BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1662/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành/thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định
này được ban hành tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2018.
- Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính cấp Trung ương: Thủ
tục cấp mã số, mã vạch đã được công bố tại Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN ngày 31
tháng 12 năm 2015 và Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Khoa học và Công nghệ; Thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
và Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định,
kiểm định, chứng nhận phục vụ quản lý Nhà nước đã được công bố tại Quyết định số
4098/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ.
- Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh: Thủ tục
xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia đã được công bố tại Quyết định số
4098/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Trung tâm Công nghệ Thông tin (để cập nhật);
- Lưu: VT, VP, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
PHẦN
I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
2.
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh
giá sự phù hợp được chỉ định
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
3.
|
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh
giá sự phù hợp
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
4.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số,
mã vạch
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
5.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
6.
|
Thủ tục xác nhận sử dụng
mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
7.
|
Thủ tục xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
- Hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành (Bộ, ngành
thành lập)
- Hội đồng quốc gia (Tổng Đo lường Chất lượng, Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
8.
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
- Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách
nhiệm quản lý của các Bộ, ngành).
- Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa (xăng,
nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và các loại
hàng hóa khác theo sự chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền).
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2.
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh
giá sự phù hợp được chỉ định
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3.
|
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh
giá sự phù hợp
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4.
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng Giải
thưởng chất lượng quốc gia
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
- Hội đồng sơ tuyển (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ)
|
5.
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
- Cơ quan kiểm tra chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sản
phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ,
trừ xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
và các loại hàng hóa khác theo sự chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền).
|
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
B-BKC-282519-TT
|
Thủ tục cấp mã số, mã vạch
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
2.
|
B-BKC-282186-TT
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
3.
|
B-BKC-282187-TT
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận phục vụ quản lý Nhà nước
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BKC-282137-TT
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
PHẦN
II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi có nhu cầu tham gia
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận phục vụ quản lý nhà nước
nộp hồ sơ đăng ký chỉ định hoạt động đánh giá sự phù hợp:
- Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, hồ sơ đăng ký chỉ định gửi về Bộ Khoa học
và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Cơ quan chỉ định).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ, quản lý ngành, lĩnh vực, hồ sơ đăng ký chỉ định gửi về Bộ, quản
lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chỉ định - Cơ
quan chỉ định).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cơ quan chỉ định
thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ
sơ;
- Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chỉ định
cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức đánh giá sự phù hợp về việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá
sự phù hợp.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải hoàn thành việc đánh giá năng lực thực tế
tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải khắc
phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải
gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về Cơ quan chỉ định; trường hợp phải
kéo dài thêm thời hạn thì phải nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc khắc
phục các nội dung còn lại.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia
hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định bảo đảm.
Bước 3: Ban hành Quyết định chỉ định
tổ chức đánh giá sự phù hợp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế, nếu tổ chức
đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, Cơ quan chỉ định ban hành
quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn hiệu lực của quyết
định chỉ định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ
định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Bước 4: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan chỉ định
hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng
chỉ, tài liệu theo quy định tại Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP chưa được
chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu;
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức
đánh giá sự phù hợp phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính
(có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng chỉ, tài liệu theo quy định tại
Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký chỉ định đánh giá sự phù hợp theo quy
định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử
nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
- Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định
viên, chuyên gia đánh giá theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy
trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng theo quy
định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản
sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng với
sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường đăng ký chỉ định kèm theo;
- Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm đối với
lĩnh vực đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) theo quy định
tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao
Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực kèm theo;
- Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có);
- Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so
sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký chỉ định
(đối với tổ chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử chưa có điều kiện để thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử, xác
nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng
thử nghiệm.
Trường hợp tổ chức đánh giá sự phù hợp đồng thời nộp
hồ sơ đăng ký hoạt động (theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp)
và hồ sơ đăng ký chỉ định thì tổ chức đánh giá sự phù hợp không phải nộp kèm
theo các thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c, d, đ, e của khoản 1 Điều 18b
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ
hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù
hợp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ
quan chỉ định ban hành Quyết định chỉ định.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ
định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đánh giá sự phù hợp
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ; Cơ quan
đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chỉ định.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định hoạt động đánh giá sự phù hợp
(mẫu kèm theo).
- Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định
viên, chuyên gia đánh giá (mẫu kèm theo).
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy
trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (mẫu kèm theo).
- Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thử nghiệm/kiểm
định (mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính.
- Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định:
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử
nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực thử
nghiệm đăng ký chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm thành thạo hoặc so
sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký chỉ định.
Đối với các phép thử chưa có điều kiện để thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử, xác
nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng
thử nghiệm.
- Điều kiện đối với tổ chức kiểm định, giám định,
chứng nhận được chỉ định: Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định,
giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó
có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký chỉ định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số ngày 21
tháng 11 năm 2007
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.