BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2017/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12
năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO NHÀ
GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP; MẪU CHỨNG CHỈ, MẪU BẢN SAO; QUẢN LÝ PHÔI VÀ CHỨNG CHỈ
NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý
phôi và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định
chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu
chứng chỉ, mẫu bản sao; in, quản lý phôi; cấp và thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm dạy trình độ sơ cấp cho nhà giáo.
2. Thông tư này áp dụng
đối với các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu và các cơ quan, tổ chức
khác được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
nhà giáo giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp).
Điều
2. Nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ
sơ cấp
Nội dung chương trình
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy
trình độ sơ cấp quy định tại Thông tư này bao gồm: Mục tiêu, đối tượng, thời
gian bồi dưỡng và đơn vị thời gian, danh mục
các mô-đun và phân bố thời gian bồi dưỡng, chương
trình các mô-đun và hướng dẫn thực hiện chương trình (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
Điều
3. Tổ chức thực hiện chương trình và điều kiện để cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
dạy trình độ sơ cấp
1. Căn cứ kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm hàng năm, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp tổ chức các khóa bồi dưỡng theo chương trình được quy
định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ sơ cấp được cấp sau khi người học hoàn thành chương trình
bồi dưỡng và được người đứng đầu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp ban hành quyết định công nhận tốt nghiệp.
Điều
4. Mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp
1. Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ sơ cấp được in 2 mặt gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước
210 mm x 148 mm; trang 1 và trang 4 là bìa của
chứng chỉ; trang 2 và 3 là nội dung của chứng chỉ.
2. Phông chữ sử dụng
trong mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp là phông chữ tiếng Việt
của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001 , kiểu chữ
Times New Roman.
3. Trang 1 và trang 4
của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp có màu đỏ, chữ in trên bìa
màu vàng. Nội dung in trên trang 1: Quốc hiệu là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” cách mép trên 15 mm, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14. Quốc
huy hình tròn, đường kính 40 mm, tâm cách mép trên 65 mm, được đặt canh giữa.
Các dòng chữ “CHỨNG CHỈ” và “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP” đặt canh giữa,
cách nhau dòng đơn, cách mép dưới 87 mm, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16.
Trang 4 không in chữ và hình.
4. Trang 2 và trang 3
của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp có nền màu trắng, hình trống
đồng in chìm chính giữa màu vàng nhạt, đường kính 210 mm. Nội dung in trên
trang 2: các dòng chữ “CHỨNG CHỈ” và “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP” được
trình bày bằng chữ màu đỏ, đặt canh giữa, cách nhau dòng đơn, chữ in hoa, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm. Nội dung in trên trang
3: Quốc hiệu gồm 2 dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc” được đặt canh giữa, chữ màu đen, cách nhau dòng đơn; dòng chữ
“CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” cách mép trên
14 mm, được trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; dòng thứ hai “Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường,
cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; chữ cái đầu của các cụm từ được
viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có dòng kẻ
ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ (sử dụng lệnh Draw, không
dùng lệnh underline).
5. Nội dung cụ thể in
trên trang 2 và trang 3 được trình bày bằng chữ màu đen và được thực hiện theo mẫu
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
5. Mẫu bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp
Mẫu bản sao chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp thực hiện theo quy định tại Điều
4 Thông tư này; dòng chữ “BẢN SAO” màu vàng ở trang 1 và màu đỏ ở trang 2,
chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, cỡ chữ 16 ở trang 1 và 14 ở trang 2. Nội dung cụ
thể thực hiện theo mẫu bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp
quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều
6. In phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp
1. Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tự chịu trách nhiệm trong việc in phôi chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp theo quy định tại Điều
4 và Điều 5 Thông tư này.
2. Căn cứ mẫu phôi chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp quy định tại Điều 4 và
Điều 5 của Thông tư này, người đứng đầu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp phê duyệt mẫu phôi chứng chỉ của đơn vị mình và gửi mẫu
phôi chứng chỉ về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, cơ quan công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đóng trụ
sở để báo cáo; chịu trách nhiệm về nội dung in trên chứng chỉ và tổ chức in
phôi chứng chỉ.
3. Việc in phôi chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp phải đảm bảo chặt chẽ, an toàn, bảo mật
và phải được lập sổ quản lý.
Điều
7. Quản lý phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp
1. Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp phải lập sổ cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
dạy trình độ sơ cấp, trong đó ghi rõ số hiệu, số vào sổ cấp chứng chỉ. Việc lập
số hiệu, số vào sổ cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp được thực
hiện theo quy định sau:
a) Số hiệu chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp được lập liên tục theo số tự nhiên từ nhỏ
đến lớn trong toàn bộ quá trình hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp từ
khi tự thực hiện in phôi chứng chỉ; đảm bảo phân biệt được số hiệu của từng loại
chứng chỉ;
b) Số vào sổ cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp được lập liên tục theo số tự nhiên từ
nhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01/01 đến
hết ngày 31/12; đảm bảo phân biệt được số vào sổ cấp của từng loại chứng chỉ,
năm cấp và cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp cấp.
2. Đối với các phôi
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp bị hư hỏng, in sai, viết sai,
chưa sử dụng do thay đổi mẫu thì cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp phải lập hội đồng xử lý và có biên bản hủy bỏ, ghi rõ số lượng, số hiệu
và tình trạng chứng chỉ trước khi bị hủy bỏ. Biên bản hủy phải được lưu trữ
trong hồ sơ theo dõi, quản lý.
3. Trường hợp phôi chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp bị mất, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp phải lập biên bản và báo cáo với cơ quan công an, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi đóng trụ sở để xử lý kịp thời.
Điều
8. Cấp chứng chỉ, bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp
1. Người đứng đầu các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm:
a) Cấp chứng chỉ nghiệp
vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp cho những học viên tốt nghiệp khóa bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp quy định tại Thông tư này
không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa bồi dưỡng;
b) Lập sổ theo dõi việc
cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp, cấp bản sao chứng chỉ theo
quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
2. Khi cấp chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp cho học viên, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
nhà giáo giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện các công việc sau:
a) Dán ảnh của học
viên được cấp (ảnh chụp theo kiểu làm chứng minh nhân dân, cỡ ảnh 3x4);
b) Đóng dấu của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp lên ảnh (không quá 1/4 phía dưới,
góc bên phải);
c) Ghi đầy đủ, chính
xác, rõ ràng các nội dung trong chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp (tại trang 2 và trang 3) bằng loại mực
màu đen, riêng họ và tên của học viên phải ghi bằng kiểu chữ in hoa.
3. Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ sơ cấp chỉ cấp một lần. Trường hợp học viên đã nhận chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp mà bị mất hoặc hư, hỏng nếu có yêu cầu
thì được cấp bản sao. Bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp
có giá trị như bản chính.
4. Trình tự, thủ tục
cấp bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp:
a) Người yêu cầu cấp
bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp phải có đơn đề nghị cấp
bản sao chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này, xuất trình chứng
minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng
để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
b) Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp gửi yêu cầu
nhận kết quả qua đường bưu điện, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a Khoản 4 Điều này
phải gửi kèm theo một (01) phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện
thoại liên lạc của người nhận;
c) Trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp xem xét, kiểm tra tính hợp
pháp của việc yêu cầu cấp bản sao chứng chỉ, đối chiếu với sổ cấp chứng chỉ để
cấp bản sao cho người yêu cầu. Nội dung bản sao chứng chỉ phải đúng với nội
dung đã ghi trong sổ cấp chứng chỉ;
d) Trường hợp không cấp
bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp cho người yêu cầu thì
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều
9. Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp
Người đứng đầu các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp ra quyết định và thực hiện
việc thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp do đơn vị mình cấp
trong các trường hợp sau:
1. Người được cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp bị phát hiện có hành vi gian lận
trong học tập, thi hoặc trong việc làm hồ sơ để được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm dạy trình độ sơ cấp.
2. Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ sơ cấp bị tẩy xóa.
3. Người được cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp cho người khác sử dụng chứng chỉ nghiệp
vụ sư phạm của mình.
Điều
10. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp)
1. Lưu mẫu phôi chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
2. Hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp, in, cấp và quản lý phôi chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ sơ cấp, tổng hợp việc cấp chứng
chỉ trên phạm vi cả nước.
Điều
11. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
1. Căn cứ vào chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp ban hành kèm
theo Điều 2 Thông tư này người đứng đầu cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tổ chức xây dựng, thẩm định, ban hành chương
trình chi tiết, tài liệu giảng dạy cho cơ sở mình và công bố trên trang thông
tin điện tử để người học lựa chọn.
2. Công bố công khai
việc cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trên
trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp và cập nhật số liệu vào cơ sở dữ liệu quản lý nhà nước của Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp theo quy định. Nội dung thông tin công khai gồm các nội
dung ghi trên chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp và phải đảm bảo
chính xác so với sổ cấp chứng chỉ; phải được cập
nhật và lưu giữ thường xuyên trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng đã cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp; bảo đảm dễ quản
lý, truy cập và tìm kiếm.
3. Lập hồ sơ theo dõi
việc in, quản lý, cấp, thu hồi, hủy bỏ phôi, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ sơ cấp theo quy định.
4. Quy định các ký hiệu
nhận biết phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp riêng của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp để
phục vụ việc bảo mật, nhận dạng và chống làm giả phôi chứng chỉ.
5. Phối hợp với các
cơ sở in đảm bảo an toàn đối với việc in, quản lý phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm.
6. Thường xuyên kiểm
tra, giám sát việc in, cấp, thu hồi, hủy
bỏ chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp trong đơn vị mình.
7. Đảm bảo cơ sở vật
chất, trang thiết bị phòng chống cháy nổ để
bảo quản phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
8. Định kỳ hàng năm
báo cáo số lượng chứng chỉ đã in, đã cấp kèm theo quyết định công nhận tốt nghiệp
và danh sách học viên hoàn thành khóa bồi dưỡng
về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
9. Chịu trách nhiệm
trước cơ quan quản lý nhà nước khi để xảy ra vi phạm trong hoạt động in, quản
lý phôi; cấp và thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp theo quy
định.
Điều
12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018. Bãi bỏ các quy định trước đây về chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp nghề; mẫu chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm, mẫu bản sao và quy định việc in, quản lý, cấp chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp nghề.
Điều
13. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan
Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh Văn
phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp; Người đứng đầu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
PHỤ LỤC 01
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO NHÀ GIÁO DẠY
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Kèm theo thông tư số
38/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Sau khi hoàn thành chương
trình này, người học có được những năng lực sư phạm cơ bản, cần thiết để tổ chức
tốt hoạt động dạy học trình độ sơ cấp.
2. Mục tiêu cụ thể
Học xong chương trình
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp, người học có được
những năng lực sau:
- Biên soạn được giáo
án lý thuyết, thực hành, tích hợp;
- Tổ chức thực hiện
được các giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp;
- Đánh giá được kết
quả học tập của người học;
- Biết đánh giá bài
giảng lý thuyết, thực hành, tích hợp;
- Quản lý học sinh, hồ
sơ dạy học trình độ sơ cấp theo đúng quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO
- Nhà giáo dạy trình
độ sơ cấp thuộc đối tượng bồi dưỡng đạt chuẩn;
- Những người có nhu
cầu trở thành nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
III. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
VÀ ĐƠN VỊ THỜI GIAN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời gian: 160 giờ
- Lý thuyết: 50 giờ.
- Thực hành, thảo luận,
bài tập: 104 giờ.
- Kiểm tra: 06 giờ.
2. Đơn vị thời gian của
giờ học
- Một giờ học lý thuyết
là 45 phút; một giờ học thực hành, thảo luận là 60 phút; một giờ học tích hợp
là 60 phút.
- Một ngày học không
quá 08 giờ.
IV. DANH MỤC CÁC
MÔ-ĐUN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã
mô đun
|
Tên
mô-đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thảo luận, bài tập
|
Kiểm
tra
|
MĐSP
01
|
Thiết kế dạy học
|
60
|
26
|
32
|
02
|
MĐSP
02
|
Thực hiện dạy học
|
56
|
14
|
39
|
03
|
MĐSP
03
|
Đánh giá trong
dạy học
|
20
|
08
|
11
|
01
|
MĐSP
04
|
Thực tập sư phạm
|
24
|
02
|
22
|
1
|
Cộng
|
160
|
50
|
104
|
06
|
V. CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
CÁC MÔ-ĐUN
A. MÔ-ĐUN
THIẾT KẾ DẠY HỌC
Mã mô-đun:
MĐSP 01
Thời gian thực hiện
mô-đun: 60 giờ (Lý thuyết 26 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập 32
giờ; Kiểm tra 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ
cấp và được thực hiện trước mô-đun 02, 03 và 04.
- Tính chất: Là
mô-đun tích hợp giữa lý thuyết và thực hành kỹ năng
thiết kế dạy học trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy
trình độ sơ cấp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Học xong mô-đun này,
người học có khả năng:
Trình bày được kiến
thức cơ sở cho việc thiết kế giáo án; phân tích được tầm quan trọng và yêu cầu
của phương tiện dạy học; vai trò của kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật tư
trong dạy học. Thiết kế được các giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp; sử dụng
hợp lý phương tiện dạy học, thiết bị, dụng cụ, vật tư cho dạy học. Chủ động thực
hiện nhiệm vụ thiết kế, chuẩn bị cho dạy học đảm bảo tiến độ, chất lượng và an
toàn.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thảo luận, bài tập
|
Kiểm
tra
|
1
|
Bài 1. Thiết kế
giáo án
|
40
|
16
|
24
|
|
2
|
Bài 2. Thiết kế
phương tiện dạy học
|
10
|
06
|
04
|
|
3
|
Bài 3. Chuẩn bị thiết
bị, dụng cụ, vật tư
|
10
|
04
|
04
|
02
|
Cộng
|
60
|
26
|
32
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
Bài
1. Thiết kế giáo án
|
Thời
gian: 40 giờ
|
* Mục tiêu
Học xong bài này, người
học có khả năng:
Phân tích được khái
niệm mục tiêu học tập, nội dung dạy học, hình thức tổ chức dạy
học, hoạt động dạy học, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
Thiết kế được các loại giáo án theo mẫu biểu quy định. Chủ động thực hiện nhiệm
vụ thiết kế giáo án đảm bảo tiến độ, chất lượng và an toàn.
* Nội dung
1. Thiết kế mục tiêu
học tập
2. Lựa chọn nội dung
dạy học
3. Lựa chọn hình thức
tổ chức dạy học
4. Thiết kế hoạt động
dạy học
5. Thiết kế kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập
Bài
2. Thiết kế phương tiện dạy học
|
Thời
gian: 10 giờ
|
* Mục tiêu
Học xong bài này, người
học có khả năng:
Phân tích được tầm
quan trọng và các yêu cầu đối với phương tiện trong dạy học trình độ sơ cấp.
Thiết kế được các loại phương tiện dạy học thường dùng trong dạy học trình độ
sơ cấp. Chủ động thiết kế phương tiện dạy học đảm bảo đúng tiến độ, đạt chất lượng
tốt và an toàn.
* Nội dung
1. Khái niệm chung về
phương tiện dạy học
2. Thực hành chế tạo,
sử dụng phương tiện dạy học
Bài
3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
|
Thời
gian: 10 giờ
|
* Mục tiêu
Học xong bài này, người
học có khả năng:
Phân tích được khái
niệm kế hoạch, vai trò của kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng
cụ, vật tư cho dạy học trình độ sơ cấp. Lập được kế hoạch và chuẩn bị đầy đủ
thiết bị, dụng cụ, vật tư cho dạy học trình độ sơ
cấp. Chủ động lập kế hoạch và chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư đảm bảo
đúng tiến độ, đạt chất lượng tốt và an toàn.
* Nội dung
1. Kế hoạch sử dụng
thiết bị, dụng cụ, vật tư
2. Tiến hành chuẩn bị
thiết bị, dụng cụ, vật tư
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng học nghiệp vụ sư phạm
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, máy in, projector
4.3. Học liệu, dụng
cụ, vật liệu: Các mẫu biểu về thiết kế dạy
học, giáo trình thiết kế dạy học, giấy A4.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình và tài liệu dạy học trình độ sơ cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Cơ sở của thiết kế
giáo án, tầm quan trọng của phương
tiện dạy học, các yêu cầu đối với phương tiện dạy học, vai
trò của kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng
cụ, vật tư.
- Thiết kế các loại
giáo án, phương tiện dạy học. Lập kế hoạch và chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ,
vật tư cho dạy học.
- Tính chủ động đối với
thực hiện nhiệm vụ thiết kế, chuẩn bị cho dạy học; tiến độ thực hiện công việc,
chất lượng của sản phẩm và mức độ an toàn.
5.2. Phương pháp: Kết
quả học tập được đánh giá theo thang điểm 10 (gọi là điểm thi). Người học được
đánh giá kết quả thông qua bài thi kết thúc mô-đun, báo cáo thu hoạch hoặc
trình diễn kỹ năng.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là môn-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối
tượng có nhu cầu trở thành giáo viên dạy trình độ sơ cấp và là chương trình bồi
dưỡng đạt chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trong cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Dạy học
lý thuyết, hướng dẫn người học nghiên cứu tài liệu, tổ chức thảo luận, hướng dẫn
thiết kế dạy học. Giảng viên nên tổ chức cho người học giải bài tập, thảo luận,
thực hành đan xen với tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Nghe giảng
và tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, nghiên cứu tài liệu, trải nghiệm thông
qua tham gia làm việc nhóm, làm việc độc lập, báo cáo sản phẩm.
6.3. Những trọng tâm
của chương trình cần lưu ý: Thiết kế giáo án và chi tiết hóa nội dung dạy học
được đề cập trong giáo án thành đề cương bài giảng, thiết kế bảng biểu treo tường.
B. MÔ-ĐUN THỰC HIỆN DẠY
HỌC
Mã mô-đun:
MĐSP 02
Thời gian thực hiện
mô-đun: 56 giờ (Lý thuyết 14 giờ; Thực hành, thảo luận,
bài tập 39 giờ; Kiểm tra 03 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
và được thực hiện sau khi người học học xong mô-đun thiết kế dạy học.
- Tính chất: Là
mô-đun tích hợp giữa lý thuyết và thực hành kỹ năng thực hiện dạy học trong chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Học xong mô-đun này,
người học có khả năng:
Trình bày được những
kiến thức cơ bản về kỹ năng dạy học, giao tiếp sư phạm, quản lý hồ sơ dạy học,
các giai đoạn hướng dẫn thực hành; khái niệm, đặc điểm, điều kiện cần thiết và
các bước tổ chức dạy học tích hợp. Thực hiện được các bài dạy lý thuyết, thực
hành, tích hợp và quản lý hồ sơ dạy học trong giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ
cấp. Thực hiện nghiêm túc, đảm bảo an toàn, phát huy tính tích cực của người học
và chịu trách nhiệm về kết quả học tập của người học trong phạm vi nhiệm vụ được
giao.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thảo luận, bài tập
|
Kiểm
tra
|
1
|
Bài 1. Dạy bài lý
thuyết
|
16
|
04
|
11
|
01
|
2
|
Bài 2. Dạy bài thực
hành
|
16
|
04
|
11
|
01
|
3
|
Bài 3. Dạy bài tích
hợp
|
18
|
04
|
13
|
01
|
4
|
Bài 4. Quản lý hồ
sơ dạy học
|
06
|
02
|
04
|
|
Cộng
|
56
|
14
|
39
|
03
|
3.2. Nội dung chi tiết
Bài
1. Dạy bài lý thuyết
|
Thời
gian: 16 giờ
|
* Mục tiêu
Sau khi học xong bài này,
người học có khả năng:
Trình bày được những
kiến thức cơ bản về kỹ năng dạy học, giao tiếp sư phạm, các loại bài học lý
thuyết. Thực hiện được các kỹ năng dạy học và
giao tiếp sư phạm trong quá trình dạy bài lý thuyết.
Chủ động trong dạy học lý thuyết theo hướng phát huy
tính tích cực nhận thức của người học.
* Nội dung
1. Kỹ năng dạy học và
giao tiếp sư phạm
2. Dạy các bài lý
thuyết
3. Giảng dạy giáo án
lý thuyết
Bài
2. Dạy bài thực hành
|
Thời
gian: 16 giờ
|
* Mục tiêu
Sau khi học xong bài này,
người học có khả năng:
Trình bày được những
kiến thức cơ bản về các giai đoạn hướng dẫn thực hành ở xưởng trường và doanh
nghiệp. Thực hiện được bài dạy thực hành ở xưởng trường và doanh nghiệp. Chủ động
trong dạy học thực hành, phát huy tính tích cực của người học, đảm bảo an toàn
cho người và thiết bị.
* Nội dung
1. Các giai đoạn hướng
dẫn thực hành ở xưởng trường
2. Hướng dẫn tại
doanh nghiệp
3. Giảng dạy giáo án
thực hành
Bài
3. Dạy bài tích hợp
|
Thời
gian: 18 giờ
|
* Mục tiêu
Sau khi học xong bài này,
người học có khả năng:
Trình bày được khái
niệm, đặc điểm, điều kiện cần thiết và các bước tổ chức dạy học tích hợp. Thực
hiện được bài dạy tích hợp. Chủ động trong dạy học tích hợp theo hướng phát huy
tính tích cực của người học, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
* Nội dung
1. Khái niệm dạy học
tích hợp
2. Đặc điểm của dạy học
tích hợp
3. Tổ chức dạy tích hợp
4. Giảng dạy giáo án
tích hợp
Bài
4. Quản lý hồ sơ dạy học
|
Thời
gian: 06 giờ
|
* Mục tiêu
Học
xong bài này, người học có khả năng:
Trình bày được nội
dung cơ bản quy định hồ sơ dạy học trong dạy học trình độ sơ cấp. Sử dụng, lưu
trữ đầy đủ, đúng quy định hồ sơ dạy học. Tích cực. chủ động,
tuân thủ quy định, có trách nhiệm và đảm bảo đầy đủ trong việc vận dụng
kiến thức và kỹ năng quản lý hồ sơ dạy
học trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy
trình độ sơ cấp.
* Nội dung
1. Quy định hồ sơ dạy
học
2. Quản lý hồ sơ dạy
học
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng học nghiệp vụ sư phạm
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy tính, máy in, projector
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Giáo án và đề cương bài giảng dạy học lý thuyết, thực hành, tích hợp
trình độ sơ cấp đã thiết kế
hoàn chỉnh; các tranh, ảnh, bảng biểu treo tường, mẫu biểu về hồ sơ dạy học
theo quy định, giáo trình thực hiện dạy học.
4.4. Nguồn lực khác:
Một số chương trình và tài liệu dạy học trình độ sơ cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Những kiến thức cơ
bản về kỹ năng dạy học, giao tiếp sư phạm, quản lý hồ sơ dạy học, các giai đoạn
hướng dẫn thực hành; khái niệm, đặc điểm, điều kiện cần thiết và các bước tổ chức
dạy học tích hợp.
- Dạy học lý thuyết,
thực hành, tích hợp và quản lý hồ sơ dạy học trong giáo dục nghề nghiệp trình độ
sơ cấp.
- Tính chủ động, sáng
tạo, đảm bảo an toàn trong quá trình tập giảng; tích cực giúp đỡ nhau trong luyện
tập.
5.2. Phương pháp: Kết
quả học tập được đánh giá theo thang điểm 10 (gọi là điểm thi). Người học được
đánh giá kết quả học tập thông qua
thi hoặc trình diễn kỹ năng.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với người
có nhu cầu trở thành nhà giáo dạy trình độ
sơ cấp và là chương trình bồi dưỡng đạt chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ
cấp.
2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Dạy học
lý thuyết, hướng dẫn người học nghiên cứu
tài liệu, tổ chức cho người học làm việc nhóm, trình diễn kỹ năng giảng dạy.
- Người học: Tập
trình giảng để hình thành năng lực dạy học trên cơ sở phối hợp tổng thể các kỹ
năng dạy học và kỹ năng xử lý tình huống sư phạm trong giờ dạy.
3. Những trọng tâm của
chương trình cần lưu ý: Tổ chức cho người học luyện tập để hình thành năng lực
dạy học và kỹ năng xử lý tình huống sư
phạm trong giờ dạy thông qua việc tập giảng dạy theo nhóm.
C. MÔ-ĐUN ĐÁNH GIÁ
TRONG DẠY HỌC
Mã mô-đun:
MĐSP 03
Thời gian thực hiện
mô-đun: 20 giờ (Lý thuyết 08 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập 11
giờ; Kiểm tra 01 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
và được bố trí sau khi người học học xong mô-đun thực hiện dạy học.
- Tính chất: Là
mô-đun tích hợp giữa lý thuyết và thực hành kỹ năng đánh giá trong dạy học
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Học xong mô-đun này,
người học có khả năng:
Trình bày được quan điểm
tiếp cận, nguyên tắc, các loại và quy trình đánh giá năng lực người học theo tiếp
cận năng lực thực hiện. Lập kế hoạch, thiết kế tiêu chuẩn
và biên soạn công cụ đánh giá năng lực người học đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Sử dụng các phương pháp và kỹ thuật đánh giá phù hợp để thu thập minh chứng và
ra quyết định phù hợp với nội dung, đối tượng đánh giá và các quy định của chương
trình đào tạo. Chủ động thực hiện các hoạt động đánh giá và chịu trách nhiệm đối
với kết quả đánh giá trong trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thảo luận, bài tập
|
Kiểm
tra
|
1
|
Bài 1. Lập kế hoạch
đánh giá
|
04
|
02
|
02
|
|
2
|
Bài 2. Xây dựng
tiêu chuẩn, tiêu chí và công cụ đánh giá năng lực
|
06
|
02
|
04
|
|
3
|
Bài 3. Thu thập
minh chứng đánh giá
|
06
|
03
|
03
|
|
4
|
Bài 4. Ra quyết định
đánh giá và cập nhật hồ sơ đánh giá
|
04
|
01
|
09
|
01
|
Cộng
|
20
|
08
|
11
|
01
|
3.2. Nội dung chi tiết
Bài
1: Lập kế hoạch đánh giá
|
Thời
gian: 04 giờ
|
* Mục tiêu
Học xong bài học này,
người học có khả năng:
Trình bày đúng nội
dung, cấu trúc kế hoạch và quy trình lập kế hoạch đánh giá năng lực người học.
Lập kế hoạch đánh giá năng lực người học trong chương trình một môn học/mô-đun.
Chủ động lập kế hoạch đánh giá năng lực người học theo quy định chương trình
đào tạo và chịu trách nhiệm về nội dung kế hoạch.
* Nội dung
1. Kiểm tra, đánh giá
trong dạy học
2. Kế hoạch đánh giá
năng lực người học
3. Thực hành: Lập kế
hoạch đánh giá năng lực của người học
Bài 2: Xây dựng tiêu
chuẩn, tiêu chí và công cụ đánh giá năng lực
Thời
gian: 06 giờ
* Mục tiêu
Học xong bài học này,
người học có khả năng:
Trình bày được các
khái niệm tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số; nội dung và cấu trúc của tiêu chuẩn,
tiêu chí; phương pháp xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí để đánh giá năng lực; các
loại công cụ đánh giá năng lực và phương pháp xây dựng các công cụ đó. Xây dựng
được tiêu chuẩn, tiêu chí và thiết kế các công cụ để đánh giá một năng lực nghề
nghiệp của người học. Chủ động áp dụng kiến thức và kỹ năng về xây dựng tiêu
chuẩn, tiêu chí trong đánh giá năng lực của người học.
* Nội dung
1. Tiêu chuẩn và tiêu
chí đánh giá
2. Công cụ đánh giá
năng lực
3. Thực hành: Xây dựng
tiêu chuẩn, tiêu chí và thiết kế các công cụ để đánh giá một năng lực.
Bài
3: Thu thập minh chứng đánh giá
|
Thời
gian: 06 giờ
|
* Mục tiêu
Học xong bài học này,
người học có khả năng:
Trình bày được các loại
minh chứng và phương pháp thu thập minh chứng trong đánh giá năng lực người học.
Thu thập các minh chứng phù hợp để đánh giá một năng lực nghề nghiệp của người
học. Tự quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với việc thu
thập minh chứng để đánh giá năng lực người học.
* Nội dung
1. Minh chứng sử dụng
trong đánh giá năng lực
2. Thực hành: Thu thập
các minh chứng để đánh giá một năng lực nghề nghiệp của
người học.
Bài
4: Ra quyết định đánh giá và cập nhật hồ sơ
đánh giá
|
Thời
gian: 06 giờ
|
* Mục tiêu
Học xong bài học này,
người học có khả năng:
Mô tả được quy trình
ra quyết định đánh giá và các phương pháp cập nhật thông tin về năng lực của
người học vào hồ sơ đánh giá. Ra quyết định đánh giá phù hợp dựa trên các tiêu
chuẩn, tiêu chí. Cập nhật thông tin về sự tiến bộ của người học vào hồ sơ đánh
giá theo quy định. Tự quyết định và tự chịu trách nhiệm đối với việc ra quyết định
và lập hồ sơ đánh giá của mình.
* Nội dung
1. Quyết định đánh
giá
2. Cập nhận hồ sơ
đánh giá
3. Thực hành: Ra quyết
định đánh giá một năng lực chuyên môn của người học và cập nhật thông tin về sự
tiến bộ của người học vào hồ sơ đánh giá.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học nghiệp vụ sư phạm
2. Trang thiết bị máy
móc: Máy vi tính, máy in, projector
3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Giáo trình kiểm tra, đánh giá trong dạy học, giấy A4, chương trình và
tài liệu dạy học trình độ sơ cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Hiểu biết của người
học về đánh giá theo tiếp cận năng lực thực hiện; lập kế hoạch đánh giá; sử dụng
các phương pháp và kỹ thuật đánh giá; thu thập minh chứng và ra quyết định đánh
giá năng lực người học.
- Lập kế hoạch và thực
hiện đánh giá năng lực người học theo tiếp cận năng lực thực hiện.
- Chủ động, tích cực
áp dụng hướng tiếp cận năng lực thực hiện trong đánh giá năng lực người học.
5.2. Phương pháp
Kết quả học tập được
đánh giá theo thang điểm 10 (gọi là điểm thi). Người học được đánh giá kết quả
thông qua bài thi kết thúc mô-đun, báo cáo thu hoạch hoặc trình diễn kỹ năng.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là môn đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối
tượng có nhu cầu trở thành giáo viên dạy trình độ sơ cấp và là chương trình bồi
dưỡng đạt chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trong cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
6.2. Hướng dẫn về phương
pháp giảng dạy, học tập mô-đun
Thực hiện dạy học là
mô-đun nhằm hình thành kiến thức và kỹ năng cơ bản và cần thiết cho người giáo
viên dạy trình độ sơ cấp có khả năng tham gia vào dạy học các khóa sơ cấp hoặc
các mô-đun trong chương trình đào tạo sơ cấp.
- Sử dụng các phương
pháp giảng dạy tích cực như: Học qua
trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, động não,
phát vấn...
- Trao đổi/phát vấn/trình
bày về các công việc cần
phải tiến hành khi thực hiện đánh giá theo tiếp cận năng lực thực hiện.
- Trao đổi, chia nhóm
thảo luận từng công việc, chú trọng phần nội dung công việc và quy trình thực
hiện công việc.
- Hướng dẫn và thực
hiện các bài thực hành.
Giảng viên nên tổ chức
cho người học giải bài tập, thảo luận, thực hành đan xen với tiến trình dạy học
lý thuyết.
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần lưu ý: Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và công cụ đánh giá năng lực,
thu thập minh chứng và ra quyết định đánh giá.
D. MÔ-ĐUN THỰC TẬP SƯ
PHẠM
Mã mô-đun:
MĐSP 04
Thời gian mô-đun: 24
giờ (Lý thuyết 02 giờ; Thực hành, thảo luận 22 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trình độ sơ cấp và được thực hiện
sau tất cả các mô-đun 01, 02, 03.
- Tính chất: Là
mô-đun thực hành các kỹ năng sư phạm trong môi trường thực tế tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Học xong mô-đun này,
người học có khả năng:
Phân tích được các nội
dung hoạt động của giáo viên tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nơi đến thực tập
sư phạm). Thực hiện được các bài dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp theo nhiệm
vụ được giao; đánh giá bài giảng. Tích cực học hỏi, tự rèn luyện để không ngừng
nâng cao năng lực, phẩm chất của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thảo luận
|
1
|
Bài 1. Tìm hiểu về
thực tập sư phạm
|
02
|
01
|
01
|
2
|
Bài 2. Đánh giá bài
giảng
|
02
|
01
|
01
|
3
|
Bài 3. Thực tập giảng
dạy ở lớp sơ cấp
|
20
|
0
|
20
|
Cộng
|
24
|
02
|
22
|
3.2. Nội dung chi tiết
Bài
1. Tìm hiểu về thực tập sư phạm
|
Thời
gian: 02 giờ
|
* Mục tiêu
Sau khi học xong bài này,
người học có khả năng:
Trình bày được những
đặc điểm cơ bản của thực tập sư phạm tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ
cấp. Phân tích được tầm quan trọng của việc tìm hiểu về thực tập sư phạm đối với
quá trình thực hiện nhiệm vụ thực tập sư phạm.
Chủ động và tích cực áp dụng những kiến thức, kỹ năng có được từ bài học vào việc
nâng cao chất lượng thiết kế và thực hiện dạy học các bài học trong chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp.
* Nội dung
1. Khái quát về thực
tập sư phạm
2. Tìm hiểu cơ sở thực
tập sư phạm
3. Tìm hiểu về nghề
đào tạo trình độ sơ cấp tại địa phương
Bài
2. Đánh giá bài giảng
|
Thời
gian: 02 giờ
|
* Mục tiêu
Sau khi học xong bài này,
người học có khả năng:
Trình bày được khái
niệm và phương pháp đánh giá bài giảng. Phân biệt được các tiêu chí đánh giá đối
với các bài giảng lý thuyết, thực hành, tích hợp; ghi chép bài dự giảng. Chủ động
và tích cực áp dụng những kiến thức, kỹ năng có được từ bài học vào quá trình
đánh giá bài giảng đảm bảo tính chính xác, khách quan, tôn trọng tác giả của
bài trình giảng và các cá nhân tham gia đánh giá.
* Nội dung
1. Khái niệm chung về
đánh giá bài giảng
2. Phương pháp đánh
giá bài giảng
3. Các tiêu chí đánh
giá bài giảng
4. Ghi chép bài dự giảng
và đánh giá bài giảng
Bài
3. Thực tập giảng dạy ở lớp sơ cấp
|
Thời
gian: 20 giờ
|
* Mục tiêu
Sau khi học xong bài này,
người học có khả năng:
Phân tích được tầm
quan trọng của bài giảng theo giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp đối với việc
hình thành năng lực cho người học trình độ sơ cấp. Thực hiện được các giờ dạy
theo giáo án được phân công. Chủ động và tích cực áp dụng những kiến
thức, kỹ năng có được từ bài học vào quá trình giảng dạy cho người
học trình độ sơ cấp.
* Nội dung
1. Giảng dạy giáo án
lý thuyết
2. Giảng dạy giáo án
thực hành
3. Giảng dạy giáo án
tích hợp
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng học lý thuyết, thực hành, tích hợp
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, projector, camera.
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Giáo trình thiết kế dạy học, các dụng cụ và vật liệu theo yêu cầu của
từng bài trình giảng.
4.4. Nguồn lực
khác: Giáo viên hướng dẫn thực tập sư phạm là những giáo viên đạt chuẩn về
trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, có kinh nghiệm giảng dạy và đã từng
tham gia hội giảng.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Tầm
quan trọng của thực tập sư phạm đối với hoạt động
dạy học của giáo viên dạy trình độ sơ cấp.
- Kỹ năng trình giảng
theo giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp; kỹ năng đánh giá bài giảng.
- Tính tích cực, sáng
tạo trong thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và tính trung thực, khách quan trong
đánh giá bài giảng.
5.2. Phương pháp
Kết
quả học tập được đánh giá theo thang điểm 10 (gọi là điểm thi). Người học được
đánh giá kết quả học tập mô-đun này thông qua bài trình giảng.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
1. Phạm vi áp dụng của
mô-đun: Là môn đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối
tượng có nhu cầu trở thành giáo viên dạy trình độ sơ cấp và là chương trình bồi
dưỡng đạt chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trong cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
2. Hướng dẫn về phương
pháp giảng dạy, học tập mô-đun: Có thể thực hiện đan xen nội dung của bài 02 và
bài 03 để đảm bảo tính linh hoạt trong thực tập sư phạm.
3. Những trọng tâm của
chương trình cần lưu ý: Kỹ năng thiết kế và thực hiện giảng dạy trình độ sơ cấp,
đặc biệt là bài dạy tích hợp.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Phương thức tổ chức
thực hiện chương trình
Chương trình có thể
thực hiện tập trung liên tục một đợt hoặc hai đợt theo phương thức tích lũy kết
quả các mô-đun.
2. Yêu cầu tổ chức thực
hiện chương trình
Mô-đun Thực hiện dạy
học được bố trí sau khi học xong mô-đun Thiết kế dạy học. Mô-đun Đánh giá trong
dạy học được bố trí sau khi học xong mô-đun Thực hiện dạy học. Mô-đun Thực tập
sư phạm thực hiện sau khi đã hoàn thành 03 mô-đun của chương trình này.
3. Hướng dẫn đánh giá
kết quả học tập
- Kết quả học tập của
người học được đánh giá thông qua các bài thi, bài thu hoạch, trình diễn kỹ
năng hoặc bài trình giảng. Điểm đánh giá kết quả các mô-đun (sau đây gọi là điểm
thi) được tính theo thang điểm 10.
Điểm thi các mô-đun
là căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo xét cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm.
Người học học xong chương
trình này nếu điểm thi của các mô-đun đạt từ 5.0 điểm trở lên thì được cấp Chứng
chỉ sư phạm dạy trình độ sơ cấp theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định. Kết quả xếp loại ghi trong Chứng chỉ thực
hiện theo quy định sau:
Loại giỏi: Điểm trung
bình chung của khóa học đạt từ 9,0 đến 10.
Loại khá: Điểm trung
bình chung của khóa học đạt từ 7,0 đến dưới 9,0.
Loại trung bình: Điểm
trung bình chung của khóa học đạt từ 5,0 đến dưới 7,0.
(Điểm trung bình
chung của khóa học là điểm trung bình cộng của 04 mô-đun có trong chương trình
bồi dưỡng).
- Học viên thi không
đạt kết quả mô-đun nào (điểm < 5.0) sẽ phải thi lại mô-đun đó. Kết quả xếp
loại sẽ là trung bình chung của các mô-đun đã đạt yêu cầu với mô-đun thi lại (đạt
điểm từ 5.0 trở lên).
4. Các lưu ý khác
Chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp đảm bảo tính liên thông với chương
trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng. Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp có nhu cầu dạy trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng sẽ được tổ chức học thêm một số môn học,
mô-đun cần thiết và được cấp mới Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng.