UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2066/2006/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 17 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo;
Xét Tờ trình sô 1213/TTr.SNV ngày 10/8/2006 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy định về trình tự thủ tục giải quyết công việc hành
chính thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long".
Điều 2. Giao Trưởng ban
Tôn giáo – Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện quy định này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà):
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Tôn giáo –
Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện - thị và Trưởng phòng Tôn giáo – Dân tộc các huyện, thị chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Tôn giáo Chính phủ;- Bộ Nội vụ.
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- TTTU&HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- BLĐ VP. UBND tỉnh;
- Như Điều 3; Đã ký:
- Sở Tư pháp;
- Các phòng NC;
- Lưu 2.16.02.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Đấu
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2066/2006/QĐ-UBND ngày 17/10/2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Chương I:
TỔ CHỨC TÔN GIÁO:
Mục 1. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Điều 1. Đăng ký hoạt động tôn giáo.
Căn cứ Điều
16 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP,
ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký
hoạt động tôn giáo (theo mẫu số 1).
- Giáo lý,
giáo luật và bản tóm tắt nội dung giáo lý giáo luật.
- Danh sách dự
kiến những người đứng đầu tổ chức, và những người này phải là công dân Việt
Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, có uy tín trong tổ chức tôn giáo.
- Số bộ hồ
sơ: hồ sơ lập thành 03 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
Hồ sơ nộp và
trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn
giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 2. Công nhận tổ chức tôn giáo.
Căn cứ Khoản
1 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 8 của Nghị định số
22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo:
1. Đối với tổ
chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh:
a- Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 2).
- Giáo lý,
giáo luật, Hiến chương, Điều lệ của tổ chức tôn giáo.
- Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo của Ban Tôn giáo – Dân tộc tỉnh.
- Bản xác nhận
hoạt động tôn giáo ổn định của Ban Tôn giáo – Dân tộc tỉnh.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 2 bộ.
b- Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp,
nhận và trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
c- Thời hạn
giải quyết: 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với tổ
chức tôn giáo có phạm vi hoạt động nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a- Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 2).
- Giáo lý,
Giáo luật, Hiến chương, Điều lệ của tổ chức tôn giáo.
- Văn bản của
UBND tỉnh xác nhận tổ chức tôn giáo xin công nhận có hoạt đông ổn định.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
b- Trình tự
thực hiện:
Hồ sơ nộp và
trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh để Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh tham
mưu cho UBND tỉnh có văn bản xác nhận tổ chức tôn giáo xin công nhận có hoạt động
ổn định. Sau khi có văn bản xác nhận của UBND tỉnh, tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ
đến Thủ tướng Chính phủ để được xem xét.
c- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 2. THÀNH LẬP, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÔN
GIÁO TRỰC THUỘC.
Điều 3. Việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức
tôn giáo trực thuộc.
Căn cứ Điều
17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 9 và 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP,
ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Văn bản của
tổ chức tôn giáo đề nghị xin thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức
tôn giáo trực thuộc (theo mẫu số 15).
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 03 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
Hồ sơ nộp và
trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn
giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 3. ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN, DÒNG TU, TU VIỆN VÀ CÁC TỔ CHỨC TU
HÀNH TẬP THỂ KHÁC
Điều 4. Đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo.
Căn cứ Khoản
2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP,
ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký
hoạt động Hội đoàn tôn giáo (theo mẫu số 3).
- Danh sách
những người tham gia điều hành Hội đoàn.
- Nội qui,
qui chế hoặc điều lệ hoạt động của Hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động,
hệ thống tổ chức và quản lý của Hội đoàn.
- Số bộ hồ
sơ: hồ sơ lập thành 03 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc các huyện, thị nếu hội đoàn có phạm
vi hoạt động trong 01 huyện, thị xã.
Hồ sơ nộp và
trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh nếu Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở
nhiều huyện, thị.
3. Thời hạn
giải quyết:
a- Thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b- Thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu quá thời gian
quy định, các cơ quan có thẩm quyền không có ý khác thì hội đoàn được hoạt động
theo nội dung đã đăng ký.
Điều 5. Đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể
khác.
Căn cứ vào Điều
20 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 12 của Nghị định số
22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký
hoạt động dòng tu, tu viện (theo mẫu số 4).
- Danh sách
tu sĩ.
- Nội quy,
quy chế hoặc Điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ
thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội của dòng tu, tu viện
hoặc tổ chức tu hành tập thể.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
a- Hồ sơ nộp
và nhận trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc các huyện, thị nếu hội đoàn có
phạm vi hoạt động trong 01 huyện, thị xã .
b- Hồ sơ nộp
và nhận trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh nếu dòng tu, tu viện có phạm
vi hoạt động ở nhiều huyện, thị trong tỉnh.
3. Thời hạn
giải quyết:
a- Thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b- Thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh: 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời
gian quy định, các cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và
các tổ chức tu hành tập thể khác, trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 4. THÀNH LẬP, MỞ LỚP BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO
Điều 6. Thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động
tôn giáo.
Căn cứ vào Điều
24 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 13 của Nghị định số
22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
thành lập Trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo (theo mẫu số 5).
- Đề án thành
lập trường, trong đó nêu rõ: tên, tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập trường,
tên trường, địa điểm dự kiến đặt trường kèm theo hồ sơ về đất đai, khả năng đảm
bảo về tài chính, cơ sở vật chất, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quy mô, chương
trình giảng dạy, dự thảo quy chế hoạt động, dự thảo quy chế tuyển sinh, chỉ
tiêu tuyển sinh, dự kiến Ban giám hiệu hoặc Ban giám đốc kèm theo danh sách
trích ngang, dự kiến đội ngũ giáo viên.
- Ý kiến bằng
văn bản của UBND tỉnh nơi dự kiến địa điểm đặt trường.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 03 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh để Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh
tham mưu cho UBND tỉnh có ý kiến về việc thành lập Trường. Sau khi có ý kiến bằng
văn bản của UBND tỉnh, tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ đến Thủ tướng Chính phủ để được
xem xét.
3. Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 7. Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn
giáo.
Căn cứ vào Điều
24 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 15 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn
giáo (theo mẫu số 16).
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 03 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 5. PHONG CHỨC, PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ CHỨC SẮC,
NHÀ TU HÀNH TRONG TÔN GIÁO
Điều 8. Phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, chức
sắc, nhà tu hành trong tôn giáo.
Căn cứ vào Điều
22 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo (không áp dụng đối với những trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 16
Nghị định số 22/2005/NĐ-CP).
1. Hồ sơ gồm:
- Văn bản
đăng ký của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 17).
- Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của UBND cấp xã nơi chức sắc, nhà tu hành cư trú.
- Tóm tắt quá
trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận, trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 6. THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Điều 9. Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo
của chức sắc, nhà tu hành.
Căn cứ vào Điều
23 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 18 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản thông
báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
(theo mẫu số 6).
- Văn bản điều
động thuyên chuyển của tổ chức tôn giáo.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức tôn
giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản đến UBND huyện, thị nơi đi trước 07 ngày kể từ ngày có
Quyết định thuyên chuyển.
Điều 10. Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức
sắc, nhà tu hành.
Căn cứ vào Điều
23 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký
thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu số 7).
- Quyết định
của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
- Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của UBND cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị.
3. Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời
gian quy định mà UBND cấp huyện không có ý kiến khác thì chức sắc, nhà tu hành
có quyền hoạt động tôn giáo tại địa điểm đã đăng ký.
- Trường hợp
chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh
xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thì hồ sơ thuyên chuyển nộp
cho UBND cấp tỉnh nơi đến. Khi chưa có chấp thuận của UBND cấp tỉnh nơi đến thì
chức sắc, nhà tu hành không được hoạt động tôn giáo tại nơi định thuyên chuyển
đến.
Chương II:
HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Mục 1. ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO HÀNG NĂM CỦA TỔ
CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
Điều 11. Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của
tổ chức tôn giáo cơ sở.
Căn cứ vào Điều
12 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 20 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký
chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (theo mẫu số
08). Nội dung nêu rõ: người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, nội
dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động.
- Bản đăng ký
phải gởi trước ngày 15 tháng 10 hàng năm (riêng đối với các họ đạo Công giáo có
thể sử dụng lịch phụng vụ của giáo phận thay cho chương trình hoạt động khi
đăng ký với chính quyền địa phương).
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
Hồ sơ nộp và
nhận, trả kết quả tại UBND xã, phường, thị trấn.
3. Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời hạn
quy định mà UBND cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được thực
hiện hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
Điều 12. Đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã
đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở:
Căn cứ vào Điều
12 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (theo mẫu số 18).
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
a- Hồ sơ nộp và
nhận, trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị nếu hoạt động tôn
giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thị trực thuộc tỉnh.
b- Hồ sơ nộp
và nhận, trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh nếu hoạt động tôn giáo có
sự tham gia của tín đồ ở nhiều huyện, thị trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
3. Thời hạn
giải quyết:
a- Thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b- Thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 2. ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Điều 13. Đăng ký người vào tu tại cơ sở tôn giáo:
Căn cứ vào
khoản 2 Điều 21 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 22 Nghị định số
22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đăng
ký người vào tu (theo mẫu số 11).
- Danh sách
người vào tu.
- Sơ yếu lý lịch,
có xác nhận của UBND cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú.
- Cam kết của
người vào tu.
- Ý kiến đồng
ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên
vào tu).
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận, trả kết quả tại UBND cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày nhận người vào tu.
Mục 3. HỘI NGHỊ, ĐẠI HỘI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Điều 14. Tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo.
Căn cứ vào Điều
18 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 23, Điều 24 Nghị định số
22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Tổ chức hội
nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở:
a- Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị tổ chức Hội nghị thường niên, đại hội (theo mẫu số 9).
- Báo cáo hoạt
động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Kế hoạch
chương trình tổ chức Hội nghị thường niên, Đại hội.
- Số bộ hồ
sơ: hồ sơ lập thành 02 bộ.
b- Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận, trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị.
c- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Tổ chức hội
nghị, đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo của tổ chức tôn giáo:
a- Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
tổ chức Hội nghị thường niên, đại hội (theo mẫu số 9).
- Báo cáo hoạt
động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Kế hoạch
chương trình tổ chức Hội nghị thường niên, Đại hội.
- Ý kiến bằng
văn bản của UBND tỉnh.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
b- Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh để Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh
tham mưu cho UBND tỉnh có ý kiến về việc tổ chức hội nghị, đại hội cấp Trung
ương hoặc toàn đạo. Sau khi có ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh, tổ chức tôn
giáo gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo Chính phủ để được xem xét.
c- Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 15. Tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo theo
quy định tại Điều 25 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ.
a- Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
tổ chức Hội nghị thường niên, đại hội của các tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 9).
- Báo cáo hoạt
động của tổ chức tôn giáo.
- Kế hoạch
chương trình tổ chức Hội nghị thường niên, Đại hội.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
b- Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
c- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 4. CÁC CUỘC LỄ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO DIỄN RA NGOÀI CƠ SỞ
TÔN GIÁO
Điều 16. Các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở
tôn giáo.
Căn cứ vào Điều
25 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 26 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu số 19).
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
a- Hồ sơ nộp và
nhận, trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị nếu cuộc lễ có sự
tham gia của tín đồ trong phạm vi 01 huyện, thị trực thuộc tỉnh.
b- Hồ sơ nộp
và nhận, trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh nếu cuộc lễ có sự tham gia
của tín đồ ở nhiều huyện, thị trong tỉnh hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
3. Thời hạn
giải quyết
a- Thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b- Thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 5. GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH NGOÀI
SƠ SỞ TÔN GIÁO
Điều 17. Giảng đạo, truyền đạo của các chức sắc, nhà tu hành
ngoài cơ sở tôn giáo.
Căn cứ vào
khoản 2 Điều 11 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 27 Nghị định số
22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu số 10).
- Ý kiến bằng
văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý
chức sắc, nhà tu hành.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
Hồ sơ nộp và
nhận, trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị.
3. Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý
do.
Mục 6. CẢI TẠO, NÂNG CẤP, XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
TÔN GIÁO
Điều 18. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc
tôn giáo phải xin cấp phép xây dựng (áp dụng đối với những trường hợp không thuộc
quy định tại Điều 28 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP).
Căn cứ vào Điều
30 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 29 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp
phép xây dựng (nội dung đơn nêu rõ: lý do, kích thước, kinh phí …), có xác nhận
của UBND cấp xã.
- Ý kiến thống
nhất bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật xây dựng công trình.
- Ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 04 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận, trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 7. TỔ CHỨC QUYÊN GÓP CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Điều 19. Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo.
Căn cứ vào Điều
28 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản thông
báo tổ chức quyên góp, nội dung nêu rõ: mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian
thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp,
cam kết của tổ chức tôn giáo về thực hiện nội dung thông báo nầy (theo mẫu số
20).
- Số bộ hồ
sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự
thực hiện:
- Hồ sơ nộp
và nhận, trả kết quả tại UBND cấp xã, nếu tổ chức quyên góp trong phạm vi 01 xã
(bản thông báo nầy phải gởi trước 15 ngày).
- Hồ sơ nộp
và nhận, trả kết quả tại UBND cấp huyện, nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm
vi 01 xã (bản thông báo nầy phải gởi trước 15 ngày).
- Hồ sơ nộp
và nhận, trả kết quả tại UBND cấp tỉnh, nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm
vi 01 huyện (bản thông báo nầy phải gởi trước 15 ngày)./.