|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1533/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1533/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 8
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN DO ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của
Bộ Tu pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
687/TTr-STP ngày 21/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 49 văn bản và bãi bỏ một phần đối với
04 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (kèm theo Danh mục).
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc đăng Công
báo tỉnh và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đối với việc bãi bỏ
văn bản.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND tỉnh đua vào danh mục để công bố theo quy định đối với văn bản bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
DANH MỤC
VĂN BẢN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BAN HÀNH ĐƯỢC BÃI BỎ
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
A. CÁC VĂN BẢN THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI HỆ THỐNG HOÁ KỲ
ĐẦU
I. BÃI BỎ TOÀN BỘ
Số TT
|
Tên loại văn băn
|
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
|
Trích yếu nội dung văn bản
|
Lý do bãi bỏ
|
TÀI CHÍNH
|
1
|
Quyết định
|
Số 16/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND , ngày 15/5/2008 về phân cấp quản lý, xử lý
tài sản nhà nước.
|
Do quyết định 16/2008/QĐ-UBND chỉ đề cập đến việc sửa
đổi bổ sung tiêu đề của Điều 14 Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND về việc ban
hành Quy định phân cấp quản lý, xử lý tài sản nhà nước.
Nhưng hiện nay Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND đã hết
hiệu lực (do Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010 thay thế).
|
2
|
Quyết định
|
Số 05/2010/QĐ-UBND ngày 01/02/2010
|
Ban hành quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền.
Chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một
số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện đã được quy định
tại Nghị quyết số 112/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009.
Hiện nay, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số
98/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (thay
thế Nghị quyết 112/2009/NQ-HĐND).
|
3
|
Quyết định
|
Số 18/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010
|
Về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền.
Theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Thông tư số
245/2009/TT-BTC quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP thì HĐND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa
phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Theo đó, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị
quyết số 122/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 (phân cấp quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
|
4
|
Quyết định
|
Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011
|
Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
|
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền, vì:
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Thông tư số
66/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
thì HĐND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
Hiện nay, mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh được quy định tại Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND
ngày 09/12/2011 (Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
|
5
|
Công văn
|
Số 3033/UBND-KTTH ngày 25/12/2006
|
Về việc mức phụ cấp cho cán bộ y tế ấp, khóm.
|
Công văn này quy định về mức hỗ trợ cho cán bộ y tế
ấp, khóm là không phù hợp về thẩm quyền (hình thức).
Vì theo quy định tại Điều 4 Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg , thì UBND tỉnh được phân cấp ban hành Quyết định quy định về số
lượng nhân viên y tế thôn, bản và mức trợ cấp hàng tháng (nếu có).
|
CÔNG THƯƠNG
|
6
|
Quyết định
|
Số 151996/QĐ-UBT ngày 04/01/1996
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan Nhà nước trong công tác quản lý thị trường, chống
buôn lậu và kinh doanh trái phép.
|
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1115/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 ban hành Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống buôn
lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
|
7
|
Chỉ thị
|
Số 30/1999/CT-UBT ngày 20/7/1999
|
Về việc thực hiện thanh toán, niêm yết và thông báo
giá hàng hóa bằng Đồng Việt Nam.
|
Hiện nay, hoạt động ngoại hối của tổ chức, cá nhân
trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện theo quy
định của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13/12/2005 và Nghị định số 160/2006/NĐ-CP .
Đối chiếu nội dung của Chỉ thị số 30/1999/CT-UBT với
Nghị định số 160/2006/NĐ-CP cho thấy quy định tại điểm 1 của Chỉ thị không
còn phù hợp với quy định mới (Điều 29 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP)
Qua nghiên cứu các văn bản Trung ương quy định về
ngoại hối, hoạt động ngoại hối, chưa tìm thấy sự phân công, phân cấp, giao
cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm điều chỉnh lĩnh vực này.
|
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
8
|
Quyết định
|
Số 27/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008
|
Về việc ban hành quy định chế độ nhuận bút, thù lao
đối với trang thông tin điện tử (website) của các cơ quan hành chính, sự nghiệp
trong tỉnh.
|
Vì hiện nay Thông tư Liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước đã quy định cụ thể các mức chi, nội dung chi, mục chi và khung
hệ số đảm bảo Thủ trưởng đơn vị quản lý website quyết định chi trả nhuận bút
và thù lao trong việc mua thông tin cho website một cách hợp lý, sử dụng hiệu
quả kinh phí hoạt động của đơn vị. Văn bản này không yêu cầu địa phương phải
ban hành văn bản.
|
9
|
Chỉ thị
|
Số 10/2005/CT-UB ngày 10/5/2005
|
Về việc thực hiện chương trình đào tạo sử dụng hệ
thống thông tin điện tử của Ban điều hành Đề án 112 Chính phủ.
|
Hiện nay, cả nước không còn thực hiện Đề án 112. Vì
theo Thông báo số 89/TB-VPCP ngày 25/4/2007 về ý kiến kết luận của Thủ tướng
Chính phủ, thì Đề án 112 được thực hiện quyết toán.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của
các cơ quan nhà nước được thực hiện theo quy định của Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007, các quy định của Chỉ thị số 10/2005/CT-UB không
còn phù hợp.
|
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
10
|
Quyết định
|
Số 555/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002
|
Về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Vì căn cứ pháp lý ban hành Quyết định số
555/2002/QĐ-UB đã hết hiệu lực thi hành (Luật Khoáng sản năm 1996 và Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản bị thay
thế bởi Luật Khoáng sản năm 2010 và Nghị định số 15/2012/NĐ-CP , ngày
09/3/2012 hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản); Nội dung Quyết định số
555/2002/QĐ-UB không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Vì quy định Sở Công nghiệp là cơ quan giúp UBND tỉnh
quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các thủ
tục hành chính trong hoạt động khoáng sản và ban hành kèm theo Quyết định số
555/2002/QD-UB giao.
Quy định pháp luật hiện hành quy định Sở Tài nguyên
và Môi trường là cơ quan tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về tài
nguyên khoáng sản, tiếp nhận hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,...
|
11
|
Quyết định
|
Số 684/QĐ-UBND ngày 29/3/2007
|
Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp môi trường.
|
Vì căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực.
Thông tư Liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT đã cụ thể mức chi về sự nghiệp
môi trường và giao HĐND tỉnh phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi
trường của ngân sách địa phương.
|
12
|
Quyết định
|
Số 19/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010
|
Về việc mức thu phí, chế độ quản lý, sử dụng và quyết
toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
|
Văn bản ban hành không đúng thẩm quyền. Vì Mục 2,
phần II Thông tư số 39/2008/TT-BTC giao HĐND tỉnh quyết định mức thu phí, chế
độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Hiện nay, đang áp dụng Nghị quyết số
121/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn mức thu phí,
chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
rắn.
|
NỘI VỤ
|
13
|
Quyết định
|
Số 1072/QĐ-UBT ngày 27/10/1993
|
Về việc thành lập Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long.
|
Vì hiện nay đã có Quyết định số 62/QĐ-TCTK ngày
14/01/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Thống kê tỉnh Vĩnh Long.
|
14
|
Quyết định
|
Số 4619/2003/QĐ- UBT ngày 30/12/2003
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
|
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1970/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
|
15
|
Quyết định
|
Số 3269/2004/QĐ-UB ngày 22/9/2004
|
Về việc quy định số lượng công chức cấp xã tăng
thêm theo số dân được quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày
21/10/2003 của Chính phủ.
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long.
|
16
|
Quyết định
|
Số 213/2005/QĐ-UB ngày 02/02/2005
|
Về việc quy định cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
|
Hiện nay, đang áp dụng Quyết định số
11/2012/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
|
17
|
Quyết định
|
Số 2066/2006/QĐ-UBND ngày 17/10/2006
|
Ban hành quy định về trình tự thủ tục giải quyết
công việc hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
số 2066/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực. Các thủ tục hành chính được quy định
trong văn bản không còn phù hợp với Nghị định số 92/2012NĐ-CP, hiện các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo được công bố theo Quyết định số
908/QĐ-UBND 909/QĐ-UBND , ngày 21/5/2013.
|
18
|
Quyết định
|
Số 2098/2006/QĐ-UBND ngày 23/10/2006
|
Về việc ban hành quy định tiêu chí đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính
nhà nước.
|
Vì Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 đã
thay đổi một số nội dung trong cơ chế đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính và không giao UBND tỉnh
ban hành tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính.
|
19
|
Quyết định
|
Số 16/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007
|
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định số lượng chức
danh hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, ban hành kèm theo
Quyết định số 410/2006/QĐ-UBND ngày 06/3/2006 của UBND tỉnh.
|
Vì văn bản được ban hành chưa đúng thẩm quyền. Nội
dung điều chỉnh của văn bản đã được quy định trong Nghị quyết số
149/2011/NQ-HĐND ngày 15/3/2011 và Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh
những vấn đề này.
|
20
|
Quyết định
|
Số 05/2011/QĐ-UBND ngày 29/3/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định chức danh, số lượng
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh
Long ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND
tỉnh.
|
Vì văn bản được ban hành chưa đúng thẩm quyền, theo
quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 không
giao UBND tỉnh ban hành. Nội dung điều chỉnh của văn bản đã được quy định
trong Nghị quyết số 149/2011/NQ-HĐND ngày 15/3/2011.
|
Y TẾ
|
21
|
Quyết định
|
Số 1984/2000/QĐ-UBT ngày 04/8/2000
|
Về việc phụ cấp cho Cán bộ y tế tăng cường xuống cơ
sở.
|
Vì các quy định về mức chi phụ cấp cho cán bộ y tế
tăng cường xuống cơ sở không còn phù hợp với quy định của Điều 7 Quyết định số
14/2013/QĐ-TTg (trong thời gian đi luân phiên, người hành nghề tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn sẽ được hưởng các chế
độ tiền lương, phụ cấp, chế độ đặc thù và các chế độ ưu tiên khác).
|
22
|
Quyết định
|
Số 33/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008
|
Về việc thực hiện Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
29/2002/NQ-HĐND Khoá VI, ngày 18/01/2002 của HĐND tỉnh về phê duyệt Chiến lược
dân số năm 2001 - 2010 tỉnh Vĩnh Long.
|
Vì nội dung Quyết định đề cập đến việc phân công
nhiệm vụ đối với thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện,
thị trong tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND về việc
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND về phê duyệt Chiến lược dân số
năm 2001 - 2010.
Hiện nay, thời gian thực hiện Chiến lược dân số năm
2001 - 2010 của tỉnh đã kết thúc, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số
147/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 bãi bỏ Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 96/2008/NQ-HĐND .
|
23
|
Chỉ thị
|
Số 31/1999/CT-UBT ngày 28/7/1999
|
Về việc triển khai tháng hành động vì chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
|
- Mục 2 của Chỉ thị không phù hợp với quy định của
Luật An toàn thực phẩm và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP về trách nhiệm quản lý
nhà nước của ngành y tế.
- Hàng năm, Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ
sinh an toàn thực phẩm có Kế hoạch để tổ chức triển khai “Tháng hành động vì
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm” thống nhất trên toàn quốc. Tùy theo chủ
đề của mỗi năm sẽ có cách thực hiện cụ thể, tổ chức truyền thông, thanh tra,
kiểm tra theo từng lĩnh vực.
|
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
|
24
|
Quyết định
|
Số 26/2007/QĐ-UBND , ngày 21/12/2007
|
Về việc miễn thu thủy lợi phí đối với sản xuất nông
nghiệp.
|
Vì các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
số 26/2007/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Cụ thể:
- Nghị định số 154/2007/NĐ-CP , ngày 15/10/2007 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ,
ngày 28/11/2003 đã bị thay thế bởi Nghị định số 115/2008/NĐ-CP , ngày
14/11/2008 và Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 đã được thay thế bởi
Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012;
- Thông tư số 89/2007/TT-BTC , ngày 25/7/2007 của Bộ
Tài chính đã hết hiệu lực vì được thay thế bởi Thông tư số 153/2013/TT-BTC ,
ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND , ngày 07/12/2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa
các cấp ngân sách chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010 đã hết hiệu
lực do được thay thế bởi Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010.
Đối chiếu các quy định của Quyết định số
26/2007/QĐ-UBND với Nghị định số 67/2012/NĐ-CP , ngày 10/9/2012 và các văn bản
pháp luật có liên quan, nhận thấy các quy định của quyết định này không còn
phù hợp với quy định của văn bản Trung ương, vì UBND tỉnh không được giao thẩm
quyền thể chế việc miễn thu thủy lợi phí.
|
25
|
Chỉ thị
|
Số 13/2005/CT-UBND , ngày 04/11/2005
|
Về việc thực hiện kế hoạch hành động khẩn cấp phòng
chống dịch cúm gia cầm (H5N1) và đại dịch cúm ở người.
|
Vì các quy định của Chỉ thị không còn phù hợp với
tình hình thực tế và quy định của pháp luật. Vì hiện nay, công tác phòng chống
dịch cúm gia cầm được điều chỉnh bởi Pháp lệnh Thú y năm 2004 và Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005.
Đối với dịch cúm ở người thì công tác phòng chống được
thực hiện theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Nghị định số
101/2010/NĐ-CP , ngày 30/9/2010. Theo quy định tại điểm c, Khoản 3, Điều 10 của
Pháp lệnh Thú y; điểm a, Khoản 1, Điều 18 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ; Mục
3, Chương IV, Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và Chương II, Nghị định số
101/2010/NĐ-CP thì UBND tỉnh sẽ thành lập Ban chỉ đạo chống dịch bệnh để tổ
chức thực hiện các biện pháp chống dịch khi có dịch bệnh được công bố.
|
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
26
|
Chỉ thị
|
Số 56/1998/CT-UBND ngày 01/12/1998
|
Về việc thực hiện nếp sống văn minh trong tiệc cưới,
việc tang và lễ hội.
|
Tại Khoản 1 của chỉ thị “giao các sở, ban, ngành tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm phổ biến, triển
khai Chỉ thị 14/1998/CT-TTg ngày 28/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông
tư số 04/1998/TT-BVHTT ngày 11/7/1998 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội đến tất cả cán bộ,
công chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân thuộc đơn vị và địa phương mình quản
lý” (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT).
Hiện nay Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT đã bị thay thế
bởi Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và
Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội.
|
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
27
|
Quyết định
|
Số 2232/2005/QĐ-UBND ngày 22/9/2005
|
Về việc ban hành Quy định thực hiện quy chế giám
sát đầu tư của cộng đồng tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.
|
Căn cứ pháp lý Nghị định số 79/2003/NĐ-CP ngày
07/7/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở xã đã hết hiệu lực
thi hành do đã có Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm
2007; Đồng thời, tại Điều 13 của Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng;
Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTUWMTTQVN-BTC hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 về việc ban hành Quy chế giám sát
đầu tư của cộng đồng không giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản QPPL điều
chỉnh về lĩnh vực này.
Thông tư Liên tịch số
04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTUWMTTQVN-BTC đã quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, chủ
thể, nội dung và phương thức thực hiện giám sát đầu tư cộng đồng nên Ủy ban
nhân dân tỉnh không cần thiết phải thể chế văn bản QPPL về lĩnh vực này áp dụng
tại địa phương.
|
28
|
Quyết định
|
Số 01/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008
|
Về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi đầu tư phát triển bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2008-2010.
|
Theo Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2011 - 2015 quy định “Căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển kèm theo Quyết định này, khả năng tài chính và
đặc điểm tình hình của địa phương, xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ
vốn đầu tư phát triển cho các ngành, các cấp của địa phương báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố quyết định”. Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị
quyết số 57/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 và Nghị quyết số 134/2010/NQ-HĐND .
|
29
|
Quyết định
|
Số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010
|
Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015.
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
30
|
Quyết định
|
Số 22/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010
|
Ban hành Quy định mức học phí đối với các cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2010
- 2011.
|
Tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 quy định “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ
thể hàng năm phù hợp với thực tế ....ở địa phương”; Điều 3 của Nghị quyết số
126/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định “Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và thực hiện Nghị quyết này”.
Căn cứ vào các quy định trên thì việc UBND tỉnh ban
hành một văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về lĩnh vực này là chưa đúng
thẩm quyền.
|
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
31
|
Quyết định
|
Số 831/QĐ-UBT ngày 19/7/1997
|
Quy định về vận động, quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ
trẻ em tỉnh Vĩnh Long.
|
+ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 1991
đã bị thay thế bởi Luật Bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em năm 2004;
+ Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Việt
Nam giai đoạn 1991 - 2000 của Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam và
Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 25/9/1996 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V về
Chương trình hành động vì trẻ em của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 1996 - 2000 đã
hết thời hạn thực hiện được ấn định tại văn bản.
Hiện tại đã có Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày
08/10/2008 hướng dẫn quản lý quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Long không quy định
thể chế văn bản QPPL áp dụng tại địa phương.
|
32
|
Chỉ thị
|
Số 29/1998/CT-UBT ngày 05/8/1998
|
Về thực hiện an toàn lao động đối với cơ sở sử dụng
cối ép gạch mộc.
|
Tại Khoản 2 Điều 135 của Bộ Luật Lao động quy định
“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động trong phạm vi địa phương”. Đồng
thời, Thông tư Liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10/01/2011 hướng dẫn
tổ chức thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động trong cơ sở lao động đã
quy định cụ thể trách nhiệm của người sử dụng lao động trong công tác an toàn
- vệ sinh lao động và không yêu cầu thể chế văn bản quy phạm pháp luật áp dụng
tại địa phương.
|
33
|
Quyết định
|
Số 1982/2001/QĐ-UBND ngày 13/7/2001
|
Ban hành chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2001 - 2010.
|
Nội dung văn bản đã quy định cụ thể chương trình
hành động vì trẻ em; đồng thời UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
862/QĐ-UBND ngày 30/5/2012 về việc ban hành Chương trình hành động vì trẻ em
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2020.
|
34
|
Quyết định
|
Số 1568/2006/QĐ-UBND ngày 01/8/2006
|
Ban hành chương trình hành động vì sự tiến bộ của
phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2006 - 2010.
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1664/QĐ-UBND
ngày 29/8/2011 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh
Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Hàng năm UBND tỉnh đều ban hành Quyết định phê duyệt
kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ áp dụng trên địa bàn tỉnh như:
+ Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 về việc
phê duyệt Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long năm
2011;
+ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 30/01/2012 về việc
phê duyệt Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long năm
2012 để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ trên địa
bàn tỉnh; Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện chương trình quốc gia về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ Việt
Nam tỉnh Vĩnh Long năm 2013.
|
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ
|
35
|
Quyết định
|
Số 07/2007/QĐ-UBND ngày 28/3/2007
|
Ban hành quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng
dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Hiện nay Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày
05/7/2012 đã quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
36
|
Quyết định
|
Số 654/QĐ-UBT ngày 12/6/1997
|
Quyết định Ban hành quy định về vận động, quản lý
và sử dụng quỹ nhân đạo Chữ thập đỏ tỉnh Vĩnh Long.
|
Vì các quy định của Quyết định không còn phù hợp với
quy định của Trung ương (Luật Hoạt động Chữ thập đỏ) về đối tượng, nguồn hình
thành. Hiện nay, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP đã quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (trong đó có quỹ nhân đạo chữ thập đỏ).
|
CỤC THUẾ
|
37
|
Quyết định
|
Số 1159/1998/QĐ-UBT ngày 10/7/1998
|
Quy định mức thu thuế sát sinh.
|
Vì Nghị định số 180/CP ngày 07/11/1994 của Chính phủ
về điều chỉnh các mức thuế môn bài và thẩm quyền định mức thuế sát sinh đã được
thay thế bởi Nghị định số 52-CP ngày 09/9/1996 của Chính phủ về việc điều chỉnh
mức thuế môn bài.
Đồng thời quy định thuế sát sinh đã bị bãi bỏ bởi
Nghị quyết số 16/1999/QH10 ngày 23/11/1998 của Quốc hội khoá X về việc bãi bỏ
thuế sát sinh và Thông tư số 15/1999/TT-BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện bãi bỏ thuế sát sinh.
|
38
|
Quyết định
|
Số 1463/1998/QĐ-UBT ngày 13/8/1998
|
Về việc miễn lệ phí trước bạ quyền sử dụng đất và
nhà tình nghĩa cấp cho các đối tượng chính sách.
|
Hiện tại đã có Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; tại Điều 3 của
Thông tư số 124/2011/TT-BTC đã nêu cụ thể các trường hợp không phải nộp lệ
phí trước bạ.
|
39
|
Quyết định
|
Số 2050/1998/QĐ-UBT ngày 03/11/1998
|
Về việc thực hiện giảm, miễn thuế sử dụng đất nông
nghiệp cho hộ diện chính sách, xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
- Việc miễn, giảm thuế nhà đất được thực hiện theo
quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Nghị định số
53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thông tư
153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp do Bô Tài chính ban hành.
- Việc miễn thủy lợi phí được thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi đối tượng được miễn thủy lợi phí đã được quy định cụ thể và
văn bản Trung ương không giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh về lĩnh vực này.
|
40
|
Quyết định
|
Số 28/2001/QĐ-UBT ngày 09/01/2001
|
Về việc bổ sung thực hiện giảm, miễn thuế nhà đất
và thủy lợi phí cho hộ diện chính sách, xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
41
|
Quyết định
|
03/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008
|
Về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2008 trên địa bàn tỉnh.
|
Vì Điều 17 của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 1993 quy định “Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền.
Giá thóc thu thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định” và Điều 11 của Nghị định
số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử
dụng đất nông nghiệp quy định “Năm thuế sử dụng đất nông nghiệp tính theo năm
dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12”;
|
42
|
Quyết định
|
27/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009
|
Về việc Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh.
|
43
|
Quyết định
|
36/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
|
Về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2011 trên địa bàn tỉnh.
|
Từ năm 2009 đến nay, hàng năm UBND tỉnh đều có ban
hành Quyết định về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp,
thuế đất ở nhưng tại phần hiệu lực thi hành của các văn bản mới ban hành chưa
thấy nhắc đến việc bãi bỏ hay thay thế văn bản ban hành năm trước.
|
44
|
Quyết định
|
26/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011
|
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp,
thuế đất ở năm 2012 trên địa bàn tỉnh.
|
45
|
Quyết định
|
02/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013
|
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2013 trên địa bàn tỉnh.
|
46
|
Chỉ thị
|
22/1998/CT-UBT ngày 01/7/1998
|
Về việc quản lý thu thuế thầu xây dựng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
|
Vì hiện tại đã có Luật Quản lý thuế năm 2006; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2006; Luật Thuế giá trị
gia tăng năm 2008; Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp năm 2008; Nghị định số
129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế
và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thông tư 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trướng
Bộ Tài chính ban hành; Văn bản Trung ương không giao thẩm quyền UBND tỉnh ban
hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực này.
|
ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH
|
47
|
Quyết định
|
486/QĐ-UBND ngày 07/3/2001
|
Về việc quy định tạm thời chế độ nhuận bút của Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh Vĩnh Long.
|
Do áp dụng trực tiếp Nghị định số 61/2002/NĐ-CP
ngày 11/6/2002 về chế độ nhuận bút và Thông tư Liên tịch số
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thể thao và Bộ Tài
chính; Đồng thời, văn bản Trung ương không giao UBND tỉnh ban hành văn bản
QPPL.
|
II. BÃI BỎ MỘT PHẦN
Số TT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
|
Trích yếu nội dung văn bản
|
Nội dung bãi bỏ
|
Lý do bãi bỏ
|
NỘI VỤ
|
01
|
Quyết định
|
Số 362/QĐ-UBT ngày 09/7/1993
|
Về việc thành lập Trường Chính trị tỉnh Vĩnh Long.
|
Bãi bỏ Điều 2
|
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì quy định về chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Quyết định số 184-QĐ/TW ngày
03/9/2008 của Ban Chấp hành Trung ương.
|
02
|
Quyết định
|
Số 141/QĐ-UBT ngày 22/01/1996
|
Về việc thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long.
|
Bãi bỏ Điều 2
|
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì có Quyết định số
30/2010/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
03
|
Quyết định
|
Số 829/QĐ-UBT ngày 26/4/1996
|
Về việc thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long.
|
Bãi bỏ Điều 2
|
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì Quyết định số
2248/2010/QĐ-UBND ngày 12/11/2008 đã quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Y TẾ
|
04
|
Quyết định
|
Số 02/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010
|
Quyết định về việc ban hành mức thu một phần viện
phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
I. MỨC THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ Ở CÁC
CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH CÔNG LẬP:
PHẦN A - BIỂU GIÁ KHÁM BỆNH VÀ KIỂM
TRA SỨC KHOẺ
ĐVT: Đồng
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Bệnh viện hạng 2
|
Bệnh viện hạng 3
|
Phòng khám đa khoa khu vực,
Trạm y tế
|
1
|
Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa
|
7.000
|
5.000
|
6.000
|
3
|
Khám, cấp giấy chứng nhận, giám định y khoa
(không kể xét nghiệm, cận lâm sàng)
|
30.000
|
20.000
|
|
4
|
Khám sức khoẻ toàn diện tuyển lao động, lái xe
(không kể xét nghiệm, cận lâm sàng)
|
40.000
|
35.000
|
|
PHẦN B
B1: BIỂU GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG
BỆNH
ĐVT: Đồng
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Bệnh viện hạng 2
|
Bệnh viện hạng 3
|
Phòng khám đa khoa khu vực,
Trạm y tế
|
1
|
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu, ngày đẻ và 2
ngày sau đẻ
|
20.000
|
15.000
|
6.000
|
2
|
Ngày giường bệnh nội khoa:
- Loại 1: Các khoa truyền nhiễm, hô hấp, huyết học,
ung thư, tim mạch, thần kinh, nhi, tiêu hoá, thận học, ngày thứ 3 sau đẻ trở
đi; ngày điều trị ngoại khoa sau mổ kể từ ngày 11 trở đi.
|
15.000
|
10.000
|
|
3
|
Loại 3: Các khoa Đông y, phục hồi chức năng
|
7.000
|
5.000
|
|
4
|
Ngày giường bệnh ngoại khoa bỏng:
Loại 1: Sau các phẫu thuật đặc biệt; bỏng độ 3 -
4 trên 70%
|
25.000
|
|
|
5
|
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1, bỏng độ 3 - 4
từ 25% - 70%
|
15.000
|
10.000
|
|
6
|
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2, bỏng độ 2 trên
30%, bỏng độ 3 - 4 dưới 25%
|
12.000
|
8.000
|
|
7
|
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3, bỏng độ 1 bỏng
độ 2 dưới 30%
|
10.000
|
7.000
|
|
B2: BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO MỘT
NGÀY ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
ĐVT: Đồng
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Bệnh viện hạng 2
|
Bệnh viện hạng 3
|
Phòng khám đa khoa khu vực,
trạm y tế
|
|
|
Mức giá
|
Mức giá
|
Mức giá
|
1
|
Một ngày điều trị hồi sức cấp cứu
|
86.000
|
30.000
|
|
2
|
Một ngày điều trị nội khoa:
|
|
|
|
2.1
|
Các bệnh về máu, ung thư
|
50.000
|
|
Thực tế chi theo tiền
thuốc đã sử dụng cho bệnh nhân
|
2.2
|
Nhi, truyền nhiễm, hô hấp, tim mạch, tiêu hoá, tiết
niệu, dị ứng, xương khớp, tâm thần kinh, da liễu và những bệnh không mổ về ngoại,
phụ khoa, mắt, răng hàm mặt, tai mũi họng.
|
40.000
|
20.000
|
|
2.3
|
Đông y, phục hồi chức năng
|
15.000
|
10.000
|
|
3
|
Một ngày điều trị ngoại khoa bỏng:
|
|
|
|
3.1
|
Sau các phẫu thuật loại 3; bỏng độ 1, độ 2 dưới
30%, bỏng độ 3 - 4 dưới 25%.
|
50.000
|
30.000
|
|
3.2
|
Sau các phẫu thuật loại 2; bỏng độ 3 - 4, độ 2 dưới
30%, bỏng độ 3 - 4 từ 25% - 70%.
|
60.000
|
40.000
|
|
3.3
|
Sau các phẫu thuật loại 1; bỏng độ 3 - 4, từ 25%
- 70%.
|
80.000
|
60.000
|
|
3.4
|
Sau các phẫu thuật đặc biệt; bỏng độ 3 - 4 trên
70%.
|
100.000
|
|
|
PHẦN C: KHUNG GIÁ CÁC DỊCH
VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM
ĐVT: Đồng
Số TT
|
Các loại dịch vụ
|
Mức giá
|
C1
|
CÁC THỦ THUẬT, TIỂU THỦ THUẬT, NỘI
SOI:
|
|
1
|
Thông tiểu
|
12.000
|
2
|
Thụt tháo phân
|
20.000
|
3
|
Chọc hút hạch
|
22.000
|
5
|
Chọc dò màng bụng, màng phổi, khớp
|
80.000
|
6
|
Chọc rửa màng phổi, hút khí màng phổi
|
100.000
|
7
|
Rửa bàng quang
|
100.000
|
8
|
Nong niệu đạo, đặt sonde niệu đạo
|
200.000
|
9
|
Bóc móng, ngâm tẩm, đốt sùi mào gà
|
70.000
|
11
|
Sinh thiết da
|
60.000
|
12
|
Sinh thiết hạch, cơ
|
100.000
|
13
|
Sinh thiết tủy xương
|
120.000
|
14
|
Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch
|
120.000
|
17
|
Soi ổ bụng +/- sinh thiết
|
120.000
|
18
|
Soi dạ dày +/- sinh thiết
|
90.000
|
19
|
Nội soi đại tràng +/- sinh thiết (không bao gồm
thuốc)
|
120.000
|
20
|
Nội soi trực tràng
|
60.000
|
21
|
Soi bàng quang +/- sinh thiết u bàng quang
|
120.000
|
24
|
Soi phế quản +/- lấy dị vật hay sinh thiết
|
90.000
|
26
|
Chọc dò tủy sống
|
35.000
|
27
|
Đặt ống dẫn lưu màng phổi
|
80.000
|
13
|
Sinh thiết tủy xương
|
120.000
|
14
|
Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch
|
120.000
|
17
|
Soi ổ bụng +/- sinh thiết
|
120.000
|
18
|
Soi dạ dày +/- sinh thiết
|
90.000
|
19
|
Nội soi đại tràng +/- sinh thiết (không bao gồm
thuốc)
|
120.000
|
20
|
Nội soi trực tràng
|
60.000
|
21
|
Soi bàng quang +/- sinh thiết u bàng quang
|
120.000
|
24
|
Soi phế quản +/- lấy dị vật hay sinh thiết
|
90.000
|
C2
|
CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO
CHUYÊN KHOA:
|
|
C2.1
|
Ngoại khoa
|
|
C2.11
|
Tiêu hoá
|
|
79
|
Thay băng, cắt chỉ, tháo bột
|
10.000
|
80
|
Vết thương phần mềm tổn thương nông <10cm
|
70.000
|
81
|
Vết thương phần mềm tổn thương nông >10cm
|
90.000
|
82
|
Vết thương phần mềm tổn thương sâu <10cm
|
150.000
|
83
|
Vết thương phần mềm tổn thương sâu >10cm
|
200.000
|
84
|
Cắt bỏ những u nhỏ, cyst. sẹo của da, tổ chức dưới
da
|
100.000
|
85
|
Chích rạch nhọt, apxe dẫn lưu
|
50.000
|
86
|
Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte
|
300.000
|
88
|
Cắt phynosis (hẹp bao qui đầu)
|
200.000
|
89
|
Thắt các búi trĩ hậu môn
|
200.000
|
90
|
Nắn trật khớp khuỷu/khớp xương đòn
|
150.000
|
91
|
Nắn trật khớp vai
|
150.000
|
92
|
Nắn trật khớp khuỷu/khớp cổ chân/khớp gối
|
150.000
|
93
|
Nắn trật khớp háng
|
300.000
|
94
|
Nắn bó xương đùi/chậu/cột sống
|
300.000
|
95
|
Nắn bó xương cẳng chân
|
300.000
|
96
|
Nắn bó xương cánh tay
|
300.000
|
98
|
Nắn, bó bột xương bàn chân/bàn tay
|
300.000
|
99
|
Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh
|
400.000
|
100
|
Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào/bàn
chân bẹt/tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài
|
500.000
|
C2.2
|
Sản phụ khoa
|
|
2
|
Nạo sót nhau/nạo buồng tử cung XN GPBL
|
100.000
|
3
|
Đẻ thường
|
150.000
|
4
|
Đẻ khó
|
180.000
|
5
|
Soi cổ tử cung
|
10.000
|
11
|
Trích ápxe tuyến vú
|
100.000
|
12
|
Cắt bỏ các polype âm hộ, âm đạo
|
100.000
|
43
|
Phẫu thuật lấy thai (lần 1)
|
450.000
|
44
|
Phẫu thuật lấy thai (lần 2)
|
600.000
|
45
|
Phẫu thuật lấy thai (lần 3 trở lên)
|
800.000
|
68
|
Đỡ đẻ ngôi ngược khó
|
400.000
|
69
|
Sanh forceft
|
350.000
|
70
|
Sanh giác hút
|
350.000
|
C2.3
|
Mắt
|
|
4
|
Đo nhãn áp
|
10.000
|
5
|
Đo Javal
|
10.000
|
6
|
Đo thị trường, ám điểm
|
10.000
|
7
|
Thử kính loạn thị
|
20.000
|
8
|
Soi đáy mắt
|
20.000
|
9
|
Tiêm hậu nhãn cầu, một mắt
|
80.000
|
10
|
Tiêm dưới kết mạc một mắt
|
70.000
|
11
|
Thông lệ đạo một mắt
|
70.000
|
12
|
Thông lệ đạo hai mắt
|
100.000
|
13
|
Lấy dị vật kết mạc, một mắt
|
50.000
|
14
|
Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt
|
80.000
|
15
|
Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt
|
120.000
|
16
|
Mổ mộng đơn một mắt
|
100.000
|
18
|
Khâu da mi, kết mạc mi bị rách
|
100.000
|
19
|
Chích chấp/lẹo
|
100.000
|
20
|
Mổ quặm
một mi
|
50.000
|
21
|
Mổ quặm
hai mi
|
50.000
|
22
|
Mổ quặm ba mi
|
70.000
|
23
|
Mổ quặm bốn mi
|
100.000
|
C2.4
|
Tai - Mũi - Họng
|
|
1
|
Trích rạch apxe Amidan
|
100.000
|
2
|
Trích rạch apxe thành sau họng
|
100.000
|
3
|
Cắt amidan (có gây mê)
|
1.000.000
|
4
|
Chọc rửa xoang hàm (một lần)
|
40.000
|
5
|
Chọc rửa xoang trán/xoang bướm
|
50.000
|
6
|
Lấy dị vật trong tai
|
50.000
|
7
|
Lấy dị vật trong mũi không gây mê
|
100.000
|
8
|
Lấy dị vật trong mũi có gây mê
|
300.000
|
9
|
Lấy dị vật thực quản đơn giản
|
150.000
|
10
|
Lấy dị vật thanh quản
|
500.000
|
11
|
Đốt điện cuống họng/cắt cuống mũi
|
100.000
|
12
|
Cắt polype mũi
|
300.000
|
13
|
Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ
|
200.000
|
30
|
Nạo VA (gồm thuốc mê)
|
100.000
|
42
|
Soi thực quản bằng ống mềm
|
70.000
|
C2.5
|
Răng - Hàm - Mặt
|
|
C2.5.1
|
Phẫu thuật răng miệng
|
|
1
|
Nhổ răng sữa, chân răng sữa
|
20.000
|
5
|
Nhổ răng số 8 bình thường
|
60.000
|
6
|
Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm
|
120.000
|
10
|
Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/một hàm
|
30.000
|
11
|
Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/hai hàm
|
60.000
|
16
|
Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (một lần)
|
30.000
|
C2.5.3
|
Răng giả tháo lắp
|
|
1
|
Một răng
|
100.000
|
2
|
Hai răng
|
180.000
|
3
|
Ba răng
|
240.000
|
4
|
Bốn răng
|
300.000
|
5
|
Năm răng
|
350.000
|
6
|
Sáu răng
|
390.000
|
7
|
Bảy răng
|
420.000
|
8
|
Tám răng
|
450.000
|
9
|
Chín đến 12 răng
|
480.000
|
10
|
Mười ba răng
|
600.000
|
C2.5.4
|
Răng giả cố định
|
|
1
|
Răng chốt đơn giản
|
150.000
|
3
|
Mũ chụp nhựa
|
150.000
|
4
|
Mũ chụp kim loại
|
300.000
|
C2.5.7
|
Các phẫu thuật hàm mặt
|
|
1
|
Phẫu thuật vết thương phần mềm nông < 5cm
|
70.000
|
2
|
Phẫu thuật vết thương phần mềm nông > 5 cm
|
200.000
|
3
|
Phẫu thuật vết thương phần mềm sâu < 5cm
|
300.000
|
4
|
Phẫu thuật vết thương phần mềm sâu > 5cm
|
350.000
|
C3
|
XÉT NGHIỆM VÀ THĂM DÒ CHỨC NĂNG
|
|
C3.1
|
Xét nghiệm huyết học-miễn dịch
|
|
90
|
Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp gelcard
|
30.000
|
91
|
Huyết đồ
|
15.000
|
94
|
Hồng cầu lưới
|
15.000
|
95
|
Hematocril
|
15.000
|
96
|
Máu lắng
|
15.000
|
97
|
Thử nghiệm sức bền hồng cầu
|
18.000
|
102
|
RhD
|
15.000
|
106
|
Tìm tế bào Hargraves
|
15.000
|
107
|
Thời gian máu chảy
|
6.000
|
109
|
Co cục máu
|
10.000
|
113
|
Định lượng Fibrinogen
|
80.000
|
124
|
Điện giải đồ (Ion đồ):(Na+, K+, Ca++, Cl-)
|
60.000
|
125
|
Định lượng các chất Albumine, Creatine,
Globuline, Glucose, Phospho, Protein toàn phần, Urê, Acid Uric (giá từng loại)
|
18.000
|
127
|
Định lượng sắc huyết thanh/ Mg++ huyết thanh
|
18.000
|
128
|
Các xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin toàn phần/trực
tiếp/gián tiếp, các enzym: Phosphataza kiềm, Transaminaza)
|
36.000
|
130
|
Định lượng triglycerides/Phospholipit/Lipit toàn
phần/Cholestrol toàn phần, HDL Cholestrol, HDL cholestrol/LDL cholestrol
(giá từng loại)
|
18.000
|
C3.2
|
Xét nghiệm hoá sinh:
|
|
9
|
Testosteron
|
60.000
|
33
|
HbA1C
|
65.000
|
C3.3
|
Xét nghiệm nước tiểu
|
|
5
|
Các test xác định: Ca++, P-, Na+, K+, Cl-
|
12.000
|
6
|
Protein/đường niệu
|
10.000
|
7
|
Tế bào cặn nước tiểu/cặn Adis
|
6.000
|
8
|
Urê/ Axit Uric/Creatinin/Amilaza
|
15.000
|
9
|
Các chất Xentonic/sắc tố mật/muối mật/urobilinogen
(từng loại)
|
6.000
|
11
|
Xác định Gonadotrophin để chẩn đoán thai nghén
|
|
|
* Phương pháp hoá học - miễn dịch
|
30.000
|
C3.6
|
XÉT NGHIỆM CÁC CHẤT DỊCH KHÁC CỦA
CƠ THỂ (dịch rỉ viêm, đờm, mủ, nước ối, dịch não tủy, dịch màng phổi, màng
tim, màng bụng, tinh dịch, dịch ổ khớp, dịch âm đạo...)
|
|
|
Vi khuẩn - ký sinh trùng
|
|
1
|
Soi tươi
|
15.000
|
2
|
Soi có nhuộm tiêu bản
|
20.000
|
3
|
Nuôi cấy
|
120.000
|
5
|
Kháng sinh đồ
|
30.000
|
C3.7
|
Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý
|
|
1
|
Sinh thiết, nhuộm HE
|
70.000
|
2
|
Sinh thiết, nhuộm HE
|
70.000
|
5
|
Sinh thiết, nhuộm đỏ Cônggô
|
70.000
|
9
|
Sinh thiết, nhuộm Giemsa
|
65.000
|
10
|
Tế bào u, hạch đồ
|
70.000
|
11
|
Tế
bào nhuộm Papanicolaou
|
70.000
|
12
|
Ly tâm các loại dịch, chẩn đoán tế bào học
|
35.000
|
C3.9
|
Một số thăm dò chức năng và thăm
dò đặt biệt
|
|
3
|
Điện tâm đồ
|
15.000
|
4
|
Điện não đồ
|
50.000
|
6
|
Chức năng hô hấp
|
30.000
|
C4
|
CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
|
|
C4.1
|
Siêu âm
|
|
1
|
Siêu âm thường
|
25.000
|
4
|
Siêu âm màu 3-4 chiều (3D - 4D)
|
120.000
|
C4.2
|
Chiếu, chụp X quang
|
|
C4.2.1
|
Chụp X quang các chi (máy X
quang thường)
|
|
1
|
Các đốt ngón tay hay ngón chân
|
15.000
|
2
|
Bàn tay/cổ tay/cẳng tay/khuỷu tay/cánh tay
|
20.000
|
4
|
Khuỷu tay/cánh tay
|
20.000
|
5
|
Bàn chân/cổ chân 1/2 dưới cẳng chân
|
20.000
|
6
|
1/2 trên cẳng chân - gối khớp gối/đùi
|
20.000
|
7
|
Khớp vai, kể cả xương đòn và xương bả vai
|
20.000
|
8
|
Khớp háng
|
20.000
|
9
|
Khung chậu
|
20.000
|
C4.2.2
|
Chụp X quang vùng đầu
|
|
1
|
Xương sọ (vòm sọ) thẳng/nghiêng
|
20.000
|
3
|
Xương chũm, mỏm chân
|
20.000
|
4
|
Xương đá các tư thế
|
20.000
|
6
|
Các khớp thái dương hàm
|
20.000
|
7
|
Chụp ổ răng
|
15.000
|
C4.2.4
|
Chụp X quang cột sống
|
|
7
|
Khớp vai, kể cả xương đòn và xương bả vai
|
20.000
|
C4.2.4
|
Chụp X quang cột sống
|
|
1
|
Các đốt sống cổ
|
20.000
|
2
|
Các đốt sống ngực
|
20.000
|
3
|
Cột sống thắt lưng cùng
|
20.000
|
4
|
Cột sống cùng - cụt
|
20.000
|
5
|
Chụp 02 đoạn liên tục
|
40.000
|
6
|
Chụp 03 đoạn trở lên
|
50.000
|
7
|
Nghiên cứu tuổi xương: Cổ tay, đầu gối
|
30.000
|
C4.2.4.1
|
Chụp X quang vùng ngực
|
|
1
|
Phổi thẳng
|
20.000
|
2
|
Phổi nghiêng
|
20.000
|
4
|
Xương ức, xương sườn
|
20.000
|
C4.2.4.2
|
Chụp X quang hệ tiết niệu, đường
tiêu hoá và đường mật
|
|
2
|
Thận có chuẩn bị (UIV)
|
250.000
|
4
|
Bụng bình thường
|
20.000
|
7
|
Dạ dày - tá tràng có chất cản quang
|
180.000
|
|
Vì hiện Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày
05/7/2011 và Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 quy định khung giá
một số dịch vụ khám bệnh chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công
lập trên địa bàn
|
B. VĂN BẢN ĐƯỢC RÀ SOÁT TRONG NĂM 2014 BỊ BÃI BỎ TOÀN
BỘ:
Số TT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
|
Trích yếu nội dung văn bản
|
Lý do bãi bỏ
|
1
|
Quyết định
|
Số 09/2011/QĐ-UBND ngày 10/6/2011
|
Ban hành Quy chế thành lập và hoạt động quỹ phòng,
chống lụt, bão của tỉnh.
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
(Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 1993; Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày
24/8/2000; Nghị định số 50/CP ngày 10/5/1997 ban hành quy chế thành lập và hoạt
động của Quỹ Phòng, chống lụt, bão của địa phương đã hết hiệu lực).
Hiện nay, việc thành lập và hoạt động của Quỹ
Phòng, chống lụt, bão của địa phương được điều chỉnh bởi Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý phòng, chống
thiên tai. Những quy định của Quyết định 09/2011/QĐ-UBND không còn phù hợp với
quy định của Văn bản này; Nghị định đã nêu cụ thể việc thành lập; đối tượng
và mức đóng góp; quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai và không giao
UBND tỉnh ban hành.
|
2
|
Quyết định
|
Số 01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2014
|
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2014.
|
Vì căn cứ các trường hợp hết hiệu lực của văn bản
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP thì Quyết định số
01/2014/QĐ-UBND chưa được xem là hết hiệu lực, do Quyết định này không quy định
thời điểm hết hiệu lực và cũng không bị hủy bỏ, bãi bỏ, sửa đổi bổ sung hoặc
thay thế bởi văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
01/2015/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh. Như vậy, giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp năm 2015 được xác định theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND , quy định về
giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp (Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND chồng
chéo với Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND).
|
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1533/QĐ-UBND ngày 24/08/2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
15.573
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|