BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2388/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày
16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
Các thủ tục hành chính được công bố theo quyết định
này được ban hành tại:
1. Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thông tư số
183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
3. Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng).
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cục KSTTHC;
- Trung tâm Tin học (để cập nhật);
- Lưu: VT, PC, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực:
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2388/QĐ-BKHCN Ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ
tục kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu
điêzen, nhiên liệu sinh học và các loại hàng hóa khác thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(Cục Quản lý Chất lượng sản phẩm, hàng hóa)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
1. Thủ tục
kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu sinh học và các loại hàng hóa khác thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ [1]
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng hàng hóa nhập khẩu đến Cục Quản lý Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 2: Xử lý hồ sơ[2]
* Đối với hàng hóa nhập khẩu khác có khả năng
gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá dựa
trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả đánh
giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
- Cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập
khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu
điêzen và nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hàng hóa nhập khẩu
khác có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh
giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
1) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của
người nhập khẩu; vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu bản đăng ký kiểm tra chất
lượng của người nhập khẩu.
2) Tiến hành kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập khẩu để làm thủ
tục thông quan cho lô hàng.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không phù
hợp cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
* Trường hợp hàng hoá không đáp ứng yêu cầu về
nhãn, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, trong Thông báo nêu rõ các
nội dung không đạt yêu cầugửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập
khẩu khắc phục về nhãn hàng hoá trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc. Cơ
quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng
khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục nhãn hàng hóa của lô hàng.
* Trường hợp hàng hoá nhập khẩu có chứng chỉ chất
lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng
không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, trong
thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người
nhập khẩu, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để xử lý theo thẩm quyền
quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Cơ quan kiểm
tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, đồng thời xác nhận các hạng mục
hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên
mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn bản gửi cơ quan kiểm
tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được
thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp người nhập khẩu
không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định thì trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, Cơ quan kiểm tra ra
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong
thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu
và cơ quan Hải quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra liên quan tiến
hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
3) Khi kiểm tra hồ sơ, cơ
quan kiểm tra phát hiện thấy hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra theo nội dung quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong Thông báo nêu rõ các nội dung cần tiếp
tục kiểm tra gửi người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm tra theo nội dung
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 của Thông tư.
- Trường hợp kết quả đánh
giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới
người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
- Trường hợp kết quả đánh
giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra xử lý theo trường hợp hồ sơ đầy
đủ nhưng không phù hợp quy định tại phần 2) trên đây.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu khác có khả năng
gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá dựa
trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả đánh
giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu.
+ Kết quả tự đánh giá sự phù hợp hoặc bản sao y
bản chính kết quả chứng nhận hoặc kết quả giám định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia.
+ Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu
điêzen và nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hàng hóa nhập khẩu
khác có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh
giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu (04 bản).
+ Bản photocopy các giấy tờ sau: Hợp đồng (Contract),
Danh mục hàng hoá (nếu có) kèm theo (Packing list).
+ Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất
trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản
chính.
+ Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có
xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ
khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu
có); ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá có nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn
hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận
lưu hành tự do CFS (nếu có)[3].
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu khác có khả năng
gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá dựa
trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả đánh
giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người
nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của
người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu
điêzen và nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hàng hóa nhập khẩu
khác có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh
giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan kiểm tra tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thực
hiện việc kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu
điêzen và các loại hàng hóa khác thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu khác có khả năng
gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá dựa
trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả đánh
giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu
điêzen và nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hàng hóa nhập khẩu
khác có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh
giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu.
h. Lệ phí kiểm tra: Không.[4]
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá
nhập khẩu (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hàng hóa khác khi có dấu hiệu,
nguy cơ gây mất an toàn thì người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước
khi đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số
183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số
07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM
TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi :………………….(Tên Cơ quan kiểm tra)...........................................................
Người nhập khẩu:........................................................................................................
Địa chỉ
:.......................................................................................................................
Điện thoại :......................................................................................
Fax:.....................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT
|
Tên hàng hóa, nhãn hiệu,
kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết
hàng hóa :
Hồ sơ kèm theo
gồm có các bản sao sau đây:
............................................................
Hợp đồng (Contract)
số :
Danh mục hàng hoá (Packing
list):
.............................................................................
Giấy chứng nhận hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định
chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: .........do Tổ chức... ........ cấp
ngày: ...... / ....... / .............. tại:
□ Giấy chứng nhận Hệ
thống quản lý số :
.....................................................................
do Tổ chức chứng nhận : …....... cấp ngày:
...... /....... / .............. tại: ...........................
□ Hóa đơn (Invoice)
số:
........................................................................................................
□ Vận đơn (Bill
of Lading) số:
.......................................................................................
□ Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu số :
..............................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất
xứ C/O (nếu có) số:
................................................................
□ Giấy Chứng nhận
lưu hành tự do CFS (nếu có):
□ Ảnh hoặc bản mô tả
hàng hoá, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung
theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật………………………..……………… .................................(hoặc
tiêu chuẩn ………).
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: số:..../(Tên
viết tắt của Cơ quan KT)
Ngày…… tháng…… năm 20...
(Đại diện Cơ quan kiểm
tra ký tên đóng dấu)
|
….., ngày… tháng …năm…20.
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
( ký tên, đóng dấu)
|
II. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Thủ
tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ [5]
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ
nghỉ)
Bước 2: Xử lý hồ
sơ[6]
* Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh
giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
- Cơ quan kiểm tra xác nhận
người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng
ký của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của
tổ chức chứng nhận được chỉ định: Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
1) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng của người nhập khẩu; vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu bản đăng
ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.
2) Tiến hành kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ và phù hợp: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người
nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ nhưng không phù hợp cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
* Trường hợp hàng hoá không
đáp ứng yêu cầu về nhãn, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, trong Thông
báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầugửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu
cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hoá trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu
chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục nhãn hàng hóa của lô
hàng.
* Trường hợp hàng hoá nhập khẩu
có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng
chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất
lượng, trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải
quan và người nhập khẩu, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để xử lý
theo thẩm quyền quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, đồng thời xác
nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người
nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp
quá thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn
bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm
tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ
sơ.
Trường hợp
người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định thì trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, Cơ quan
kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu,
trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập
khẩu và cơ quan Hải quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra liên
quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập
khẩu.
3) Khi kiểm
tra hồ sơ, cơ quan kiểm tra phát hiện thấy hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra
theo nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 của Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong Thông báo nêu rõ
các nội dung cần tiếp tục kiểm tra gửi người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm
tra theo nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 của Thông tư.
- Trường
hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn
công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng
gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
- Trường
hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu
chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra xử lý
theo trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không phù hợp quy định tại phần 2) trên đây.
Bước
3: Trả kết quả
Trả kết quả trực
tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp
hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh
giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
+ Kết quả tự đánh giá sự phù
hợp hoặc bản sao y bản chính kết quả chứng nhận hoặc kết quả giám định phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
+ Cam kết chất lượng sản phẩm,
hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của
tổ chức chứng nhận được chỉ định:
Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản).
+Bản photocopy các giấy tờ
sau: Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hoá (nếu có) kèm theo (Packing
list).
+ Một hoặc các bản sao chứng
chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được
chứng thực) hoặc bản chính.
+Các tài liệu
khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill
of Loading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng
nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có); ảnh hoặc bản mô tả
hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ
(nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS
(nếu có)[7].
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết[8]:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh
giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
01 ngày làm việc, cơ quan kiểm
tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
trên bản đăng ký của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của
tổ chức chứng nhận được chỉ định:
03 ngày làm việc kể từ ngày
cơ quan kiểm tra tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hóa.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc kiểm tra chất lượng
đối với các hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (trừ
các loại hàng hóa thuộc thẩm quyền kiểm tra của Cục Quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa).
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh
giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
Xác nhận người nhập khẩu đã
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập
khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của
tổ chức chứng nhận được chỉ định:
Thông báo kết quả kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
h. Lệ phí kiểm tra:Không[9].
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đăng ký kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hoá nhập khẩu (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu vào
Việt Nam được quản lý bằng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn thì
người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi đưa hàng hóa ra lưu
thông trên thị trường.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông
tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
-
Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp
quy.
- Thông
tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM
TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi :………………….(Tên Cơ quan kiểm tra)...........................................................
Người nhập khẩu:........................................................................................................
Địa chỉ :.......................................................................................................................
Điện thoại
:......................................................................................
Fax:.....................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT
|
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu
loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết
hàng hóa :
Hồ sơ kèm theo
gồm có các bản sao sau đây:
............................................................
□ Hợp đồng (Contract)
số:
□ Danh mục hàng hoá (Packing
list):
............................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định
chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: .........do Tổ chức... ........ cấp
ngày: ...... / ....... / .............. tại:
□ Giấy chứng nhận Hệ
thống quản lý số : .....................................................................
do Tổ chức chứng nhận : …....... cấp ngày:
...... /....... / .............. tại: ...........................
□ Hóa đơn (Invoice)
số:
.................................................................................................
□ Vận đơn (Bill
of Lading) số:
.......................................................................................
□ Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu số :
..............................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất
xứ C/O (nếu có) số:
................................................................
□ Giấy Chứng nhận
lưu hành tự do CFS (nếu có):
□ Ảnh hoặc bản mô tả
hàng hoá, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung
theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật………………………..……………… .................................(hoặc
tiêu chuẩn ………).
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: số:..../(Tên
viết tắt của Cơ quan KT)
Ngày…… tháng…… năm 20...
(Đại diện Cơ quan kiểm
tra ký tên đóng dấu)
|
….., ngày… tháng …năm…20.
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(ký tên, đóng dấu)
|
[1]Sửa đổi
theo quy định tại Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
[2]Sửa đổi
theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
[3]Sửa đổi
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
[4]Sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số
183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
[5]Sửa đổi
theo quy định tại Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
[6]Sửa đổi
theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
[7]Sửa đổi
theo quy định tại định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
[8]Sửa đổi
theo quy định tại định tại 5 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
[9]Sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số
183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.