|
|
|
- Bản thẩm định dự thảo về kế hoạch
xây dựng QCVN, QCĐP
|
|
|
- Dự thảo kế hoạch xây dựng QCĐP
|
UBND tỉnh/TP
|
PHỤ LỤC 04
DANH
MỤC TTHC VÀ DANH MỤC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NGHIỆP VỤ LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN
TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ TRONG KIẾN TRÚC CPĐT BỘ KH&CN, PHIÊN BẢN 2.0
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3455/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN)
1. Bảng danh mục TTHC
Căn cứ vào các Quyết định số
3950/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2020; 3950/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2020; 1972/QĐ-BKHCN
ngày 27/7/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN.
Đề xuất đưa 49 TTHC theo quyết định công
bố thuộc phạm vi kết nối dữ liệu trong Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0. Cụ thể các TTHC
được phân tách và gộp nhóm theo các nhóm nghiệp vụ như sau:
STT
|
Nghiệp vụ
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
05.01
|
Nghiệp vụ khai báo
nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ, thiết bị
hạt nhân, vật liệu hạt nhân và vật liệu hạt nhân nguồn
|
1
|
|
1.009804
|
Thủ tục khai báo nguồn phóng xạ, chất
thải phóng xạ, thiết bị bức
xạ (trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế), vật liệu hạt nhân nguồn, vật
liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân
|
05.02
|
Nghiệp vụ công nhận
áp dụng tiêu chuẩn ATBX
|
2
|
|
1.008064
|
Thủ tục công nhận áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn
|
05.03
|
Nghiệp vụ cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ
|
3
|
|
1.009827
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Sử dụng nguồn phóng xạ
|
4
|
|
1.009828
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Sản xuất, chế biến chất phóng xạ
|
5
|
|
1.009829
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ - Lưu giữ tạm thời nguồn phóng xạ
|
6
|
|
1.009830
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
|
7
|
|
1.009833
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Sử dụng thiết bị bức
xạ (trừ thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế)
|
8
|
|
1.009834
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Vận hành thiết bị chiếu xạ
|
9
|
|
1.009835
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Xây dựng cơ sở bức xạ
|
10
|
|
1.009836
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ
|
11
|
|
1.009837
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Xuất khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu
hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân
|
12
|
|
1.009838
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Nhập khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân
và thiết bị hạt nhân
|
13
|
|
1.009839
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Đóng gói, vận chuyển nguồn phóng xạ, chất thải phóng xạ, vật liệu
hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân
|
14
|
|
1.009840
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Vận chuyển quá cảnh chất phóng xạ, chất thải phóng xạ, vật liệu
hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân
|
15
|
|
1.009841
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành
công việc bức xạ
|
16
|
|
1.009842
|
Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành
công việc bức xạ
|
17
|
|
1.009843
|
Thủ tục bổ sung giấy phép tiến hành
công việc bức xạ
|
18
|
|
1.009844
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành
công việc bức xạ
|
19
|
|
1.009846
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ
(trừ người phụ trách an toàn cơ sở X- quang chẩn đoán trong y tế)
|
20
|
|
1.008065
|
Thủ tục thẩm định Báo cáo phân tích an
toàn trong hồ sơ phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân
|
21
|
|
1.008066
|
Thủ tục thẩm định Báo cáo phân tích an
toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt
nhân
|
22
|
|
1.008067
|
Thủ tục công nhận hết trách nhiệm thực
hiện quy định về kiểm soát hạt nhân
|
23
|
|
1.008070
|
Thủ tục thẩm định báo cáo đánh giá an
toàn trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng phóng xạ.
|
05.04
|
Nghiệp vụ cấp giấy
đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
24
|
|
1.009848
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử - Tư vấn kỹ thuật và công nghệ bức xạ,
công nghệ hạt nhân: đánh giá, giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân
|
25
|
|
1.009849
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử - Kiểm xạ
|
26
|
|
1.009850
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử - Tẩy xạ
|
27
|
|
1.009851
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử - Đánh giá hoạt độ phóng xạ
|
28
|
|
1.009852
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử - Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa
chữa thiết bị bức xạ
|
29
|
|
1.009853
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử - Đo liều chiếu xạ cá nhân
|
30
|
|
1.009854
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử - Kiểm định thiết bị bức xạ
|
31
|
|
1.009855
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử - Hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ
|
32
|
|
1.009856
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng
năng lượng nguyên tử - Thử nghiệm thiết bị bức xạ
|
33
|
|
1.009857
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử - Đào tạo an toàn bức xạ; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
34
|
|
1.009869
|
Thủ tục gia hạn Giấy đăng ký hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử
|
35
|
|
1.009870
|
Thủ tục sửa đổi Giấy đăng ký hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử
|
36
|
|
1.009871
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử
|
37
|
|
1.009858
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ
hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử - Tư vấn kỹ thuật và công nghệ bức xạ,
công nghệ hạt nhân; đánh giá, giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân
|
38
|
|
1.009859
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử - Kiểm xạ; tẩy xạ; đánh giá hoạt độ phóng xạ;
lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị bức xạ; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định thiết bị bức xạ; hiệu chuẩn
thiết bị ghi đo bức xạ; thử
nghiệm thiết bị bức xạ
|
39
|
|
1.009860
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử - Đào tạo an toàn bức xạ; đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ
|
|
|
1.009868
|
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
05.05
|
Nghiệp vụ kiểm soát
và ứng phó sự cố hạt nhân
|
40
|
|
1.009847
|
Thủ tục phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự
cố bức xạ cấp cơ sở (trừ việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
2. Bảng quan hệ chi tiết giữa các
nghiệp vụ
Căn cứ vào các Quyết định số
3950/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2020; 3950/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2020; 1972/QĐ-BKHCN
ngày 27/7/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN.
Căn cứ vào yêu cầu hồ sơ đầu vào của các
TTHC, và kết quả đầu ra của các thủ tục. Đề xuất bảng quan hệ nghiệp vụ của Lĩnh vực Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ như sau:
Mã
|
Nghiệp vụ
|
Kết quả Đầu
ra
|
Đầu vào từ
Nghiệp vụ khác
|
Đầu vào từ Đơn
vị khác liên quan
|
Tài liệu
|
Nghiệp vụ/
Lĩnh vực khác
|
Tài liệu
|
Đơn vị khác
|
05.01
|
Nghiệp vụ khai báo
nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ, thiết bị hạt nhân, vật
liệu hạt nhân và vật liệu hạt nhân nguồn
|
|
|
- Giấy xác nhận khai báo (chất phóng xạ)
|
|
|
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận khai
báo
|
Tổ chức, cá nhân
|
05.02
|
Nghiệp vụ công nhận
áp dụng tiêu chuẩn ATBX
|
|
|
- Văn bản công nhận áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn.
|
|
|
|
Chủ đầu tư dự án điện hạt nhân.
|
|
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề
|
Bộ Kế hoạch và đầu tư
|
05.03
|
Nghiệp vụ cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ
|
|
|
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Sản xuất,
chế biến chất phóng xạ).
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Lưu
giữ tạm thời nguồn phóng xạ.
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Xử
lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng
thiết bị bức xạ (trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Vận
hành thiết bị chiếu xạ.
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Xây dựng
cơ sở bức xạ.
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Chấm
dứt hoạt động cơ sở bức xạ.
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Xuất
khẩu nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt
nhân.
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Nhập
khẩu nguồn phóng xạ,
vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân.
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng gói, vận
chuyển nguồn phóng, xạ, chất thải
phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân).
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ -Vận
chuyển quá cảnh chất phóng xạ, chất thải phóng xạ, vật liệu hạt
nhân nguồn, vật liệu
hạt nhân.
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ gia hạn,
sửa đổi, bổ sung,
cấp lại
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Giấy xác nhận
|
- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín,
nguồn phóng xạ hở
|
Nghiệp vụ quản lý hồ sơ khai báo nguồn phóng xạ, thiết
bị bức
xạ
|
- Giấy phép nhập khẩu
|
|
|
|
|
- Báo cáo phân tích an toàn
|
|
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề
|
Bộ Kế hoạch và đầu tư
|
|
|
|
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ
|
- Nghiệp vụ đào tạo, bồi dưỡng về an
toàn, an ninh và thanh sát hạt nhân thuộc nghiệp vụ đào tạo chung của Bộ KH&CN
|
- Tờ khai hải quan
|
Hải quan
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ
|
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
05.04
|
Nghiệp vụ cấp giấy
đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
|
|
|
- Giấy Đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử - Tư vấn kỹ thuật và công nghệ bức xạ, công nghệ hạt
nhân; đánh giá, giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân.
- Giấy Đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử - kiểm xạ.
- Giấy Đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử - Tẩy xạ.
- Giấy Đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng
nguyên
tử - đánh giá hoạt độ phóng xạ.
- Giấy Đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng
nguyên
tử - Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị bức xạ.
- Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng
nguyên
tử - đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ ứng dụng năng
lượng nguyên tử - hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ.
- Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng
nguyên
tử - Thử nghiệm thiết bị bức xạ.
- Giấy Đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng
nguyên
tử - Đào tạo an toàn bức xạ; Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Giấy Đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng
nguyên
tử gia hạ, Sửa đổi, cấp lại.
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử...
|
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
sử dụng chất phóng xạ, thiết bị bức xạ đối với trường hợp tổ chức có sử dụng
chất phóng xạ, thiết bị bức xạ trên mức miễn trừ khai báo
|
- Nghiệp vụ cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ
|
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký
|
Tổ chức, cá nhân
|
|
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
05.05
|
Nghiệp vụ kiểm soát
và ứng phó sự cố
hạt nhân
|
|
|
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ cấp cơ sở.
|
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
|
PHỤ
LỤC 05
DANH
MỤC CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3455/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN)
1. Danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật chung
TT
|
Hạng
mục
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
Sản
phẩm tham chiếu
|
1
|
Hệ điều hành máy chủ
|
|
Windows Server/ Linux
|
2
|
Hệ điều hành máy PC
|
|
Windows 10/ Linux Desktop
|
3
|
Bộ phần mềm văn phòng
|
|
MS Office/ Open Office
|
4
|
Trình duyệt web
|
|
Google
Chrome/ Mozilla
Firefox
|
5
|
Cổng TTĐT TCHC
|
Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày
15/12/2017; Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 ngày 20/9/2011
|
|
6
|
Cổng Dịch vụ công
|
Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày
15/12/2013; Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 ngày 20/9/2011
Quyết định 406/QĐ-TTg ngày ngày 22 tháng
03 năm 2021;
Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03
năm 2021.
|
|
7
|
Kết nối và chia sẻ dữ liệu
|
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của
Thủ tướng Chính phủ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ
|
|
8
|
Ứng dụng quản lý văn bản và điều
hành
|
Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016;
Thông tư 06/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015.
|
|
9
|
Quản lý nhân sự, cán bộ
|
Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày
15/12/2013.
|
|
10
|
Thư điện tử
|
Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2013
|
|
11
|
Cơ sở vật chất và hạ tầng của hệ thống
|
Tiêu chuẩn/quy chuẩn Việt Nam số TCVN
3890:2009 về phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình -
trang bị, bố trí, kiểm
tra và
bảo
dưỡng, số TCVN
2622:1995 về phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế,
số QCVN 32:2011/BTTTT về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn
thông, số QCVN 9:2010/BTTTT về tiếp đất cho các trạm viễn thông và các tài liệu
mà Bộ tiêu chuẩn này đề cập đến.
|
|
12
|
Trung tâm dữ liệu
|
Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày
22/02/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật đối với Trung tâm dữ liệu.
|
|
Đối với các ứng dụng CNTT, áp dụng tiêu
chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước công bố
kèm theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2. Bảng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật cho
các ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
STT
|
Loại tiêu chuẩn
|
Ký hiệu tiêu
chuẩn
|
Tên đầy đủ của
tiêu chuẩn
|
Quy định áp dụng
|
1
|
Tiêu chuẩn về kết nối
|
1.1
|
Truyền siêu văn bản
|
HTTP v1.1
|
Hypertext Transfer Protocol version
1.1
|
Bắt buộc áp dụng
|
HTTP v2.0
|
Hypertext Transfer Protocol version
2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.2
|
Truyền tệp tin
|
FTP
|
File Transfer Protocol
|
Bắt buộc áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
HTTP v1.1
|
Hypertext Transfer Protocol version
1.1
|
HTTP v2.0
|
Hypertext Transfer Protocol version
2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WebDAV
|
Web-based
Distributed Authoring and Versioning
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.3
|
Truyền, phát luồng âm thanh/ hình ảnh
|
RTSP
|
Real-time Streaming Protocol
|
Khuyến nghị áp dụng
|
RTP
|
Real-time Transport Protocol
|
Khuyến nghị áp dụng
|
RTCP
|
Real-time Control Protocol
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.4
|
Truy cập và chia sẻ dữ liệu
|
OData v4
|
Open Data Protocol version 4.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.5
|
Truyền thư điện tử
|
SMTP/ MIME
|
Simple Mail Transfer
|
Bắt buộc áp dụng
|
Protocol/Multipurpose
|
Internet Mail Extensions
|
1.6
|
Cung cấp dịch vụ truy cập hộp thư điện
tử
|
POP3
|
Post Office Protocol version 3
|
Bắt buộc áp dụng cả hai tiêu chuẩn đối với máy
chủ
|
IMAP 4rev1
|
Internet Message Access Protocol
version 4 revision 1
|
1.7
|
Truy cập thư mục
|
LDAP v3
|
Lightweight Directory Access Protocol
version 3
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.8
|
Dịch vụ tên miền
|
DNS
|
Domain Name System
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.9
|
Giao vận mạng có kết nối
|
TCP
|
Transmission Control Protocol
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.10
|
Giao vận mạng không kết nối
|
UDP
|
User Datagram Protocol
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.11
|
Liên mạng LAN/WAN
|
IPv4
|
Internet Protocol version 4
|
Bắt buộc áp dụng
|
IPv6
|
Internet Protocol version 6
|
Bắt buộc áp dụng đối với các thiết bị
có kết nối Internet
|
1.12
|
Mạng cục bộ không dây
|
IEEE 802.11g
|
Institute of Electrical and
Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11g
|
Bắt buộc áp dụng
|
IEEE 802.11n
|
Institute of Electrical and
Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11n
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.13
|
Truy cập Internet với thiết bị không
dây
|
WAP v2.0
|
Wireless Application Protocol version
2.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.14
|
Dịch vụ Web dạng SOAP
|
SOAP v1.2
|
Simple Object Access Protocol version
1.2
|
Bắt buộc áp dụng một, hai hoặc cả ba
tiêu chuẩn
|
WSDL V2.0
|
Web Services Description Language
version 2.0
|
UDDI v3
|
Universal Description. Discovery and
Integration version 3
|
1.15
|
Dịch vụ Web dạng RESTful
|
RESTful web service
|
Representational state transfer
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.16
|
Dịch vụ đặc tả Web
|
ws BPEL v2.0
|
Web Services Business Process
Execution Language Version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-I Simple SOAP Binding Profile
Version 1.0
|
Simple SOAP Binding Profile Version 1.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS- Federation v1.2
|
Web Services Federation Language
Version 1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS- Addressing V1.0
|
Web Services Addressing 1.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS- Coordination
Version 1.2
|
Web Services Coordination Version 1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-Policy v1.2
|
Web Services Coordination Version 1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
OASIS Web Services Business Activity
Version 1.2
|
Web Services Business Activity Version
1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS- Discovery
Version 1.1
|
Web Services Dynamic Discovery Version 1.1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS- MetadataEx
change
|
Web Services Metadata Exchange
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.7
|
Dịch vụ đồng bộ thời gian
|
NTPv3
|
Network Time Protocol version 3
|
Bắt buộc áp dụng một trong hai tiêu
chuẩn
|
NTPv4
|
Network Time Protocol version 4
|
2
|
Tiêu chuẩn về tích hợp
dữ liệu
|
2.1
|
Ngôn ngữ định dạng văn bản
|
XML v1.0 (5th
Edition)
|
Extensible Markup Language version 1.0
(5th Edition)
|
Bắt buộc áp dụng một trong hai tiêu
chuẩn
|
XML v1.1 (2nd
Edition)
|
Extensible Markup Language version 1.1
|
|
2.2
|
Ngôn ngữ định dạng văn bản
cho giao dịch điện tử
|
ISO/TS 15000:2014
|
Electronic Business
|
Bắt buộc áp dụng
|
Extensible Markup
|
Language (ebXML)
|
2.3
|
Định nghĩa các lược đồ trong tài liệu
XML
|
XML Schema V1.1
|
XML Schema version 1.1
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.4
|
Biến đổi dữ liệu
|
XSL
|
Extensible Stylesheet
Language
|
Bắt buộc áp dụng phiên bản mới nhất.
|
2.5
|
Mô hình hóa đối tượng
|
UML v2.5
|
Unified Modelling Language version 2.5
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.6
|
Mô tả tài nguyên dữ liệu
|
RDF
|
Resource Description Framework
|
Khuyến nghị áp dụng
|
OWL
|
Web Ontology Language
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.7
|
Trình diễn bộ kí tự
|
UTF-8
|
8-bit Universal Character Set (UES)/Unicode
Transformation Format
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.8
|
Khuôn thức trao đổi thông tin địa lý
|
GML v3.3
|
Geography Markup Language version 3.3
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.9
|
Truy cập và cập nhật các thông tin địa
lý
|
WMS v1.3.0
|
OpenGIS Web Map Sendee version 1.3.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
WFS v1.1.0
|
Web Feature Service version 1.1.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.10
|
Trao đổi dữ liệu đặc tả tài liệu XML
|
XMI v2.4.2
|
XML Metadata Interchange version 2.4.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.11
|
Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR)
|
ISO/IEC 11179:2015
|
Sổ đăng ký siêu dữ liệu (Metadata
registries - MDR)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.12
|
Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core
|
ISO 15836- 1:2017
|
Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core
|
Khuyến nghị áp dụng(*)
|
2.13
|
Định dạng trao đổi dữ liệu mô tả đối
tượng dạng kịch bản JavaScript
|
JSON RFC 7159
|
JavaScript Object Notation
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.14
|
Ngôn ngữ mô hình quy trình
nghiệp vụ
|
BPMN 2.0
|
Business Process Model and Notation
version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3
|
Tiêu chuẩn về truy cập
thông tin
|
3.1
|
Chuẩn nội dung Web
|
HTML V4.01
|
Hypertext Markup Language version 4.01
|
Bắt buộc, áp dụng
|
WCAG 2.0
|
W3C Web Content Accessibility
Guidelines (WCAG) 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
HTML 5
|
Hypertext Markup Language version 5
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.2
|
Chuẩn nội dung Web mở rộng
|
XHTML v1.1
|
Extensible Hypertext Markup Language
version 1.1
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.3
|
Giao diện người dùng
|
CSS2
|
Cascading Style
Sheets Language Level 2
|
Bắt buộc áp dụng một
trong ba tiêu chuẩn
|
CSS3
|
Cascading Style Sheets Language Level
3
|
XSL
|
Extensible Stylesheet Language version
|
3.4
|
Văn bản
|
(.txt)
|
Định dạng Plain Text (.txt): Dành cho
các tài liệu cơ bản không có cấu trúc
|
Bắt buộc áp dụng
|
(.rtf) v1.8, v1.9.1
|
Định dạng Rich Text (.rtf) phiên bản
1.8. 1.9.1: Dành cho các tài liệu có thể trao đổi giữa các nền khác nhau
|
Bắt buộc áp dụng
|
(.docx)
|
Định dạng văn bản Word mở rộng của
Microsoft (.docx)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.pdf) v1.4, v1.5, v1.6, v1.7
|
Định dạng Portable Document (.pdf)
phiên bản 1.4. 1.5, 1.6, 1.7: Dành
cho các tài liệu chỉ đọc
|
Bắt buộc áp dụng một, hai hoặc cả
ba tiêu chuẩn
|
(.doc)
|
Định dạng văn bản Word của Microsoft
(.doc)
|
(.odt) v1.2
|
Định dạng Open Document Text (.odt)
phiên bản 1.2
|
3.5
|
Bảng tính
|
(.csv)
|
Định dạng Comma eparated
Variable/Delimited (.csv): Dành cho
các bảng tính cần trao đổi giữa các ứng dụng khác nhau.
|
Bắt buộc áp dụng
|
(.xlsx)
|
Định dạng bảng tính Excel mở rộng của
Microsoft (.xlsx)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.xls)
|
Định dạng bảng tính Excel của
Microsoft
(.xls)
|
Bắt buộc áp dụng một hoặc cả hai tiêu
chuẩn
|
(.ods) v1.2
|
Định dạng Open Document Spreadsheets
(.ods) phiên bản 1.2
|
3.6
|
Trình diễn
|
(.htm)
|
Định dạng Hypertext Document (.htm):
cho các trình bày được trao đổi thông qua các loại trình duyệt khác nhau
|
Bắt buộc áp dụng
|
(.pptx)
|
Định dạng PowerPoint mở rộng của
Microsoft (.pptx)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.pdf)
|
Định dạng Portable Document (.pdf):
cho các trình bày lưu dưới dạng chỉ đọc
|
Bắt buộc áp dụng một, hai hoặc cả ba
tiêu chuẩn
|
(.ppt)
|
Định dạng PowerPoint (.ppt) của
Microsoft
|
(.odp) v1.2
|
Định dạng Open Document
Presentation (.odp) phiên bản 1.2
|
3.7
|
Ảnh đồ họa
|
JPEG
|
Joint Photographic Expert Group (.jpg)
|
Bắt buộc áp dụng một, hai, ba hoặc cá
bốn tiêu chuẩn
|
GIF v89a
|
Graphic Interchange (.gif) version 89a
|
TIFF
|
Tag Image File (.tif)
|
PNG
|
Portable Network Graphics (.png)
|
3.8
|
Ảnh gắn với tọa độ địa lý
|
GEO TIFF
|
Tagged Image File Format for GIS
applications
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.9
|
Phim ảnh, âm thanh
|
MPEG-1
|
Moving Picture Experts Group-1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
MPEG-2
|
Moving Picture Experts Group-2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
MPEG-4
|
Moving Picture Experts Group-4
|
Khuyến nghị áp dụng
|
MP3
|
MPEG-1 Audio Layer 3
|
Khuyến nghị áp dụng
|
AAC
|
Advanced Audio Coding
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.10
|
Luồng phim ảnh, âm thanh
|
(.asf), (.wma), (.wmv)
|
Các định dạng của Microsoft Windows
Media Player (.asf). (.wma). (.wmv)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.ra), (.rm), (.ram), (.rmm)
|
Các định dạng Real Audio/Real Video
(.ra), (.rm), (.ram), (.rmm)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.avi), (.mov), (.qt)
|
Các định dạng Apple Quicktime (.avi),
(.mov), (.qt)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.11
|
Hoạt họa
|
GIF v89a
|
Graphic Interchange (.gif) version 89a
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.swf)
|
Định dạng Macromedia Flash (.swf)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.swf)
|
Định dạng Macromedia Shockwave (.swf)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.avi), (.qt), (.mov)
|
Các định dạng Apple Quicktime (.avi), (.qt), (.mov)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.12
|
Chuẩn nội dung cho thiết bị di động
|
WML v2.0
|
Wireless Markup Language version 2.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.13
|
Bộ ký tự và mã hóa
|
ASCII
|
American Standard Code for Information
Interchange
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.14
|
Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt
|
TCVN 6909:2001
|
TCVN 6909:2001 "Công nghệ
thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit"
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.15
|
Nén dữ liệu
|
Zip
|
Zip (.zip)
|
Bắt buộc áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
.gz v4.3
|
GNU Zip (.gz) version 4.3
|
|
3.16
|
Ngôn ngữ kịch bản phía trình
khách
|
ECMA 262
|
ECMAScript version 6 (6th
Edition)
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.17
|
Chia sẻ nội dung Web
|
RSS v1.0
|
RDF Site Summary version 1.0
|
Bắt buộc áp dụng một trong hai tiêu
chuẩn
|
RSS v2.0
|
Really Simple Syndication version 2.0
|
ATOM v1.0
|
ATOM version 1.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.18
|
Chuẩn kết nối ứng dụng cổng thông tin điện tử
|
JSR 168
|
Java Specification Requests 168
(Portlet Specification)
|
Bắt buộc áp dụng
|
JSR286
|
Java Specification Requests 286
(Portlet Specification)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WSRP v1.0
|
Web Services for Remote Portlets
version 1.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
WSRP v2.0
|
Web Services for Remote Portlets
version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4
|
Tiêu chuẩn về an toàn
thông tin
|
4.1
|
An toàn thư điện tử
|
S/MIME v3.2
|
Secure Multi-purpose Internet Mail
Extensions version 3.2
|
Bắt buộc áp dụng
|
OpenPGP
|
OpenPGP
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.2
|
An toàn tầng giao vận
|
SSH v2.0
|
Secure Shell version 2.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
TLS v1.2
|
Transport Layer Security version 1.2
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.3
|
An toàn truyền tệp tin
|
HTTPS
|
Hypertext Transfer Protocol Secure
|
Bắt buộc áp dụng
|
FTPS
|
File Transfer Protocol Secure
|
Khuyến nghị áp dụng
|
SFTP
|
SSH File Transfer Protocol
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.4
|
An toàn truyền thư điện tử
|
SMTPS
|
Simple Mail Transfer Protocol Secure
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.5
|
An toàn dịch vụ truy cập hộp thư
|
POP3S
|
Post Office Protocol version 3 Secure
|
Bắt buộc áp dụng một hoặc cả hai tiêu
chuẩn
|
IMAPS
|
Internet Message Access Protocol
Secure
|
4.6
|
An toàn dịch vụ DNS
|
DNSSEC
|
Domain Name System Security
Extenssions
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.7
|
An toàn tầng mạng
|
IPsec - IP ESP
|
Internet Protocol security với IP ESP
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.8
|
An toàn thông tin cho mạng không dây
|
WPA2
|
Wi-fi Protected Access 2
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.9
|
Giải thuật mã hóa
|
TCVN 7816:2007
|
Công nghệ thông tin. Kỹ thuật mật mã
thuật toán mã dữ liệu AES
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3DES
|
Triple Data Encryption Standard
|
Khuyến nghị áp dụng
|
PKCS #1V2.2
|
RSA Cryptography Standard - version
2.2
|
Khuyến nghị áp dụng, sử dụng lược đồ
RSAES-OAEP để mã hóa
|
ECC
|
Elliptic Curve Cryptography
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.10
|
Giải thuật chữ ký số
|
PKCS #1V2.2
|
RSA Cryptography Standard - version
2.2
|
Bắt buộc áp dụng, sử dụng lược đồ
RSASSA-PSS để ký
|
ECDSA
|
Elliptic Curve Digital Signature
Algorithm
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.11
|
Giải thuật băm cho chữ ký số
|
SHA-2
|
Secure Hash Algorithms-2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.12
|
Giải thuật truyền khóa
|
RSA-KEM
|
Rivest-Shamir- Adleman - KEM (Key
Encapsulation Mechanism) Key Transport Algorithm
|
Bắt buộc áp dụng
|
ECDHE
|
Elliptic Curve DifTie Hellman Ephemeral
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.13
|
Giải pháp xác thực người sử dụng
|
SAML v2.0
|
Security Assertion Markup Language
version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.14
|
An toàn trao đổi bản tin XML
|
XML Encryption
Syntax and Processing
|
XML Encryption Syntax and Processing
|
Bắt buộc áp dụng
|
XML Signature Syntax and Processing
|
XML Signature Syntax and Processing
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.15
|
Quản lý khóa công khai bản tin XML
|
XKMS v2.0
|
XML Key Management Specification
version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.16
|
Giao thức an toàn thông tin cá nhân
|
P3P v1.1
|
Platform for Privacy Preferences
Project version 1.1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.17
|
Hạ tầng khóa công khai
|
Khuyến nghị áp dụng
|
Cú pháp thông điệp mật mã cho ký, mã
hóa
|
PKCS#7 v1.5 (RFC 2315)
|
Cryptographic message syntax for
file-based signing and encrypting version 1.5
|
|
Cú pháp thông tin thẻ mật mã
|
PKCS# 15 v1.1
|
Cryptographic token information syntax
version 1.1
|
|
Cú pháp thông tin khóa riêng
|
PKCS#8 V1.2 (RFC 5958)
|
Private-Key Information Syntax
Standard version 1.2
|
|
Giao diện thẻ mật mã
|
PKCS#11 v 2.20
|
Cryptographic token interface standard
version 2.20
|
|
Cú pháp trao đổi thông tin cá nhân
|
PKCS#12 v1.1
|
Personal Information Exchange Syntax
version 1.1
|
|
Khuôn dạng danh sách chứng thư số thu
hồi
|
RFC 5280
|
Certificate Revocation List Profile
|
|
Khuôn dạng chứng thư số
|
RFC 5280
|
Public Key Infrastructure Certificate
|
|
Cú pháp yêu cầu chứng thực
|
PKCS#10 v1.7 (RFC 2986)
|
Certification Request Syntax
Specification version 1.7
|
|
Giao thức trạng thái chứng thư trực
tuyến
|
RFC 6960
|
On-line Certificate status protocol
|
|
Giao thức gắn tem thời gian
|
RFC 3161
|
Time stamping protocol
|
|
Dịch vụ tem thời gian
|
ISO/EEC 18014- 1:2008
|
Information technology Security
techniques - Time stamping services
|
|
ISO/EEC 18014- 2:2009
|
Part 1: Framework
|
|
ISO/EEC 18014- 3:2009
|
Part 2: Mechanisms producing
independent tokens
|
|
ISO/EEC 18014-4:2015
|
Part 3: Mechanisms producing linked
tokens
|
|
|
Part 4: Traceability of time sources
|
|
4.18
|
An toàn cho dịch vụ Web
|
WS- Security v1.1.1
|
Web Services Security: SOAP Message
Security Version 1.1.1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.19
|
Khuôn dạng dữ liệu trao đổi sự cố an
toàn mạng
|
RFC 7970
|
The Incident Object Description Exchange Format
version 2 (IODEF)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3. Danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật
áp dụng cho trục tích hợp liên thông LGSP
Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật khuyến nghị phục
vụ trao đổi dữ liệu có cấu trúc (áp dụng cho trục tích hợp LGSP).
STT
|
Phạm vi, mục
đích sử dụng
|
Tiêu chuẩn sử
dụng
|
Ghi chú
|
I. Đóng gói dữ liệu
trao đổi
|
|
1.
|
Trình diễn bộ ký tự, bảng mã
ký tự dùng để mô tả dữ liệu trong trao đổi dưới định dạng ngôn ngữ mô tả XML
|
UTF-8
|
Bảng mã ký tự tiếng Việt
|
2.
|
Ngôn ngữ phục vụ mô tả dữ liệu
trao đổi
|
XML/ JSON
|
Định dạng dữ liệu được trao đổi. Dữ liệu có
cấu trúc sẽ được mô tả dưới dạng ngôn ngữ này.
|
3.
|
Nén tệp dữ liệu XML khi trao đổi qua mạng
|
ZIP, GZ
|
Trong trường hợp dữ liệu tệp XML lớn,
có thể sử dụng các tiêu chuẩn này để nén trước khi truyền qua mạng
|
4.
|
Mở rộng của XML để đóng gói dữ liệu địa
lý
|
GML
|
Cấu trúc XML phải tuân theo lược đồ có
không gian tên
http://www.opengis.net/gml
|
II. Cấu trúc dữ liệu
đóng gói XML
|
5.
|
Lược đồ mô tả cấu trúc dữ
liệu đã mô tả trong XML
|
XML Schema(XSD)
|
Giúp các hệ thống thông tin hiểu cấu
trúc của dữ liệu khi trao đổi
|
6.
|
Định dạng tệp mô tả lược đồ cấu trúc dữ
liệu XSD
|
XML
|
Nội dung của tệp lược đồ mô tả dữ liệu
cũng được mô tả bằng ngôn ngữ
XML
|
III. Trình diễn dữ liệu
đã đóng gói cho người sử dụng
|
7.
|
Trình diễn xem trước dữ liệu
|
XSL (XSLT)
|
Biến đổi dữ liệu XML thành HTML để
trình diễn dữ liệu đã mô tả dưới
ngôn ngữ XML thành
giao diện trực quan thân thiện người sử dụng
Tiêu chuẩn XSLT được áp dụng cho các hệ
thống thông tin cho phép xem trước, dữ liệu hoặc tệp XSLT được phân phối kèm
theo dữ liệu XML phục vụ hiển thị dữ liệu cho người sử dụng
|
8.
|
Hiển thị xem trước dữ liệu trên web
|
HTML
|
Trình diễn nội dung dữ liệu trao đổi khi
sử dụng tiêu chuẩn biến đổi dữ liệu XSLT trên thông tin dữ liệu trao đổi XML
|
9.
|
Giao diện người sử dụng trên web hỗ trợ
tìm kiếm, khai thác dữ liệu cho người sử dụng
|
HTML
|
Tiêu chuẩn trình bày giao diện cung cấp
chức năng tra cứu, tìm kiếm dữ liệu, liệt kê dữ liệu có sẵn có thể tải về
|
IV. Truyền tệp tin dữ
liệu đã đóng gói qua mạng
|
10.
|
Truyền tệp tin dữ liệu đã đóng gói bằng
ngôn ngữ XML qua mạng
|
HTTP FTP
|
Giao thức truyền tệp tin dữ liệu đã được
đóng gói bằng ngôn ngữ XML qua mạng
|
11.
|
Truyền tệp tin dữ liệu đã đóng gói bằng ngôn ngữ
XML qua mạng yêu cầu bảo mật
|
HTTPS FTPS
|
được sử dụng trong trường hợp trao đổi
trực tuyến. Bên khai thác tải về qua mạng từ trang thông tin điện tử, cổng
thông tin điện tử của
bên cung cấp
|
V. Kết nối trao đổi trực tiếp
giữa các hệ thống thông tin
|
12.
|
Giao thức nền cho dịch vụ web thực hiện
trao đổi dữ liệu
|
HTTP
|
|
13.
|
Ngôn ngữ đóng gói truy
vấn và dữ liệu trong dịch vụ web
|
SOAP, Restful
|
Chuẩn đóng gói câu truy vấn dữ liệu và
dữ liệu được sử dụng rộng rãi trong nhiều công nghệ hiện nay
|
14.
|
Ngôn ngữ mô tả chi tiết dịch vụ web trao
đổi dữ liệu
|
WSDL
|
Các dịch vụ web cung cấp dữ liệu cần
mô tả kèm theo, các mô tả bằng ngôn ngữ này
|
15.
|
Dịch vụ web để trao đổi dữ
liệu địa lý.
|
WFS
|
Chỉ sử dụng đối với dữ liệu địa lý.
Khi trao đổi dữ liệu đối tượng địa lý cần xây xây dựng các dịch vụ web này
|
16.
|
Phục vụ xây dựng các danh bạ dịch vụ hỗ
trợ mô tả, tìm kiếm, tích hợp dịch vụ.
|
UDDI
|
Nền tảng độc lập để mô tả dịch vụ, hỗ
trợ tìm kiếm tích hợp dịch vụ trên mạng Sử dụng khi dùng
|