|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1158/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1158/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 11
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các Danh mục văn
bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, PC (5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1158/QĐ-LĐTBXH ngày 28/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU
LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
STT
|
Văn
bản hết hiệu lực
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
I.
LĨNH VỰC QUAN HỆ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
|
1
|
Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày
15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động
|
Được thay thế bởi
Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu đối với người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động
|
01/7/2022
|
2
|
Thông tư số 28/2005/TT-LĐTBXH ngày
04/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên, viên chức
xây dựng 05 công trình thủy điện
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
3
|
Thông tư số 12/2007/TT-LĐTBXH ngày
02/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên, viên chức
xây dựng công trình thủy điện
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
4
|
Thông tư số 37/2009/TT-LĐTBXH ngày
16/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy
điện Sơn La
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
5
|
Thông tư số 03/2011/TT-BLĐTBXH ngày
29/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, viên chức xây dựng
công trình thủy điện Lai Châu và Đồng Nai 5
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
6
|
Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày
22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng
thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về tiền lương
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
II.
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
1
|
Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
2
|
Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH ngày
25/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của
Chính phủ quy định điều kiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
3
|
Thông tư số 16/2015/TT-BLĐTBXH ngày
22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28/7/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
4
|
Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày
24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập,
lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
|
Được thay thế bởi Thông tư số
01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
|
10/3/2022
|
5
|
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
6
|
Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chính
sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
III.
LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
1
|
Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019
của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội và trợ cấp hàng tháng
|
Được thay thế bởi Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07/12/2021 của Chính phủ về việc
điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp
hằng tháng
|
20/01/2022
|
2
|
Thông tư số 58/2015/TT-BLĐTBXH ngày
29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều
chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
3
|
Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH ngày
15/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số
55/2016/NĐ-CP ngày 15/06/2016 của Chính phủ
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
4
|
Thông tư số 42/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều
chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
5
|
Thông tư số 18/2017/TT-BLĐTBXH ngày
30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các khoản
1, 2, 3 và khoản 8 điều 1 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính
phủ
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
6
|
Thông tư số 32/2017/TT-BLĐTBXH ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều
chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành,
liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
7
|
Thông tư số 35/2018/TT-BLĐTBXH ngày
26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều
chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
8
|
Thông tư số 10/2019/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1
Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ
|
Được thay thế bởi Thông tư số
37/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội và trợ cấp hàng tháng
|
15/3/2022
|
9
|
Thông tư số 23/2020/TT-BLĐTBXH ngày
30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều
chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Được thay thế bởi Thông tư số
36/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm
xã hội
|
20/02/2022
|
IV.
LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
1
|
Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày
02/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao động đối
với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Được thay thế bởi
Thông tư số 28/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về chế độ đối với người
lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
01/3/2022
|
2
|
Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày
16/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất
có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng
|
Được thay thế bởi Thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công
việc gia công theo đơn đặt hàng
|
01/02/2022
|
3
|
Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày
20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và hướng
dẫn thực hiện chế độ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp bắt buộc
|
Được thay thế bởi Thông tư số
28/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn,
vệ sinh lao động về chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp
|
01/3/2022
|
V.
LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
|
1
|
Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày
03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Được thay thế
bởi Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
01/01/2022
|
2
|
Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày
31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ
trợ việc làm ngoài nước
|
Được thay thế bởi Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quỹ hỗ trợ việc làm
ngoài nước
|
21/02/2022
|
3
|
Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày
08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số
điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Được thay thế bởi Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
01/02/2022
|
4
|
Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày
10/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà doanh
nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động
|
Được thay thế bởi Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
01/02/2022
|
5
|
Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu và nội dung của
hợp đồng cung ứng lao động và hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài
|
Được thay thế bởi Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
01/02/2022
|
6
|
Thông tư số 35/2017/TT-BLĐTBXH ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc quản
lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Được thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
01/02/2022
|
7
|
Thông tư liên bộ số 24/TT-LB ngày 19/9/1994
của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung một số điểm trong Thông tư liên Bộ số 12/TT-LB
ngày 03/8/1992 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với người đi hợp tác lao động đã về nước
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành,
liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
8
|
Thông tư liên tịch số
08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết một số vấn đề nội
dung hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành,
liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
9
|
Thông tư liên tịch số
16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể về tiền môi giới và tiền
dịch vụ trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành,
liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
10
|
Thông tư liên tịch số
17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký
quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Được thay thế bởi Nghị định số
112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
01/01/2022
|
11
|
Thông tư liên tịch số
11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy
phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành,
liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
12
|
Thông tư liên tịch số
32/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNG ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn trình tự, thủ tục xử phạt
vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm
c khoản 2 Điều 35 của Nghị định số 95/2010/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành,
liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
13
|
Quyết định số 18/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày
18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chương
trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở
nước ngoài
|
Được thay thế bởi
Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
01/02/2022
|
14
|
Quyết định số 20/2007/QĐ-BLĐTBXH
ngày 02/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước
khi đi làm việc ở nước ngoài
|
Được thay thế bởi
Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
01/02/2022
|
15
|
Quyết định số 61/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 12/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về mức tiền
môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp tại một
số thị trường
|
Được thay thế bởi
Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
01/02/2022
|
VI.
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
1
|
Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định việc
tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo
niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm
tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp
|
Được thay thế bởi
Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức đào tạo trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo
phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ
|
15/5/2022
|
2
|
Thông tư số 29/2017/TT-BLĐTBXH ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình
đào tạo
|
Được thay thế bởi
Thông tư số 05/2022/TT-BLĐTBXH ngày 05/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào
tạo trong giáo dục nghề nghiệp
|
20/5/2022
|
3
|
Thông tư số 38/2017/TT-BLĐTBXH ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng
chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ
cấp
|
Được thay thế bởi Thông tư số
06/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
|
01/6/2022
|
4
|
Thông tư số 28/2018/TT-BLĐTBXH ngày
25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ trung cấp, dạy
trình độ cao đẳng; mẫu và quy chế quản lý, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng
|
Được thay thế bởi Thông tư số 06/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
giáo dục nghề nghiệp
|
01/6/2022
|
VII.
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Nghị định số 45/2006/NĐ-CP ngày
28/4/2006 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý và sử dụng Quỹ đền ơn đáp
nghĩa
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng
|
15/02/2022
|
2
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng
|
15/02/2022
|
3
|
Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số
nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
4
|
Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày
28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn hồ sơ,
trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người
có công với cách mạng và con của họ
|
Được bãi bỏ bởi
Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
5
|
Thông tư số 02/2019/TT-BLĐTBXH ngày
08/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung khoản 2
Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
03/2022/TT-LĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét
công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ
quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
15/5/2022
|
6
|
Thông tư liên tịch số
28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy
tờ
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
7
|
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ điều dưỡng
phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người
có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
VIII.
LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO
|
1
|
Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016 - 2020
|
Được thay thế bởi Quyết định
02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025
|
08/3/2022
|
2
|
Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn
quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và điểm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
3
|
Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
4
|
Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy
trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
|
Được thay thế bởi Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
15/7/2022
|
5
|
Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày
26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
6
|
Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày
05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo giai
đoạn 2016 - 2020
|
Được thay thế bởi Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 quy định về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025
|
28/01/2022
|
7
|
Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày
07/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng
cho giai đoạn 2017 - 2020
|
Được thay thế bởi Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 quy định về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025
|
28/01/2022
|
IX.
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
1
|
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
|
01/01/2022
|
2
|
Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày
10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa
bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ
sở chữa bệnh
|
Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
|
01/01/2022
|
3
|
Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày
26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy
|
Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
|
01/01/2022
|
4
|
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày
09/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện
ma túy tại cộng đồng
|
Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
|
01/01/2022
|
5
|
Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều
kiện, thủ tục cấp phép và quản lý hoạt động của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
|
01/01/2022
|
6
|
Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày
30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
|
01/01/2022
|
7
|
Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
|
01/01/2022
|
8
|
Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày
17/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
|
01/01/2022
|
9
|
Thông tư số 21/2010/TT-BLĐTBXH ngày
05/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế
quản lý, tư vấn, dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma
túy tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện và Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
10
|
Thông tư số 34/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục
áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
11
|
Thông tư liên tịch số
41/2010/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình cai nghiện cho người
nghiện ma túy tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
X.
LĨNH VỰC TRẺ EM
|
1
|
Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH ngày
28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc cấp,
quản lý và sử dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không phải
trả tiền tại các cơ sở y tế công lập
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
XI.
LĨNH VỰC KHÁC
|
1
|
Nghị định số 144/2013/NĐ-CP ngày
29/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu
trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
Được thay thế bởi Nghị định số
130/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em
|
01/01/2022
|
2
|
Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Được thay thế bởi Nghị định số
62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12/9/2022
|
3
|
Thông tư số 03/2013/TT-BLĐTBXH ngày
19/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định công
tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
Tổng số văn bản hết hiệu toàn bộ:
72 văn bản
|
B.
VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Văn
bản hết hiệu lực một phần
|
Nội
dung, quy định hết hiệu lực
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
I.
LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
1
|
Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành 30 quy
trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Quy trình kiểm
định số QTKĐ: 06-2016/BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa
khí công nghiệp
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
17/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc ban hành Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai
chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
01/01/2022
|
II.
LĨNH VỰC VIỆC LÀM, QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
|
1
|
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Điều 8, Điều 9
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
III.
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
1
|
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Khoản 3 Điều 1; Khoản 3 Điều 3 (đã
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP); Điểm d
khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP); Điều 8;
Điều 9 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định số
140/2018/NĐ-CP); Điểm a điểm b khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 10 (đã được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP); Khoản 3, điểm a
khoản 4, khoản 5 Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP); Điều 13 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP); Tên Điều 14; Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP); Điều 16; Điều 17; Điều 18 (đã
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định số
140/2018/NĐ-CP); Điều 19 (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP); Điều 20; Điều 21; Khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 22; Điều
24;
Phụ lục Va, Phụ lục Vb và Phụ lục
VIII;
Cụm từ “theo mẫu tại Phụ lục I” tại
điểm a khoản 1 Điều 6;
Cụm từ “theo mẫu tại Phụ lục II” tại
điểm b khoản 1 Điều 6; đoạn “Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp” tại
khoản 1 Điều 14;
Đoạn “Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện
sau:” tại Điều 3
Cụm từ “và khoản 2” tại khoản 3 Điều
6
Đoạn “và cơ sở giáo dục đại học được
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng”
tại khoản 2 Điều 14
Cụm từ “và cơ sở giáo dục đại học”
tại điểm a khoản 2 Điều 14
Cụm từ “cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài” tại điểm d khoản 2 Điều 14
Khoản 5 Điều 3; khoản 2 Điều 6
|
Được bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
01/6/2022
|
2
|
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Giáo dục nghề nghiệp
|
Khoản 3 Điều
9; Điều 11; điểm d khoản 1 Điều 12; Điều 15; khoản 2,
khoản 3 Điều 17; khoản 3 Điều 18; Điều 20; Điều 21; Điều
22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; điểm d khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm d khoản
4, khoản 5, khoản 6 Điều 26; khoản 5, khoản 6 Điều 33; điểm a khoản 2 Điều
40;
Mẫu 3A, 3B,
3C, 4B;
Đoạn “tên cơ quan, tổ chức hoặc chức
danh nhà nước ban hành quyết định” tại Mẫu 1C, 2A, 2B, 4A;
Cụm từ “Trong thời gian 20 ngày làm
việc” tại điểm a khoản 5 Điều 18;
Cụm từ “khoản 2, khoản 3” tại điểm
c khoản 3 Điều 12;
Đoạn “Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định và
thông báo kết quả thẩm định” tại điểm d khoản 1 Điều 14
Khoản 6 Điều 9; điểm d khoản 2 Điều
40
|
Được bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
01/6/2022
|
3
|
Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy
bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
|
Khoản 2 Điều 2; Điều 3; điểm c khoản
2 Điều 12; Điều 14
|
Được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ bởi
Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao
đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
|
01/01/2022
|
4
|
Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày
25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy
chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy
trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
Điểm b khoản 1 Điều 2;
Khoản 1 Điều 3;
Điểm b, c khoản 4 Điều 15;
Điểm c khoản 4 Điều 26;
Điểm e khoản 2 Điều 31;
Điểm b khoản 1 Điều 31
|
Được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ bởi
Thông tư số 34/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy
trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
15/02/2022
|
5
|
Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư
số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông
tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi,
hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số
31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Điều 5
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu bằng tốt nghiệp
trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
|
01/01/2022
|
IV.
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân
|
Mục 1, Mục 2, Mục 3, Mục 4, Mục 5, Mục 6 Chương I; Điều 24, khoản 1 Điều 26 Mục 7 Chương I; Mục 8,
Mục 9, Mục 10, Mục 11, Mục 12 Chương I; Chương II; Điều 52, Điều
53 Chương III
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số
18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
|
15/11/2022
|
V.
LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO
|
1
|
Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương
pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo
|
Phụ lục III
|
Được thay thế bởi Phụ lục III Thông
tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 hướng dẫn phương
pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo
|
15/5/2022
|
|
|
Phụ lục IV
|
Được thay thế bởi Phụ lục IV Thông tư
số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 hướng dẫn phương pháp rà soát, phân
loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, điểm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
và mẫu biểu báo cáo
|
15/5/2022
|
VI.
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
1
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chương III
|
Được bãi bỏ bởi Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy
|
01/01/2022
|
Tổng số văn bản hết hiệu lực một
phần: 9 văn bản
|
Quyết định 1158/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1158/QĐ-LĐTBXH ngày 28/11/2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
2.948
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|