BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 395/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Các thủ tục hành chính được công bố
theo Quyết định này được quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
Quyết định số 142/QĐ-BKHCN ngày 25
tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ (lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ) hết hiệu lực thi hành
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Cục
trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Trung tâm công nghệ thông tin (để cập nhật);
- Lưu VT, PTTTDN, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 395/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 02 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
2.
|
Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định việc thay thế thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
B-BKC-282108-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ1
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2.
|
B-BKC-282109-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Thủ
tục cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhân doanh nghiệp khoa học và
công nghệ
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
3.
|
B-BKC-282110-TT
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chứng nhận về Bộ Khoa học và Công nghệ trong các trường hợp sau:
+ Các kết quả khoa học và công nghệ
được hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt; có tầm quan trọng đối
với phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước; có
vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ
quốc gia; giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ liên
quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng, nhất là môi trường, sức khỏe;
hạ tầng công nghệ thông tin - viễn thông;
+ Doanh nghiệp được thành lập từ việc
chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập mà đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ tại Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Doanh nghiệp có chi nhánh, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có văn bản đề nghị Cục Phát triển
thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ;
+ Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ do chưa đủ điều kiện kỹ thuật đánh giá kết quả
khoa học và công nghệ.
Bước 2: Cục Phát triển thị trường và
doanh nghiệp khoa học và công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và
công nghệ trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ,
trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ
sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa
học và công nghệ thẩm định hồ sơ và quyết định việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Trường hợp kết quả khoa học và công
nghệ có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, cần mời chuyên gia hoặc
thành lập hội đồng tư vấn, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ công
bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về tên, địa chỉ
và danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ
của doanh nghiệp đó.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Khoa học
và Công nghệ (Bộ phận Một cửa tại Cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ, 113 Trần
Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội) hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề
nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo Mẫu);
- Văn bản xác nhận, công nhận kết quả
khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất
trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong
các văn bản sau:
+ Văn bằng bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ;
+ Quyết định công nhận giống cây trồng
mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật;
+ Bằng chứng nhận giải thưởng đối với
kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về
khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ
chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng;
+ Quyết định công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ;
+ Các văn bản xác nhận, công nhận
khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Phương
án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ
(theo Mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ; trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan
đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc
thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện
để được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cục Phát triển thị trường và doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc văn bản từ chối.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ (Mẫu số 01);
- Phương án sản xuất, kinh doanh sản
phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (Mẫu số 02).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
+ Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết
quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh
giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định
13/2019/NĐ-CP ;
+ Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu.
- Doanh nghiệp mới thành lập dưới 5
năm: được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và có khả năng tạo ra
hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh
giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định
13/2019/NĐ-CP được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Mẫu số 01
Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: ……………………………………………………
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
……………………………………………………….
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………Fax: ………………………………………………..
- Email: ………………………………………………………………………………………………
- Website: ……………………………………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
- Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ……………………………………………….
- Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn
cước công dân: ……………………………………….. do…………… cấp ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Số …… ngày
…… tháng …… năm ……., do……………..
cấp.
- Loại hình
doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
5. Kết quả KH&CN:
- Tên kết quả: ………………………………………………………………………………………...
- Nguồn gốc tài chính: ……………………………………………………………………………….
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/ nhận chuyển giao): …………………………………..
- Lĩnh vực ……………………………………………………………………………………………..
6. Danh mục các sản phẩm hình thành từ
kết quả KH&CN: ……………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
7. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN trên tổng doanh thu của
doanh nghiệp: …………………………………………………………………
8. Phần cam đoan: Cam đoan những lời
khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý về
các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ.
|
…….., ngày …. tháng …. năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH
SẢN PHẨM HÌNH THÀNH TỪ KẾT QUẢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: …………………………………………………………………….
1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
- Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………………………
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: ……………………………………………………………..
2. Thông tin về kết quả KH&CN:
- Tên kết quả KH&CN: ……………………………………………………………………………..
- Lĩnh vực ……………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: ………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/
nhận chuyển giao): ………………………………….
3. Danh mục các sản phẩm hình thành từ
kết quả KH&CN: …………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
4. Điều kiện đảm bảo thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
4.1. Điều kiện về nhân lực hoạt động
khoa học và công nghệ:
- Danh sách nhân lực/ chuyên gia hoạt
động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp (nêu rõ trình độ học vấn) ……………………………………………………………………….
- Danh sách các tổ chức, viện, trường
có liên kết thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp (nếu có): ………………………………………………………..
4.2. Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật:
- Danh mục đất đai, nhà xưởng, kho bãi hoặc phương án liên kết, thuê nhà xưởng, kho bãi phục vụ
cho hoạt động của doanh nghiệp: ………………………………………………
- Danh mục thiết bị, máy móc hoặc
phương án liên kết, thuê thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt
động của doanh nghiệp …………………………………………………………………
5. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN trên tổng doanh thu của
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này):
- Doanh thu từ việc sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN:
.......................................................................................................................
- Tổng doanh thu của doanh nghiệp: ………………………………………………………….
- Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN/ tổng doanh thu: ...%
6. Đối với trường hợp công nghệ do
doanh nghiệp nhận chuyển giao, doanh nghiệp giải trình một trong các nội dung
sau:
6.1. Tiếp nhận, ứng dụng kết quả
KH&CN đã nhận chuyển giao vào quá trình sản xuất, kinh doanh ……………………………………………………………………………………..
6.2. Cải tiến, phát triển công nghệ
hoặc cải tiến, phát triển sản phẩm ………………………
|
…………….., ngày ……. tháng …… năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp thay đổi nội dung,
cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ về Bộ Khoa học và Công nghệ trong trường hợp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bản gốc do Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ cấp.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp
khoa học và công nghệ xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp thay đổi nội dung, cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Trường hợp bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, thời hạn
cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Khoa học
và Công nghệ (Bộ phận Một cửa tại Cơ quan Bộ Khoa học và
Công nghệ, 113 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo Mẫu số 04);
- Đối với trường hợp thay đổi thông
tin đăng ký doanh nghiệp: Văn bản, tài liệu chứng minh về việc thay đổi thông
tin đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với trường hợp bổ sung danh mục
sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
+ Văn bản xác nhận, công nhận kết quả
khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao
xuất trình kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực) thuộc một trong các văn bản đã quy định;
+ Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (theo Mẫu số 02).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp bổ sung sản
phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, thời hạn cấp thay đổi nội
dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp đã được Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ cấp
giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cục Phát triển thị trường và doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ hoặc văn bản từ chối.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp thay đổi nội
dung/cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ (Mẫu số 04);
- Phương án sản xuất, kinh doanh sản
phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (Mẫu số 02).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Cấp thay đổi nội
dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
- Thay đổi thông tin đăng ký doanh
nghiệp;
- Bổ sung danh mục sản phẩm hình
thành từ kết quả khoa học và công nghệ.
* Cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ:
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Mẫu số 04
Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP THAY ĐỔI NỘI DUNG/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: ……………………………………………………..
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……………………………………………………….
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):…………………………………………………………….
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………Fax: ………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………………….
- Website: …………………………………………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
- Họ và tên: ………………………………………Chức vụ: ………………………………………..
- Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân: …………………….do …………………… cấp ngày ...
tháng ... năm ……………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện
nay: …………………………………………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp:
- Số ……. ngày
….. tháng ……. năm ……., do………………. cấp.
- Loại hình doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp:
- Cấp lần đầu số:
…………………………….. ngày………………………………………………..
- Cấp lại lần thứ……………………………….
ngày………………………………………………..
II. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP THAY
ĐỔI NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Lý do thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………….……………………..
2. Doanh nghiệp đề nghị thay đổi các
nội dung sau trên Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
………………………………………………………………………………………………………
3. Trường hợp doanh nghiệp khoa học
và công nghệ bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả
KH&CN, doanh nghiệp kê khai các nội dung sau:
3.1. Kết quả khoa học và công nghệ (nếu
có):
- Tên kết quả: ………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: …………………………………………………………………………….
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/
nhận chuyển giao): …………………………………
- Lĩnh vực: …………………………………………………………………………………………..
3.2. Danh mục các sản phẩm hình thành
từ kết quả khoa học và công nghệ cần
bổ sung: ……………………………………………………………………………………
III. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ: ……………
………………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê
khai trong hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung/ cấp lại Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
…………., ngày …… tháng ….. năm ….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH
SẢN PHẨM HÌNH THÀNH TỪ KẾT QUẢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:……………………………………………………………….
1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
- Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………………………
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: ……………………………………………………………..
2. Thông tin về kết quả KH&CN:
- Tên kết quả KH&CN: ……………………………………………………………………………..
- Lĩnh vực ……………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: ………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/
nhận chuyển giao): ………………………………….
3. Danh mục các sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN: ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Điều kiện đảm bảo thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
4.1. Điều kiện về nhân lực hoạt động
khoa học và công nghệ:
- Danh sách nhân lực/ chuyên gia hoạt
động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp (nêu rõ trình độ học vấn) …………………………………………………………………….
- Danh sách các tổ chức, viện, trường
có liên kết thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp (nếu
có): ………………………………………………………..
4.2. Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật:
- Danh mục đất đai, nhà xưởng, kho
bãi hoặc phương án liên kết, thuê nhà xưởng, kho bãi phục vụ cho hoạt động của
doanh nghiệp: ……………………………………………
- Danh mục thiết bị, máy móc hoặc
phương án liên kết, thuê thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp
………………………………………………………………
5. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN trên tổng doanh thu của
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này):
- Doanh thu từ việc sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN: …………………………………………………………………………………….
- Tổng doanh thu
của doanh nghiệp: ……………………………………………………………
- Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN/ tổng doanh thu: ...%
6. Đối với trường hợp công nghệ do doanh nghiệp nhận chuyển giao, doanh nghiệp giải trình một
trong các nội dung sau:
6.1. Tiếp nhận, ứng dụng kết quả KH&CN
đã nhận chuyển giao vào quá trình sản xuất, kinh doanh ………………………………………………………………………………………
6.2. Cải tiến, phát triển công nghệ
hoặc cải tiến, phát triển sản phẩm …………………….
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ2
a. Trình tự thực hiện3:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chứng nhận về Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 2: Sở Khoa
học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ
sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời doanh nghiệp về tính
hợp lệ của hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa
đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và quyết
định việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
+ Trường hợp kết quả khoa học và công
nghệ có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, cần mời chuyên gia hoặc
thành lập hội đồng tư vấn, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ
chưa đủ điều kiện kỹ thuật đánh giá kết quả khoa học và công
nghệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học
và Công nghệ gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Sở Khoa học
và Công nghệ công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về tên, địa chỉ và
danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
đó.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học
và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ4:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề
nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo Mẫu);
- Văn bản xác nhận, công nhận kết quả
khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một
trong các văn bản sau:
+ Văn bằng bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ;
+ Quyết định công nhận giống cây trồng
mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm
nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật;
+ Bằng chứng nhận giải thưởng đối với
kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ
do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý
cho tổ chức xét tặng giải thưởng;
+ Quyết định công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ;
+ Các văn bản xác nhận, công nhận
khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Phương
án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ
(theo Mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết5: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp kết quả khoa học
và công nghệ có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác
nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn thẩm
định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện
để được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ hoặc văn bản từ chối.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai6:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ (Mẫu số 01);
- Phương án sản xuất, kinh doanh sản
phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (Mẫu số 02).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính7:
- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Được thành lập và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp;
+ Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết
quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh
giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7
của Nghị định 13/2019/NĐ-CP ;
+ Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ
đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu.
- Doanh nghiệp mới thành lập dưới 5
năm: được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và có khả năng tạo ra
hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan
có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định
tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 13/2019/NĐ-CP được chứng
nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Mẫu số 01
Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi:………………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
……………………………………………………….
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………Fax: …………………………………….
- Email: ……………………………………………………………………………………………..
- Website: …………………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
- Họ và tên: ……………………………………Chức vụ: ……………………………………….
- Số chứng minh
nhân dân/số thẻ căn cước công dân: …………………………………………… do…………
cấp ngày ... tháng ... năm ………………
- Điện thoại:…………………………………… Email: …………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện
nay: …………………………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Số ……. ngày
….. tháng ….. năm ……..,
do…………………. cấp.
- Loại hình
doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
5. Kết quả KH&CN:
- Tên kết quả:
………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: …………………………………………………………………………….
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/
nhận chuyển giao): …………………………………
- Lĩnh vực ……………………………………………………………………………………………
6. Danh mục các sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN: ………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
7. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN trên tổng doanh thu của
doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..
8. Phần cam đoan: Cam đoan những lời
khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý về
các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ.
|
………….., ngày …… tháng ……… năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH
SẢN PHẨM HÌNH THÀNH TỪ KẾT QUẢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi:…………………………………………………………………..
1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
- Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………………………
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: ……………………………………………………………..
2. Thông tin về kết quả KH&CN:
- Tên kết quả KH&CN: ……………………………………………………………………………..
- Lĩnh vực ……………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: ……………………………………………………………………………..
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/
nhận chuyển giao):...………………………………..
3. Danh mục các sản phẩm hình thành từ
kết quả KH&CN: …………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
4. Điều kiện đảm bảo thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
4.1. Điều kiện về nhân lực hoạt động
khoa học và công nghệ:
- Danh sách nhân lực/ chuyên gia hoạt
động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp (nêu rõ trình độ học vấn) ………………………………………………………………………
- Danh sách các tổ chức, viện, trường
có liên kết thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp (nếu
có): …………………………………………………………
4.2. Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật:
- Danh mục đất đai, nhà xưởng, kho
bãi hoặc phương án liên kết, thuê nhà xưởng, kho bãi phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp: …………………………………………….
- Danh mục thiết bị, máy móc hoặc
phương án liên kết, thuê thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp
……………………………………………………………….
5. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN trên tổng
doanh thu của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 6
Nghị định này):
- Doanh thu từ việc sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN: ………………………………………………………………………………………
- Tổng doanh thu của doanh nghiệp: ……………………………………………………………
- Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN/ tổng
doanh thu: ...%
6. Đối với trường hợp công nghệ do
doanh nghiệp nhận chuyển giao, doanh nghiệp giải trình một trong các nội dung
sau:
6.1. Tiếp nhận, ứng dụng kết quả
KH&CN đã nhận chuyển giao vào quá trình sản xuất, kinh doanh ……………………………………………………………………………………
6.2. Cải tiến, phát triển công nghệ
hoặc cải tiến, phát triển sản phẩm ………………………
|
……………., ngày ….. tháng …… năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp thay đổi nội dung,
cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ8
a. Trình tự thực hiện9:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ về Sở Khoa học và Công nghệ nơi đã cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét việc cấp hoặc
từ chối cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp bổ sung sản phẩm
hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, thời hạn cấp thay đổi nội dung Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học
và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ10:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo Mẫu số 04);
- Đối với trường hợp thay đổi thông
tin đăng ký doanh nghiệp: Văn bản, tài liệu chứng minh về việc thay đổi thông
tin đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với trường hợp bổ sung danh mục
sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
+ Văn bản xác nhận, công nhận kết quả
khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) thuộc một trong các văn bản đã
quy định;
+ Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (theo Mẫu số 02).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết11: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, thời hạn cấp thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp đã được Sở Khoa học và
Công nghệ cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ hoặc văn bản từ chối.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai12:
- Giấy đề nghị cấp thay đổi nội
dung/cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Mẫu số 04);
- Phương án sản xuất, kinh doanh sản
phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (Mẫu số 02).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính13:
* Cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
- Thay đổi thông
tin đăng ký doanh nghiệp;
- Bổ sung danh mục sản phẩm hình
thành từ kết quả khoa học và công nghệ.
* Cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ:
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Mẫu số 04
Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP THAY ĐỔI NỘI DUNG/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Kính gửi:………………………………………………………………….
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
……………………………………………………….
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):…………………………………………………………….
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………Fax: …………………………………………….
- Email: ……………………………………………………………………………………………..
- Website: …………………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
- Họ và tên: ……………………………….....Chức vụ: …………………………………………
- Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn
cước công dân: …………………do ………………..
cấp ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………………………...
- Điện thoại: …………………………………..Email: ……………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Số ….. ngày
….. tháng …. năm ……, do…………………. cấp.
- Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp:
- Cấp lần đầu số:
…………………………………….ngày……………………………………….
- Cấp lại lần thứ
………………………………………ngày………………………………………
II. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP THAY
ĐỔI NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Lý do thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………………………………….
2. Doanh nghiệp
đề nghị thay đổi các nội dung sau trên Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3. Trường hợp doanh nghiệp khoa học
và công nghệ bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả
KH&CN, doanh nghiệp kê khai các nội dung sau:
3.1. Kết quả
khoa học và công nghệ (nếu có):
- Tên kết quả: ………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: …………………………………………………………………………….
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/
nhận chuyển giao): …………………………………
- Lĩnh vực: …………………………………………………………………………………………..
3.2. Danh mục các sản phẩm hình thành
từ kết quả khoa học và công nghệ cần bổ sung: …………………………………………………………………………………………
III. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ: ……………
…………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp chúng
tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung/
cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
……………., ngày ……. tháng ……. năm …….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH
SẢN PHẨM HÌNH THÀNH TỪ KẾT QUẢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: ……………………………………………………………………
1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
- Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………………………
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: ……………………………………………………………..
2. Thông tin về kết quả KH&CN:
- Tên kết quả KH&CN: ……………………………………………………………………………..
- Lĩnh vực ……………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: ………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/
nhận chuyển giao): ………………………………….
3. Danh mục các sản phẩm hình thành từ
kết quả KH&CN: …………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
4. Điều kiện đảm bảo thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
4.1. Điều kiện về nhân lực hoạt động
khoa học và công nghệ:
- Danh sách nhân lực/ chuyên gia hoạt
động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp (nêu rõ trình độ học vấn) ……………………………………………………….…………….
- Danh sách các tổ chức, viện, trường
có liên kết thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp (nếu
có): ………………………………………………………..
4.2. Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật:
- Danh mục đất đai, nhà xưởng, kho
bãi hoặc phương án liên kết, thuê nhà xưởng, kho bãi phục vụ cho hoạt động của
doanh nghiệp: ……………………………………………
- Danh mục thiết bị, máy móc hoặc
phương án liên kết, thuê thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp
………………………………………………………………
5. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN trên tổng doanh thu của
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này):
- Doanh thu từ việc sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN: ……………………………………………………………………………………..
- Tổng doanh thu của doanh nghiệp: ……………………………………………………………
- Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN/ tổng
doanh thu: ...%
6. Đối với trường hợp công nghệ do
doanh nghiệp nhận chuyển giao, doanh nghiệp giải trình một trong các nội dung
sau:
6.1. Tiếp nhận, ứng dụng kết quả
KH&CN đã nhận chuyển giao vào quá trình sản xuất, kinh
doanh ………………………………………………………………………………………
6.2. Cải tiến, phát triển công nghệ
hoặc cải tiến, phát triển sản phẩm ………………………
|
……………, ngày ……. tháng ……. năm …….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2
Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của chính phủ
về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
3
Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
4
Được thay thế bởi Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019
của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
5
Được thay thế bởi Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
6
Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ về
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
7
Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
8
Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
9
Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
10
Được thay thế bởi Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
11
Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ.
12
Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
13
Được thay thế bởi Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ.