ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 890/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
30 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ, BỔ
SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày
11/11/2011;
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày
11/11/2011;
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày
15/11/2010;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Luật xây
dựng số 16/2003/QH11, Luật đấu thầu số 61/2005/QH11, Luật doanh nghiệp số
60/2005/QH11, Luật đất đai số 13/2003/QH11 và Luật nhà ở số 56/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011
của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP về chuyển
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thay thế Nghị định
109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012
của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập;
Căn cứ Quyết định số 1602/QĐ-BTC ngày 05/7/2011
của Bộ Tài chính về ban hành quy trình thanh tra tài chính đối với dự án ĐTXDCB;
Căn cứ Thông tư số 99/2012/TT-BTC ngày 19/6/2012
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 2073/ỌĐ-UBND ngày 09 tháng
10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc công bố bộ thủ tục hành
chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
51/2011/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối
hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1267/TTr-STC ngày 28 tháng 5 năm 2013 và Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bãi bỏ, bổ sung một số thủ tục hành chính cấp tỉnh
thuộc ngành Tài chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày
09/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh (phụ lục 1 và phụ lục 2 đính kèm).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài chính vụ chỉ đạo việc niêm yết công khai để phục vụ tổ chức, cá
nhân.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT.HĐND tỉnh
- CT, các PCT.UBND tỉnh.
- Như điều 3.
- UBND và TTYT các huyện, thị xã.
- Các Cty Cao su trên địa bàn tỉnh.
- LĐVP, CV: VX, KT, TH.
- Lưu VT, H89.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
PHỤ LỤC 1
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH
PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lý
do bãi bỏ
|
1
|
202037
|
Tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo
của tổ chức công dân
|
- Luật Khiếu nại tố cáo đã sửa đổi
bổ sung năm 2004 và năm 2005 ban hành ngày 12/12/2005. Có hiệu lực từ ngày
01/6/2006; hết hiệu lực
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khiếu nại tố cáo và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu
nại tố cáo. Có hiệu lực từ ngày 15/01/2007; Hết hiệu lực
- Luật thanh tra ngày 15/6/2004. Có
hiệu lực từ này 01/10/2004;
- Nghị định số 81/2005/NĐ-CP ngày
26/6/2005 về việc tổ chức hoạt động của Thanh tra tài chính. Có hiệu lực từ
ngày 13/7/2005;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003, có hiệu lực 01/07/2004;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005, hiệu lực từ ngày 01/4/2006;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng
- Thông tư số 56/2008/QĐ-BTC ngày
17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự
án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày
9/4/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn Nhà nước.... thay thế, hết hiệu lực thi hành
|
2
|
201988
|
Chuyện đơn thư khiếu nại tố cáo của
các tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết
|
3
|
201997
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền
|
4
|
202027
|
Thanh tra tài chính
|
5
|
201796
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án, hạng mục công trình hoàn thành thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
|
6
|
201811
|
Thẩm tra quyết toán chi phí chuẩn
bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền
|
7
|
224369
|
Cấp bù lỗ thủy lợi phí
|
8
|
201909
|
Chuyển DN 100% vốn nhà nước thành
CTy Cổ phần
|
9
|
224376
|
Chuyển công ty nhà nước thành Cty
TNHH một thành viên
|
10
|
201918
|
Kiểm tra quyết toán TCDN
|
11
|
224374
|
Thẩm định giao tỷ suất lợi nhuận
trên vốn nhà nước cho Cty vốn 100% vốn nhà nước
|
12
|
201933
|
Thẩm định và trình phê duyệt giải
quyết quỹ lao động dôi dư
|
13
|
201970
|
Kiểm tra việc thực hiện chế độ tài
chính, kế toán và bảo toàn vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước
tham gia
|
14
|
201972
|
Cấp bổ sung vốn cho doanh nghiệp
nhà nước
|
15
|
201866
|
Thẩm định nhu cầu bổ sung kinh phí
và thẩm định hiệp y dự toán kinh phí (chi thường xuyên, chi chương trình mục tiêu; chi kinh phí đào tạo)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH
PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
234733
|
Tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo của tổ chức
công dân
|
|
2
|
234737
|
Chuyển đơn thư khiếu nại tố cáo của các tổ chức,
công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết
|
|
3
|
234754
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của tổ chức,
công dân thuộc thẩm quyền
|
|
4
|
234756
|
Thanh tra tài chính
|
|
5
|
234811
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án, hạng mục
công trình hoàn thành thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
|
|
6
|
234892
|
Thẩm tra quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư của
dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền
|
|
7
|
234915
|
Cấp bù lỗ thủy lợi phí
|
|
8
|
234922
|
Chuyển DN 100% vốn nhà nước thành CTy Cổ phần
|
|
9
|
234923
|
Chuyển công ty nhà nước thành Cty TNHH một thành
viên
|
|
10
|
234924
|
Kiểm tra quyết toán TCDN
|
|
11
|
234925
|
Thẩm định giao tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà
nước cho Cty vốn 100% vốn nhà nước
|
|
12
|
234927
|
Thẩm định và trình phê duyệt giải quyết quỹ lao
động dôi dư
|
|
13
|
234929
|
Kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán
và bảo toàn vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước tham gia
|
|
14
|
234932
|
Cấp bổ sung vốn cho doanh nghiệp nhà nước
|
|
15
|
234942
|
Thẩm định nhu cầu bổ sung kinh phí và thẩm định
hiệp y dự toán kinh phí (chi thường xuyên, chi chương trình mục tiêu, chi
kinh phí đào tạo)
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA NHỮNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
1. Tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo của tổ
chức công dân. Mã số hồ sơ: T-BPC-234733-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Công chức xử lý đơn thư, tiếp nhận đơn thư.
+ Tiếp nhận tài liệu, bằng chứng liên quan đến sự
việc.
+ Tiếp nhận các nguồn thông tin có liên quan.
- Bước 2:
+ Phân loại, xác định nội dung đơn thư xử lý đơn
thư có nội dung khẩn cấp.
+ Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Bước 3: Thông báo thụ lý đơn hoặc không
thụ lý đơn cho người có khiếu nại, tố cáo được biết trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đơn thư.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở
Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại.
+ Đơn tố cáo.
+ Biên bản ghi lời trình bày của người khiếu nại,
tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
biên nhận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Mẫu 46 (Đơn
tố cáo).
- Mẫu 32 (Đơn khiếu nại).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khiếu nại năm 2011.
- Luật Tố cáo năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 49/2011/TT-BTC ngày
21/4/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
43/2007/QĐ-BTC ngày 04/6/2007 và Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25/12/2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
….,
ngày.... tháng …. năm...
Đơn
tố cáo
Kính
gửi: …………………………………… (1)
Tôi tên là:
.......................................................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của: ................................................
....................................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:
..........................................................................................................
(3)
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người
tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi
phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.
Mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
........,
ngày....tháng …. năm...
Đơn
khiếu nại
Kính
gửi: ………………………………………(1)
Họ và tên:……………………………………………. (2); Mã
số hồ sơ: ...................... (3)
Địa chỉ ...........................................................................................................................
Khiếu nại
...................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại
....................................................................................................
(5)
........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người
khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện cho cơ quan, tổ
chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu
nại;
- Yêu cầu (đề nghị của người khiếu nại (nếu có));
2. Chuyển đơn thư khiếu nại, tố
cáo của các tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền hướng dẫn giải quyết. Mã
số hồ sơ: T-BPC-234737-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cán bộ chuyên trách
nhận đơn thư tại Phòng Tiếp dân Sở Tài chính.
- Bước 2: Xử lý đơn thư: Cán
bộ chuyên trách giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo kiểm tra các tài liệu chứng cứ
do người khiếu nại tố cáo gửi đến; nếu nội dung khiếu nại, tố cáo không thuộc
thẩm quyền của Sở Tài chính giải quyết, thì tham mưu cho Giám đốc Sở Tài chính
có văn bản chuyển/hướng dẫn tổ chức cá nhân gửi đơn đến cơ quan thuộc thẩm
quyền giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo.
+ Phiếu chuyển đơn/phiếu hướng dẫn, tài
liệu có liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân và tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu chuyển đơn/ Phiếu hướng dẫn.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu chuyển đơn/ Phiếu hướng dẫn
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 49/2011/TT-BTC ngày
21/4/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC
ngày 04/6/2007 và Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25/12/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
(Tên cơ quan chủ quản)
(…Tên đơn vị…)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …..
|
(Địa danh),
ngày tháng năm
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
Kính gửi:
(2)…………………………………………………..
Đơn của: (3).
................................................................................................................
Địa chỉ: (4)
....................................................................................................................
Nội dung: (5)
................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị: (2) ………….. xét giải quyết, trả lời đương
sự và báo cáo kết quả (1)…..
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
Ký tên đóng dấu)
|
Thuyết minh chú dẫn mẫu văn bản:
(1) Tên đơn vị chuyển đơn
(2) Tên, địa chỉ đơn vị nhận đơn
(3) Họ và tên người (cơ quan, đơn vị) khiếu nại (tố
cáo)
(4) Địa chỉ người (cơ quan, đơn vị) khiếu nại (tố
cáo)
(5) Tóm tắt nội dung đơn
3. Giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền. Mã số hồ sơ: T-BPC-234754-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và xử lý
đơn
+ Nghiên cứu sơ bộ vụ việc.
+ Thụ lý vụ việc.
+ Xây dựng kế hoạch giải quyết vụ
việc.
+ Tập hợp và nghiên cứu liệu liên
quan.
- Bước 2: Thẩm tra xác minh vụ
việc:
+ Tiến hành xác minh đơn.
+ Báo cáo kết quả thẩm tra xác minh.
+ Hoàn chỉnh phương án giải quyết
- Bước 3:
+ Ban hành Quyết định/kết luận giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Công bố quyết định/kết luận.
+ Tổ chức thực hiện QĐ và kiểm tra
theo dõi đôn đốc việc thực hiện QĐ/Kết luận.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc bản ghi
lời khiếu nại, tố cáo.
+ Văn bản trả lời của người bị khiếu
nại, tố cáo.
+ Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh.
+ Quyết định/kết luận giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
+ Các tài liệu có liên quan khác.
(Hồ sơ phải được đánh số theo thứ tự
và lưu giữ theo qui định)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Khiếu nại: 30 ngày đến 45 ngày;
- Tố cáo: 60 ngày đến 90 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu chuyển đơn (Mẫu số 5/TTr-KT)
- Mẫu quyết định... về việc giải
quyết khiếu nại của... (Mẫu số 8/TTr-KT)
- Giấy mời (Mẫu số 7/TTr-KT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Luật Tố cáo năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 49/2011/TT-BTC ngày
21/4/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC
ngày 04/6/2007 và Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25/12/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 3
(Mẫu số 5/TTr-KT)
(Tên
cơ quan chủ quản)
(…Tên đơn vị…)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …..
|
(Địa danh),
ngày tháng năm
|
PHIẾU
CHUYỂN ĐƠN
Kính
gửi: (2) ………………………………………………..
Đơn của: (3) ..................................................................................................................
Địa chỉ: (4) .....................................................................................................................
Nội dung: (5) ..................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị: (2) …………… xét giải quyết, trả lời đương sự và báo cáo kết quả (1)...
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
Ký tên đóng dấu)
|
Thuyết minh chú dẫn mẫu văn bản:
(1) Tên đơn vị chuyển đơn
(2) Tên, địa chỉ đơn vị nhận đơn
(3) Họ và tên người (cơ quan, đơn vị)
khiếu nại (tố cáo)
(4) Địa chỉ người (cơ quan, đơn vị)
khiếu nại (tố cáo)
(5) Tóm tắt nội dung đơn
(Mẫu số
8/TTr-KT)
(Tên
cơ quan chủ quản)
(…Tên đơn vị…)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ….QĐ-GQKN
|
(Địa danh),
ngày …. tháng …. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA
(1)…………………….
Về việc giải quyết
khiếu nại của (2) …………………………..
…………………………….(1)……………………
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày
11/11/2011 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 49/2011/TT-BTC ngày 21/4/2011
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày
04/6/2007 và Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính
- Căn cứ: (3) ………………………………………………
- Căn cứ ……………………………………………………
- Xét đơn khiếu nại của: (2) ………………………………………………………
…………………………………………….. (4) …………………………….
- Trên cơ sở kết quả thẩm tra xác minh vụ việc
khiếu nại nhận thấy:
(Nêu tóm tắt nội dung diễn biến vụ việc khiếu nại,
quá trình giải quyết của các cấp, các ngành (nếu có); trên cơ sở các tài liệu
chứng cứ có được, đối chiếu với chính sách, pháp luật có liên quan để khẳng
định nội dung khiếu nại đúng hay sai (một phần hay toàn bộ), các yêu cầu của
người khiếu nại có căn cứ hay không?):
- Từ những căn cứ trên
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: (5) …………………………………………………….
Điều 2: (6) …………………………………………………..
Điều 3: (7) ……………………………………………………
Điều 4: (8) …………………………………………………
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cơ quan quản lý cấp trên;
- Cơ quan thanh tra cấp trên;
- Tòa án nhân dân tại điều 3 (nếu có);
- Lưu Văn phòng, Hồ sơ.
|
THỦ TƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thuyết minh chú dẫn mẫu văn bản:
(1) Tên cơ quan ra quyết định giải quyết khiếu nại
(2) Họ tên địa chỉ của người khiếu nại
(3) Các văn bản pháp luật được căn cứ để giải quyết
nội dung khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại, khiếu nại ai ở đâu,
về việc gì, lý do khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại.
(5) Giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ một phần hay
toàn bộ quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính bị khiếu nại.
(6) Giải quyết các nội dung cụ thể về quyền lợi
trong nội dung khiếu nại; xác định việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu
có) trong đó quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan chức năng liên quan trong
việc thực hiện và thời hạn thực hiện những công việc đặt ra lại điều này.
(7) Quyền khiếu nại tiếp của người khiếu nại, nêu
rõ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định này nếu ông bà (cơ
quan đơn vị) không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến cơ quan ... hoặc khởi kiện
đến tòa án....(nếu vụ việc thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo
quy định của pháp lệnh thủ tục giải quyết vụ án hành chính)
(8) Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có trách
nhiệm thi hành quyết định.
4. Thanh tra tài chính. Mã số hồ sơ:
T-BPC-234756-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị thanh tra: Căn cứ vào kế
hoạch thanh tra đã được phê duyệt hoặc chỉ đạo của cấp trên, Thanh tra Sở Tài
chính tiến hành chuẩn bị và quyết định thanh tra (thu thập thông tin có liên
quan đến đơn vị thanh tra; lập báo cáo khảo sát; lập kế hoạch thanh tra; ra quyết
định, phê duyệt đề cương và kế hoạch thanh tra, chuẩn bị triển khai thanh tra).
- Bước 2: Tiến hành thanh tra: Công bố quyết
định thanh tra thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích, xem xét, xử lý thông
tin và số liệu để phát hiện những vấn đề có mâu thuẫn; nhận định những việc làm
đúng, những sai phạm, những sơ hở, bất cập của cơ chế, chính sách, chế độ; làm
rõ nguyên nhân và trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng sai phạm (nếu
có); ký bản xác nhận hoặc biên bản làm việc về tình hình, số liệu theo từng nội
dung, sự việc dự kiến kết luận với đối tượng thanh tra; đối chiếu tình hình, số
liệu đã ký xác nhận, đã thu thập được với chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định
mức để kết luận đúng, sai, nguyên nhân sai phạm và trách nhiệm của tập thể, cá
nhân đối với từng sai phạm; trưng cầu giám định; gia hạn thanh tra (nếu hết
thời gian thanh tra), hoàn thiện số liệu, chứng cứ; bàn giao hồ sơ tài liệu.
- Bước 3: Kết thúc thanh tra: Báo cáo kết
quả thanh tra và dự thảo kết luận thanh tra; thông qua dự thảo Kết luận thanh
tra tại đơn vị; bàn giao, lưu trữ hồ sơ thanh tra; họp rút kinh nghiệm đoàn
thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Tại Sở Tài chính và
các đơn vị được thanh tra.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thanh tra; kèm theo đề cương, Kế hoạch
thanh tra.
+ Biên bản làm việc tại các đơn vị được thanh tra.
+ Phiếu yêu cầu cung cấp tài liệu và biên bản bàn
giao tài liệu;
+ Biên bản họp đoàn thanh tra; nhật ký Đoàn thanh
tra;
+ Văn bản xin ý kiến và ý kiến tham gia của các cơ
quan, đơn vị có liên quan (nếu có);
+ Báo cáo kết quả thanh tra;
+ Văn bản xin ý kiến cấp trên (nếu có);
+ Kết luận thanh tra và biên bản công bố Kết luận
thanh tra, triển khai Quyết định thanh tra;
+ Sổ sách, chứng từ kế toán photo của đơn vị được
thanh tra;
+ Các biên bản xác minh số liệu thanh tra.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày đến 45 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành có liên
quan.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Báo cáo kết quả thanh tra và Kết luận thanh tra.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 01 Quyết định thanh tra
- Mẫu 02 Phiếu cung cấp tài liệu
- Mẫu 03 Biên bản giao trả tài liệu
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thanh tra năm 2010,
- Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày
22/9/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra;
- Quyết định số 1602/QĐ-BTC ngày
05/7/2011 của Bộ Tài chính về ban hành quy trình thanh tra tài chính đối với dự
án ĐTXDCB;
- Quyết định số 1629/QĐ-BTC ngày 18/7/2011
của Bộ Tài chính về ban hành quy trình thanh tra tài chính tại các cơ quan hành
chính.
- Quyết định số 2126/QĐ-BTC ngày
09/11/2011 của Bộ Tài chính về ban hành quy trình thanh tra giá hàng hóa dịch
vụ thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá và nhà nước thực hiện bình ổn giá;
- Quyết định số 3113/QĐ-BTC ngày
23/12/2011 của Bộ Tài chính về ban hành quy trình thanh tra tài chính tại các
đơn vị sự nghiệp công lập.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN RA QĐ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/QĐ-….
|
………., ngày ….
tháng …. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THANH TRA
………………………….
CHỨC DANH THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011
của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định (Quyết định) số …. ngày …./ …/ …
của .... về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của …..;
Căn cứ Quyết định số .... ngày …./ …/ …. của …..
phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm ….; (nếu là cuộc thanh tra theo kế hoạch)
Hoặc:
Căn cứ chỉ đạo của …… tại Công văn số.... ngày …./
…./ …. về việc...; (nếu là cuộc thanh tra đột xuất)
Theo đề nghị của ….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra ……………………………………………. tại
……………………….
về các nội dung sau:
-
-
(Cần ghi rõ ràng, cụ thể những nội dung cần
thanh tra tùy theo tính chất và yêu cầu của mỗi cuộc thanh tra. Mỗi cuộc thanh
tra ở những lĩnh vực khác nhau như thanh tra chấp hành pháp luật về thuế, về hải
quan, về chứng khoán, về quản lý ngân sách nhà nước, thanh tra quản lý tài
chính đơn vị hành chính sự nghiệp, thanh tra doanh nghiệp, dự án đầu tư... đều
có những nội dung cơ bản khác nhau.)
Thời kỳ thanh tra: Năm 200... và …. (hoặc: Theo
thời gian thực hiện dự án).
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra để thực
hiện nhiệm vụ đã ghi tại Điều 1. Đoàn thanh tra do Ông (bà)... - ... (Ghi rõ
chức vụ) làm Trưởng đoàn, Ông (bà) ... - ... (Ghi rõ chức vụ) làm
Phó trưởng Đoàn (nếu có) và các thành viên sau:
- Ông (bà): ……………………………………. - Thanh tra viên chính;
- Ông (bà): ……………………………………. - Thanh tra;
- Ông (bà): ……………………………………. - Thanh tra;
- ………………
Thời hạn thanh tra ….. ngày làm việc, kể từ ngày Đoàn thanh tra công
bố Quyết định thanh tra.
Đoàn thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn
quy định tại Điều 7, Điều 49 và Điều 50 của Luật Thanh tra.
Điều 3.
…., Các đơn vị được thanh tra có tên ở Điều 1, Chánh Thanh tra.......và Đoàn
thanh tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CQ chủ quản cấp trên của đối tượng thanh tra;
- CQ chủ quản trực tiếp của CQ ra QĐ thanh tra;
- Lưu: VT, TTr.
|
CHỨC
DANH NGƯỜI KÝ QĐ
|
Mẫu số 2
ĐOÀN THANH TRA Theo
NAM
QĐ SỐ: …… NGÀY …./…/…
CỦA ………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…………….., ngày ….
tháng …. năm ….
|
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP TÀI LIỆU
(Lần thứ ……..)
Đoàn thanh tra Tài chính theo quyết định số:
…………………………… ngày …. tháng…. năm...., của …………………………………………….
Yêu cầu ông (bà): ………………………………….., chức vụ:
........................................
Đơn vị công tác:
............................................................................................................
Cung cấp cho Đoàn thanh tra các tài liệu sau đây:
1.
...................................................................................................................................
2.
...................................................................................................................................
3.
...................................................................................................................................
4. ...................................................................................................................................
5.
...................................................................................................................................
6. ...................................................................................................................................
7.
...................................................................................................................................
8.
...................................................................................................................................
9.
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời gian giao tài liệu: ….giờ ... .phút, ngày....
tháng … năm ….
Địa điểm giao tài liệu:
...................................................................................................
Người nhận tài liệu: ông (bà) …………………………….; Chức
vụ: ………………
Phiếu này đã được gửi đến ông (bà): ……………………; Chức
vụ: ………………. lúc ….. giờ ... phút ngày.... tháng ….. năm …..
NGƯỜI NHẬN
PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN
THANH TRA
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
(Ghi chú: Phiếu yêu cầu cung cấp tài
liệu được lập thành 2 bản, Đoàn thanh tra lưu 1 bản)
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN GIAO TRẢ TÀI LIỆU
Hôm nay, hồi: …….. giờ ..... phút
ngày…… tháng ….. năm …… tại: ……………………… Đoàn thanh tra Tài chính theo quyết định
số: ………………ngày ... tháng... năm ……của ………. tiến hành giao trả tài liệu cho
………….. Thành, phần gồm có
* Đại diện Đoàn Thanh tra (Bên giao
tài liệu):
Ông (bà): …………………………..- Chức vụ: ……………………………………….
* Đại diện (Bên nhận tài liệu):
Ông (bà): …………………………..- Chức vụ: ……………………………………….
Danh mục các tài
liệu Đoàn thanh tra đã giao trả lại đơn vị:
1.
.....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
3.
.....................................................................................................................................
4. .....................................................................................................................................
5.
.....................................................................................................................................
6.
.....................................................................................................................................
7.
.....................................................................................................................................
8.
.....................................................................................................................................
9.
.....................................................................................................................................
10.
...................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN NHẬN TÀI LIỆU
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN
ĐOÀN THANH TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án, hạng
mục công trình hoàn thành thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước. Mã số hồ sơ:
T-BPC-234811-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Sở Tài chính.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự án,
hạng mục công trình đề nghị thẩm tra phê duyệt quyết toán theo 02 trường hợp
sau:
Trường hợp nộp trực tiếp: Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ,
thì viết giấy giao nhận hồ sơ; Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
Trường hợp nộp gián tiếp (gửi qua đường bưu điện):
Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho các chủ đầu
tư bằng điện thoại trực tiếp hoặc bằng Công văn; Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ đầu tư bằng điện thoại trực
tiếp hoặc bằng công văn những thủ tục còn thiếu để chủ đầu tư bổ sung.
* Lưu ý: Chủ đầu tư toàn chịu trách nhiệm về
việc chậm nộp báo cáo quyết toán nếu sau 30 ngày kể từ ngày chủ đầu tư nhận
được thông báo bổ sung hoặc trả lại hồ sơ của cơ quan thẩm tra mà chủ đầu tư
không nộp đủ hồ sơ (đã hoàn chỉnh) hoặc không có văn bản giải trình. Ngày chủ
đầu tư nhận được thông báo là ngày hai bên trực tiếp giao nhận hồ sơ Đối với
trường hợp giao nhận trực tiếp, ngày trên dấu công văn đến hoặc ngày trên dấu
bưu điện nơi nhận đối với trường hợp giao nhận gián tiếp.
- Bước 3: Thẩm tra dự án, hạng mục công
trình và trình kết quả thẩm tra lên cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
- Bước 4: Cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán dự án, hạng mục công trình hoàn thành và phát hành văn bản phê duyệt quyết
toán cho Sở Tài chính, chủ đầu tư, kho bạc nhà nước, đơn vị tiếp nhận tài sản
và các đơn vị liên quan thông qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp tại Sở Tài chính
hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư (bản gốc).
+ Các biểu mẫu 01/QTDA, 02/QTDA, 03/QTDA, 04/QTDA,
05/QTDA, 06/QTDA, 07/QTDA, 08/QTDA (đối với dự án hoàn thành) theo Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (bản gốc).
+ Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số
02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao)
+ Các hợp đồng kinh tế (bản gốc), biên bản thanh lý
hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực
hiện dự án.
+ Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công
trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị;
Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để
đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
+ Hồ sơ quyết toán khối lượng A-B (bản gốc).
+ Báo cáo kết quả kiểm toán độc lập quyết toán dự
án hoàn thành (nếu có, bản gốc), kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm
toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
+ Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo
kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có, bản
gốc hoặc sao); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ
đầu tư (bản gốc).
* Lưu ý: Các dự án từ nhóm B trở lên, trước khi
gửi hồ sơ đến Sở Tài chính thẩm tra quyết toán thì bắt buộc phải được kiểm toán
độc lập. Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ
quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn
công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và
các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa 3 tháng đối
với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng; 4 tháng đối với dự án nhóm
C; 5 tháng đối với dự án nhóm B; 7 tháng đối với dự án nhóm A; 10 tháng đối với
dự án quan trọng quốc gia (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở
Tài chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ (tùy theo từng công việc thẩm tra).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án
hoàn thành.
- Mẫu 02/QTDA: Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Mẫu 03/QTDA: Tình hình thực hiện đầu tư qua các
năm.
- Mẫu 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
theo công trình, hạng mục hoàn thành.
- Mẫu 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng.
- Mẫu 06/QTDA: Tài sản lưu động bàn giao.
- Mẫu 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của
dự án.
- Mẫu 08/QTDA: Số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán
vốn đầu tư.
k) Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành
chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16 năm 2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 về
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Luật Xây
dựng số 16/2003/QH11;
- Luật Đấu thầu số 61 năm 2005;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2009 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ
Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17 tháng 7 năm
2008 về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với
các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
5. Mẫu số: 01/QTDA
BÁO
CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng, quy mô công
trình: Được duyệt
…..
Thực hiện ……..
Tổng mức đầu tư được duyệt: ……………..
Thời gian khởi công-hoàn
thành
Được duyệt ……. Thực
hiện ……..
I/ Nguồn vốn đầu tư:
|
Đơn vị
tính: đồng
|
Tên nguồn vốn
|
Theo Quyết định
đầu tư
|
Thực hiện
|
Đã thanh toán
|
Chênh lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
- ….
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt
|
Đề nghị quyết toán
|
Tăng, giảm so với
dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đền bù, GPMB, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài
sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị tài sản
(đồng)
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết
định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự
án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng
mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán
được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây
dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu
tư.
3- Kiến nghị:
Người lập biểu
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
|
………, ngày ….
Tháng…. Năm…..
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC
VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu; ngày
tháng năm ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Tổng giá trị được
duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
…….. ngày...
tháng... năm...
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế hoạch
|
Vốn đầu tư thực
hiện
|
Vốn đầu tư quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày…
tháng... năm....
Người lập biểu
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
CHI
PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ
NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG
TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình
(hạng mục công trình)
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán
|
Tổng số
|
Gồm
|
GPMB
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
Quản lý dự án
|
Tư vấn
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT)
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày…
tháng... năm....
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên và ký hiệu tài
sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên giá
|
Ngày đưa TSCĐ vào
sử dụng
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Đơn vị tiếp nhận
sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày ….
tháng…. năm…..
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp nhận
sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày…
tháng... năm....
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH
TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên cá nhân, đơn
vị thực hiện
|
Nội dung công
việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được A-B
chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh toán, tạm
ứng
|
Công nợ đến ngày
khóa sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng….
năm…..
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN,
CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:
……………………
- Tên dự án:...
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của chủ
đầu tư
|
Số liệu của cơ
quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Luỹ kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi
công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng
năm.
|
|
|
|
|
|
Năm...
|
|
|
|
|
|
Năm….
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây
dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho
vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư
đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày
…. Tháng … năm …
Chủ đầu tư
|
Ngày
…. Tháng … năm …
Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Trưởng
phòng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
6. Thẩm tra quyết toán chi phí
chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Mã
số hồ sơ: T-BPC-234892-TT
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ tại Sở Tài chính.
- Bước 2:
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự án, hạng mục công trình đề nghị thẩm tra phê duyệt
quyết toán theo 02 trường hợp sau:
+ Trường hợp nộp trực tiếp: Nếu hồ sơ
đầy đủ hợp lệ, thì viết giấy giao nhận hồ sơ; Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
+ Trường hợp nộp gián tiếp (gửi qua
đường bưu điện): Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho các chủ đầu tư bằng điện thoại trực tiếp hoặc bằng Công văn; Nếu hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ đầu tư
bằng điện thoại trực tiếp hoặc bằng công văn những thủ tục còn thiếu để chủ đầu
tư bổ sung.
* Lưu ý: Chủ đầu tư toàn chịu
trách nhiệm về việc chậm nộp báo cáo quyết toán nếu sau 30 ngày kể
từ ngày chủ đầu tư nhận được thông báo bổ sung hoặc trả lại hồ sơ
của cơ quan thẩm tra mà chủ đầu tư không nộp đủ hồ sơ (đã hoàn chỉnh) hoặc
không có văn bản giải trình Ngày chủ đầu tư nhận được thông báo là ngày hai bên
trực tiếp giao nhận hồ sơ Đối với trường hợp giao nhận trực tiếp, ngày trên dấu
công văn đến hoặc ngày trên dấu bưu điện nơi nhận đối với trường hợp giao nhận
gián tiếp.
- Bước 3:
Thẩm tra dự án, hạng mục công trình và trình kết quả thẩm tra lên cấp có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán.
- Bước 4:
Cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án, hạng mục công trình hoàn thành và
phát hành văn bản phê duyệt quyết toán cho Sở Tài chính, chủ đầu tư, kho bạc
nhà nước, đơn vị tiếp nhận tài sản và các đơn vị liên quan thông qua đường bưu
điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp tại Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản gốc).
- Các biểu mẫu 07/QTDA, 08/QTDA,
09/QTDA theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài
chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (bản
gốc).
- Các văn bản pháp lý có liên quan
(bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu
tư với các nhà thầu (bản gốc), biên bản nghiệm thu (Bản gốc hoặc sao y); biên
bản thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
* Lưu ý: trong quá trình thẩm tra,
chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết
toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Tối đa là 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện: Sở Tài chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ (tùy theo từng công việc
thẩm tra).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 07/QTDA: Tình hình thanh toán
và công nợ của dự án- Mầu 08/QTDA: số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu
tư- Mầu 09/QTDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 16 năm 2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng
6 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
của Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;
- Luật Đấu thầu số 61 năm 2005;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động
xây dựng;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước;
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày
17 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
6 Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH
HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên cá nhân, đơn
vị thực hiện
|
Nội dung công
việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được A-B
chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh toán, tạm
ứng
|
Công nợ đến ngày
khóa sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng….
năm…..
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN,
CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:
……………………
- Tên dự án:...
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của chủ
đầu tư
|
Số liệu của cơ
quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Luỹ kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi
công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng
năm.
|
|
|
|
|
|
Năm...
|
|
|
|
|
|
Năm….
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây
dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho
vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư
đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày
…. Tháng … năm …
Chủ đầu tư
|
Ngày
…. Tháng … năm …
Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Trưởng
phòng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 09/QTDA
BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự
án: ……………………………..
(Dùng
cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I-Văn bản pháp lý:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký kiệu văn bản;
ngày ban hành
|
Tên cơ quan duyệt
|
Tổng giá trị phê
duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư
dự án
|
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy
hoạch)
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án
quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự án
|
|
|
|
II. Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán
|
Tăng (+) Giảm (-)
|
1
|
2
|
3
|
4 '
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
-
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình
thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương
được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây
dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình
đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn
tại của dự án
|
Ngày… tháng...
năm....
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
7. Cấp bù lỗ thủy lợi phí.
Mã số hồ sơ: T-BPC-234915-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Lập và giao dự toán các đơn vị quản lý thủy nông lập dự toán thông qua Sở Nông
nghiệp & PTNT và Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định
- Bước 2:
Đơn vị được giao dự toán Báo cáo thực hiện dự toán đến cơ quan giao dự toán và
cơ quan tài chính (Sở Tài chính đối với các đơn vị thủy nông cấp tỉnh và Phòng
TCKH đối với các đơn vị thủy nông cấp huyện). Báo cáo thực
hiện dự toán là căn cứ để cấp bù thủy lợi phí cho đơn vị được giao.
- Bước 3:
Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính về khoản trợ cấp do miễn
thủy lợi phí theo chương trình mục tiêu để làm cơ sở Bộ Tài chính hỗ trợ kinh
phí miễn thu thủy lợi phí cho địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của đơn vị quản lý thủy
nông
+ Kế hoạch cấp bù thủy lợi phí được
duyệt
+ Hợp đồng tưới nước, tiêu nước, cấp
nước
+ Biên bản nghiệm thu.
+ Biên bản thanh lý hợp đồng
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và
PTNT
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Kế hoạch tưới, tiêu, cấp nước, kế
hoạch tài chính của đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi
- Tổng hợp kế hoạch tưới, tiêu, cấp
nước, kế hoạch tài chính của đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh,
thành phố.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
- Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày
14/11/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày
21/01/2009 hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ
quản lý khai thác công trình thủy lợi và quy chế quản lý tài chính của Cty nhà
nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
- Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày
26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
115/2008/NĐ-CP ;
- Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày
19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày
05/8/2010 của Chính phủ về việc hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty TNHH MTV
do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 7
UBND tỉnh, thành phố...
Năm:
Đơn vị quản lý khai thác công trình
thủy lợi…
KẾ
HOẠCH TƯỚI, TIÊU, CẤP NƯỚC, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm
trước
|
Thực hiện năm
trước
|
Kế hoạch năm
|
Ghi chú
|
I
|
Kế hoạch cấp nước, tưới nước, tiêu nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích cấp nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
2.
|
Diện tích tưới nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích tiêu nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích tưới tiêu kết hợp
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
5
|
Diện tích khác ...
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
II
|
Kế hoạch doanh thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp bù do miễn thu thủy lợi phí
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Thu thủy lợi phí của các đối tượng không miễn thu
thủy lợi phí
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu kinh doanh khai thác tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
4
|
Thu khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
III
|
Kế hoạch chi
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Chi cho hoạt động khai thác công trình thủy lợi:
Trong đó: Chi duy tu bảo dưỡng thường xuyên
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Chi cho kinh doanh khai thác tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
3
|
Chi khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
IV
|
Cân đối thu chi lãi /lỗ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Lãi /lỗ KTCTTL
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Lãi /lỗ kinh doanh tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
V
|
Chi đầu tư, sửa chữa công trình thủy lợi:
Trong đó:
- Chi sửa chữa lớn từ nguồn thu của công ty
- Chi SCL đề nghị ngân sách cấp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
VI
|
Kế hoạch ngân sách cấp hỗ trợ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.
|
Nội dung hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp bù do miễn thu thủy lợi phí
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.2
|
Cấp kinh phí trợ cấp tài chính
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.3
|
Cấp 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.4
|
Cấp đầu tư, sửa chữa lớn
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.5
|
Cấp khoản hỗ trợ khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.
|
Nguồn hỗ trợ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngân sách Trung ương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.2
|
Ngân sách địa phương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
VII
|
Kế hoạch nộp ngân sách
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Nộp tiền thuê đất
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Nộp thuế GTGT
|
1.000đ
|
|
|
|
|
3
|
Nộp khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
VIII
|
Kế hoạch lao động tiền lương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ tiền lương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
Người lập
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02
(Kèm theo Thông
tư số 11 ngày 21 tháng 1 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, giao kế
hoạch đối với đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi và quy
chế tài chính của công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình
thủy lợi).
UBND tỉnh, thành phố...
Năm:
SỞ TÀI CHÍNH...
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TƯỚI, TIÊU, CẤP NƯỚC, KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TOÀN TỈNH, THÀNH
PHỐ...
………………
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm
trước
|
Thực hiện năm
trước
|
Kế hoạch năm
....
|
Ghi chú
|
I
|
Kế hoạch cấp nước, tưới nước, tiêu nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích cấp nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích tưới nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích tiêu nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích tưới tiêu kết hợp
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
5
|
Diện tích khác.........
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
II
|
Kế hoạch doanh thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp bù do miễn thu thủy lợi phí
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Thu thủy lợi phí của các đối tượng không miễn thu
thủy lợi phí
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu kinh doanh khai thác tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
4
|
Thu khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
III
|
Kế hoạch chi
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Chi cho hoạt động khai thác công trình thủy
lợi:Trong đó: Chi duy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Chi cho kinh doanh khai thác tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
3
|
Chi khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
IV
|
Cân đối thu chi lãi / lỗ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Lãi/Lỗ KTCTTL
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Lãi / Lỗ kinh doanh tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
V
|
Chi đầu tư, sửa chữa công trình thủy lợi
Trong đó:
- Chi sửa chữa lớn từ, nguồn thu của công ty
- Chi SCL đề nghị ngân sách cấp
|
1.000 đ
|
|
|
|
|
VI
|
Kế hoạch ngân sách cấp hỗ trợ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.
|
Nội dung hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp bù do miễn thu thủy lợi phí
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.2
|
Cấp kinh phí trợ cấp tài chính
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.3
|
Cấp 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.4
|
Cấp đầu tư, sửa chữa lớn
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.5
|
Cấp khoản hỗ trợ khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.
|
Nguồn hỗ trợ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngân sách Trung ương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.2
|
Ngân sách địa phương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
VII
|
Kế hoạch nộp ngân sách
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Nộp tiền thuê đất
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Nộp thuế GTGT
|
1.000đ
|
|
|
|
|
3
|
Nộp khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
VIII
|
Kế hoạch lao động tiền lương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ tiền lương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Chuyển DN 100% vốn nhà nước thành CTy Cổ phần. Mã số hồ sơ: T-BPC
234922-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp xây
dựng phương án xử lý tài chính gửi Sở Tài chính
- Bước 2: Sở Tài chính thẩm
định bằng văn bản gửi đơn vị
b) Cách thức thực hiện: Thông qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Phương án xử lý tài chính
+ Báo cáo tài chính quý gần nhất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Sở KHĐT, LĐTBXH,
Nội vụ, Cục thuế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thay thế Nghị định
109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007;
- Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày
26/12/2011 hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ
phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công
ty cổ phần;
- Thông tư số 132/2011/TT-BTC ngày
28/9/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định giá trị vườn cây cao
su khi cổ phần hóa;
- Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày
30/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị
doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ;
- Thông tư số 55/2012/TT-BTC ngày
09/4/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị vườn
cây cà phê, vườn cây chè gắn với cơ sở chế biến khi cổ phần hóa;
- Thông tư số 127/2012/TT-BTC ngày 08/8/2012
của Bộ Tài chính về hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình thủ tục
công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp;
- Thông tư số 184/2012/TT-BTC của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ
sắp xếp và phát triển doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/201-2 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày
10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
9. Chuyển công ty nhà nước thành
cty TNHH một thành viên. Mã số hồ sơ: T-BPC-234923-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp xây dựng
phương án tài chính gửi Sở Tài chính
- Bước 2: Sở Tài chính thẩm định bằng
văn bản gửi đơn vị
b) Cách thức thực hiện: thông qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Phương án xử lý tài chính do doanh
nghiệp lập
+ Báo cáo tài chính quý gần nhất
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Sở KHĐT, LĐTBXH,
Nội vụ, Cục thuế
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005;
- Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày
19/3/2010 của Chính phủ về Chuyển đổi Cty Nhà nước thành Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
- Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày
01/8/2011 của Chính phủ về quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với
các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà
nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
- Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày
05/8/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;
- Thông tư số 79/2010/TT-BTC ngày
24/5/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty
nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Thông tư số 138/2010/TT-BTC ngày
17/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
10. Kiểm tra quyết toán tài chính
doanh nghiệp. Mã số hồ sơ: T-BPC-234924-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp lập Báo
cáo tài chính năm kiểm tra
- Bước 2: Sở Tài chính tiến
hành kiểm tra
- Bước 3: Lập biên bản kiểm
toán báo cáo tài chính năm
b) Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Doanh nghiệp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Báo cáo tài chính năm của doanh
nghiệp
+ Hóa đơn, chứng từ, sổ ghi chép số
liệu kế toán của năm được kiểm tra và các hồ sơ khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản kiểm tra
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Kiểm toán độc lập năm 2011;
- Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kiểm
toán độc lập;
- Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Chính phủ về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh
nghiệp.
11. Thẩm định giao tỷ suất lợi
nhuận trên vốn nhà nước cho cty vốn 100% vốn nhà nước. Mã số hồ sơ:
T-BPC-234925-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty nhà nước tự
xây dựng chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước gửi Sở Tài chính.
- Bước 2: Sở Tài chính tham
mưu Chủ sở hữu.
- Bước 3: Chủ sở hữu quyết
định giao tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước cho Công ty nhà nước.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan hoặc qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tài chính năm liền kề được
kiểm toán và Báo cáo tài chính quý gần nhất thời điểm điều chỉnh vốn điều lệ.
+ Báo cáo về việc trích lập và sử dụng
các quỹ của năm tài chính trước đó của Cty nhà nước
+ Quyết định về việc giao TSLN trên
vốn nhà nước của năm trước liền kề.
+ Kết quả thực hiện TSLN năm trước
liền kề.
+ Kế hoạch TSLN trên vốn nhà nước năm
nay
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Cục thuế, Sở KHĐT.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày
19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên đo Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày
5/8/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quy chế tài chính của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
12. Thẩm định và trình phê duyệt
giải quyết quỹ lao động dôi dư. Mã số hồ sơ: T-BPC-234927-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ dự toán kinh
phí trả chế độ đối với người lao động dôi dư theo nhóm chính sách quy định được
cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Bước 2: Lập hồ sơ đề nghị
phê duyệt phương án sử dụng kinh phí hỗ trợ lao động dôi dư;
- Bước 3: Trình cấp thẩm quyền
phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan Sở Tài chính hoặc qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Dự toán kinh phí trả theo chế độ
quy định đối với từng đối tượng dôi dư được Sở Lao động- TBXH thẩm định trình
cấp thẩm quyền phê duyệt
+ Dự toán nguồn kinh phí thực hiện hỗ
trợ cho người lao động dôi dư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh hoặc Tổng Cty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động- TBXH.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chính sách đối với người lao động dôi dư do
sắp xếp lại công ty nhà nước;
- Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày
20/8/2010 Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại
công ty TNHH MTV do nhà nước làm chủ sở hữu;
- Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH ngày
10/9/2007 của Bộ Lao động- Thương binh & Xã hội về hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ
về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước.
13. Kiểm tra việc thực hiện chế độ
tài chính, kế toán và bảo toàn vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà
nước tham gia. Mã số hồ sơ: T-BPC-234929-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty tự lập báo
cáo tài chính quý, năm;
- Bước 2: Sở Tài chính tiến
hành kiểm tra;
- Bước 3: Lập biên bản kiểm
tra.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tài chính năm do Công ty lập
+ Hóa đơn, chứng từ, sổ ghi chép số
liệu kế toán của năm được kiểm tra và các hồ sơ khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Kiểm toán độc lập năm 2011 ;
- Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kiểm
toán độc lập;
- Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Chính phủ về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh
nghiệp.
14. Cấp bổ sung vốn cho doanh
nghiệp nhà nước. Mã số hồ sơ: T-BPC-234932 TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty lập hồ sơ
báo cáo chủ sở hữu về mức vốn điều lệ mới.
- Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ
sơ, chủ sở hữu có trách nhiệm thẩm định và có văn bản gửi Bộ Tài chính để tham
gia ý kiến.
- Bước 3: Chủ sở hữu quyết
định theo thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại cơ quan hoặc qua hệ thống bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Phương án bổ sung vốn điều lệ.
- Báo cáo tài chính năm trước liền kề
của công ty đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất thời điểm điều
chỉnh vốn điều lệ.
- Báo cáo về trích lập và sử dụng các
quỹ của năm tài chính trước đó của công ty nhà nước
- Nhu cầu vốn đảm bảo cho các dự án
thuộc ngành nghề kinh doanh chính của công ty trong năm kế hoạch đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Trong đó dự án có liên quan đến đầu tư xây dựng thuộc
ngành nghề chính được giao theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ sở hữu
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày
19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày
5/8/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quy chế tài chính của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
15. Thẩm định nhu cầu bổ sung kinh
phí và thẩm định hiệp y dự toán kinh phí (chi thường xuyên, chi chương trình
mục tiêu, chi kinh phí đào tạo). Mã số hồ sơ: T-BPC-234942-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các đơn vị lập dự toán gửi văn bản
đề nghị thẩm định nhu cầu bổ sung kinh phí và thẩm định dự toán kinh phí (kèm
dự toán) về Sở Tài chính
- Bước 2: Phòng TC - HCSN nhận hồ sơ dự toán
sau khi kiểm tra.
- Bước 3: Căn cứ định mức, tiêu chuẩn, chế
độ, chủ trương của cấp có thẩm quyền và đề nghị của đơn vị, Sở Tài chính duyệt
và trình UBND tỉnh quyết định.
- Bước 4: UBND tỉnh có văn bản chấp thuận và
gửi bằng đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ
quan hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ QĐ giao dự toán của cơ quan có thẩm quyền
+ Các văn bản về chủ trương của cấp có thẩm quyền
liên quan đến nội dung bổ sung kinh phí, dự toán kinh phí.
+ Công văn đề nghị của đơn vị (kèm theo các biểu
mẫu theo quy định)
Tùy theo nhiệm vụ của từng ngành, lĩnh vực các đơn
vị lập dự toán kèm theo:
+ Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
... (Biểu số 01)
+ Tổng hợp dự toán chi ngân sách nhà nước năm ...
(Biểu số 03)
+ Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm ... (Biểu
số 04)
+ Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm ... (Biểu
số 05)
+ Tổng hợp biên chế - tiền lương (Biểu số 21)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp vụ việc phức tạp cần trao đổi lại
với đơn vị hoặc cần có sự phối hợp với các cơ quan có liên quan, tùy theo mức
độ phức tạp mà giải quyết không quá 30 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành có liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bảng
thẩm tra phân bổ dự toán
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
... (Biểu số 01)
+ Tổng hợp dự toán chi ngân sách nhà nước năm ...
(Biểu số 03)
+ Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm ... (Biểu
số 04)
+ Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm ... (Biểu
số 05)
+ Tổng hợp biên chế - tiền lương (Biểu số 21)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 06/6/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
- Thông tư số 59/2003/TT - BTC ngày 23/6/2003 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 06/6/2003
của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 99/2012/TT-BTC ngày 19/6/2012 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2013.
- Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện dự toán NSNN hàng năm.
- Văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền có liên
quan đến nhu cầu bổ sung kinh phí và thẩm định dự toán kinh phí.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.