BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI–BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------
|
Số:
11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2008
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (sau đây được
viết tắt là Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ),
Liên tịch Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (sau đây được viết tắt là Quỹ) như
sau:
I. NGUỒN
HÌNH THÀNH, MỨC VÀ CÁCH THỨC ĐÓNG GÓP QUỸ
1. Số dư Quỹ hỗ
trợ xuất khẩu lao động chuyển sang.
2. Đóng góp của
doanh nghiệp dịch vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 2
Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như
sau:
a) Doanh nghiệp dịch vụ trích 1%
số thu tiền dịch vụ hàng năm để đóng góp Quỹ.
Số thu tiền dịch vụ hàng năm làm
căn cứ tính mức đóng góp Quỹ là doanh thu tiền dịch vụ hàng năm của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp dịch vụ được hạch toán khoản đóng góp này vào chi phí hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp.
b) Định kỳ hàng quý, chậm nhất
là ngày 10 của tháng đầu quý sau, doanh nghiệp dịch vụ tự kê khai và đóng góp
Quỹ theo quy định. Chậm nhất là cuối quý I năm sau, doanh nghiệp dịch vụ phải
đóng góp đầy đủ và lập báo cáo quyết toán của năm trước với Quỹ (kê khai và báo
cáo theo mẫu tại phụ lục số 1).
3. Đóng góp của
người lao động theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Quyết định
số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như sau:
a) Người lao động đóng góp Quỹ mức
100.000 đồng/người/hợp đồng (kể cả thời gian gia hạn) và được cấp Giấy chứng nhận
tham gia Quỹ.
Giấy chứng nhận tham gia Quỹ là
chứng chỉ xác nhận người lao động đứng tên được hưởng các quyền lợi theo quy định
tại Thông tư này. Giấy chứng nhận có giá trị kể từ khi người lao động nộp tiền
đóng góp đến khi hợp đồng lao động kết thúc, kể cả thời gian gia hạn hợp đồng.
Ban điều hành Quỹ có trách nhiệm
tổ chức in ấn, phát hành và cung cấp Giấy chứng nhận tham gia Quỹ cho người lao
động thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội (theo mẫu tại phụ lục số 2).
b) Người lao động đi làm việc ở
nước ngoài thông qua doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu, tổ
chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài (sau đây gọi chung là
doanh nghiệp, tổ chức đưa đi) đóng góp Quỹ khi tham gia khóa học bồi dưỡng kiến
thức cần thiết trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
c) Người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng cá nhân đóng góp Quỹ khi đăng ký hợp đồng tại Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội.
d) Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi
và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thu
đóng góp Quỹ của người lao động theo quy định tại Thông tư này và cấp Giấy chứng
nhận cho người lao động theo hướng dẫn của Ban điều hành Quỹ; định kỳ hàng
tháng, chậm nhất là ngày 10 của tháng tiếp theo, chuyển toàn bộ số thu của
tháng trước về tài khoản của Quỹ.
c) Định kỳ (quý, năm), doanh
nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập
báo cáo thu nộp tiền đóng góp Quỹ của người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 3a) gửi Quỹ kèm theo danh sách người lao động
(theo mẫu tại phụ lục số 3b).
4. Hỗ trợ của
ngân sách nhà nước trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
5. Nguồn thu
khác (lãi tiền gửi, tiền tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước).
II. NỘI
DUNG, MỨC VÀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ mở
rộng và phát triển thị trường lao động ngoài nước theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
a) Hỗ trợ tham gia hoạt động
thăm dò, khảo sát và tìm hiểu thị trường lao động mới.
Thị trường lao động mới là những
nước và vùng lãnh thổ chưa đưa được lao động Việt Nam sang làm việc theo hợp đồng.
- Đối tượng được hỗ trợ: Đại diện
tổ chức và cá nhân được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội mời để tham gia hoạt
động thăm dò, khảo sát và tìm hiểu thị trường lao động mới.
- Mức hỗ trợ: Quỹ hỗ trợ vé máy
bay khứ hồi từ Việt Nam đến nước công tác đối với thành viên được mời thuộc các
doanh nghiệp và hỗ trợ toàn bộ chi phí theo quy định đối với các đối tượng hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
Căn cứ Quyết định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội mời cán bộ tham gia
khảo sát thị trường lao động ở nước ngoài, Quỹ tổ chức mua vé máy bay và hỗ trợ
các chi phí khác (nếu có) cho đại diện tổ chức, cá nhân được mời tham gia đoàn.
- Chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày
kết thúc chuyến công tác, tổ chức và cá nhân được hỗ trợ có trách nhiệm nộp lại
các chứng từ chi cho Quỹ để làm thủ tục thanh toán theo quy định.
b) Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm,
khai thác thị trường lao động mới của doanh nghiệp.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ
trợ: Quỹ hỗ trợ 05 (năm) doanh nghiệp dịch vụ đầu tiên khai thác và đưa được
lao động sang làm việc tại thị trường mới.
- Mức hỗ trợ: Tối đa bằng 30% tiền
vé máy bay và công tác phí cho cán bộ của doanh nghiệp đi khai thác thị trường
lao động mới (theo mức khoán quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ, công chức
được cử đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh
phí), nhưng tối đa không quá 5.000 (năm ngàn) đô la Mỹ/doanh nghiệp/thị trường.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
Doanh nghiệp dịch vụ có văn bản đề nghị hỗ trợ được Cục quản lý lao động ngoài
nước xác nhận là một trong năm doanh nghiệp đầu tiên khai thác và đưa được lao
động sang làm việc tại thị trường mới (theo mẫu tại phụ
lục số 4) gửi Quỹ kèm theo các hồ sơ, tài liệu sau:
+ Quyết định (bản chính) cử cán
bộ đi công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Bảng kê chi phí tiền vé máy
bay và công tác phí cho cán bộ của doanh nghiệp đi khai thác thị trường lao động
mới (kèm theo toàn bộ chứng từ chi để đối chiếu).
- Thời gian giải quyết chi hỗ trợ:
Quỹ có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt
động củng cố và phát triển thị trường lao động truyền thống.
Thị trường lao động truyền thống
là những nước và vùng lãnh thổ đã đưa được lao động Việt Nam sang làm việc theo
hợp đồng và hiện nay các thị trường này vẫn tiếp tục nhận lao động Việt Nam.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ
trợ: Doanh nghiệp dịch vụ đưa được trên 500 lao động/năm/thị trường đối với thị
trường có tiền lương cơ bản của người lao động từ 500 USD/người/tháng trở lên
hoặc 1.000 lao động/năm/thị trường đối với thị trường có tiền lương cơ bản của
người lao động dưới 500 USD/người/tháng và giải quyết kịp thời những vấn đề
phát sinh đối với người lao động.
- Mức hỗ trợ: Tối đa bằng 30%
sinh hoạt phí cho cán bộ quản lý lao động của doanh nghiệp ở nước ngoài (theo mức
sinh hoạt phí tối thiểu quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ, công chức được
cử đi công tác tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài), nhưng tối đa không
quá 3.000 (ba ngàn) đô la Mỹ/doanh nghiệp/năm/thị trường.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
Hàng năm, doanh nghiệp dịch vụ có văn bản đề nghị hỗ trợ có xác nhận của Cục quản
lý lao động ngoài nước về số lượng lao động đưa đi và tình hình quản lý lao động
ở nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 4) gửi Quỹ
kèm theo các giấy tờ, tài liệu sau:
+ Quyết định (bản chính) cử cán
bộ đi quản lý lao động ở nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Bảng kê chi phí về sinh hoạt
phí cho cán bộ quản lý lao động của doanh nghiệp ở nước ngoài (kèm theo toàn bộ
chứng từ chi để đối chiếu).
- Thời gian giải quyết chi hỗ trợ;
Quỹ có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kề từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
d) Hỗ trợ các hoạt động nhằm mục
đích tạo quan hệ, vận động tranh thủ đối tác, thu thập thông tin để tìm hiểu,
xúc tiến và tìm kiếm thị trường mới, củng cố và phát triển thị trường lao động
truyền thống của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đối với những nhiệm vụ
chưa được ngân sách nhà nước bố trí kinh phí.
- Mức hỗ trợ: Không vượt quá 30%
tổng chi phí hàng năm về hoạt động xúc tiến mở thị trường lao động ngoài nước
theo dự toán được duyệt.
Hàng năm, Quỹ lập dự toán chi hỗ
trợ cho các hoạt động nêu trên trình Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội phê duyệt.
- Quy định, thủ tục chi hỗ trợ:
Khi có phát sinh các hoạt động nêu trên, cơ quan, tổ chức và cá nhân được giao
nhiệm vụ thực hiện có văn bản trình Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phê duyệt
nội dung và dự toán kinh phí. Căn cứ vào nội dung và dự toán được duyệt, Quỹ cấp
kinh phí và quyết toán theo quy định.
đ) Hỗ trợ hoạt động quảng bá nguồn
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ
trợ: Các cơ quan được Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cho phép tổ
chức các hoạt động quảng bá nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
- Mức hỗ trợ: Tối đa bằng 50%
chi phí thực tế nhưng không quá 50% dự toán được duyệt.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ;
Cơ quan tổ chức các hoạt động quảng bá có giấy đề nghị hỗ trợ gửi Quỹ kèm theo
quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cho phép tổ chức
các hoạt động quảng bá nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (trong
quyết định nêu rõ nội dung và dự toán kinh phí thực hiện).
- Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối
đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ cấp tạm ứng kinh phí hỗ
trợ bằng 35% dự toán được duyệt. Trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ
khi hoàn thành các hoạt động quảng bá, cơ quan tổ chức phải thanh quyết toán với
Quỹ theo quy định. Hồ sơ gồm có: giấy đề nghị thanh toán và bảng kê chi phí
(kèm theo toàn bộ chứng từ chi để đối chiếu).
2. Hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn lao động theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Giáo trình, tài liệu bồi dưỡng
ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động.
- Đối tượng được hỗ trợ: Người
lao động đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc
theo hợp đồng cá nhân.
- Mức hỗ trợ: Quỹ cung cấp miễn
phí giáo trình, tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao
động thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội (đối với hợp đồng cá nhân).
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
+ Định kỳ hàng quý, doanh nghiệp,
tổ chức đưa đi và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với hợp đồng cá
nhân) lập báo cáo và đề nghị cung cấp tài liệu cho người lao động (theo mẫu tại
phụ lục số 5);
+ Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi
và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập sổ theo dõi và cấp
phát tài liệu cho người lao động; định kỳ hàng năm lập báo cáo gửi Quỹ về tình
hình cấp phát tài liệu cho người lao động (theo mẫu tại phụ
lục số 5).
b) Hỗ trợ học phí bồi dưỡng tay
nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ
trợ: Người lao động là con thương binh, liệt sĩ và người có công hưởng chế độ
chính sách ưu đãi, người lao động thuộc diện hộ nghèo, người lao động là người
dân tộc thiểu số đi làm việc ở nước ngoài.
- Mức hỗ trợ: Bằng 50% mức học
phí phải nộp theo quy định, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người lao động.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
+ Người lao động thuộc đối tượng
được hỗ trợ khi bắt đầu tham gia khóa học bồi dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến
thức cần thiết làm đơn đề nghị hỗ trợ học phí có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã về hộ khẩu thường trú và loại đối tượng của người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 6a);
+ Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi lập
danh sách người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ (theo mẫu tại phụ lục số 7a) kèm theo đơn của người lao động gửi Quỹ;
- Thời gian giải quyết hỗ trợ; tối
đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ hỗ trợ kinh phí cho người
lao động thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi, trường hợp không giải quyết phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
được tiền từ Quỹ, doanh nghiệp, tổ chức đưa đi phải chi trả cho người lao động
hoặc giảm học phí tương đương với mức hỗ trợ.
c) Hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao tay
nghề, ngoại ngữ cho người lao động đối với thị trường yêu cầu cao về tay nghề,
ngoại ngữ.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ
trợ: Người lao động tham gia các khóa học theo đề án thí điểm đưa lao động đi làm
việc tại thị trường đòi hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ được Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội chấp thuận cho thực hiện.
- Mức hỗ trợ: Bằng 20% mức học
phí phải nộp theo quy định, nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/người lao động.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đề án thí điểm đưa lao động đi làm việc tại thị
trường đòi hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ lập danh sách người lao động tham gia
khóa học (theo mẫu tại phụ lục số 7b) gửi Quỹ đề
nghị hỗ trợ kinh phí cho người lao động kèm theo văn bản chấp thuận cho thực hiện
đề án (trong đó nêu rõ ngành nghề, số lượng lao động, nội dung đào tạo bồi dưỡng,
mức học phí).
- Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối
đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ hỗ trợ kinh phí cho người
lao động thông qua doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đề án, trường hợp không giải
quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện
đề án có trách nhiệm chi trả cho người lao động hoặc giảm học phí tương đương với
mức hỗ trợ.
3. Hỗ trợ giải
quyết rủi ro cho người lao động và doanh nghiệp dịch vụ theo quy định tại khoản 3, Điều 3 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Hỗ trợ cho thân nhân của người
lao động bị chết.
- Đối tượng được hỗ trợ: Thân
nhân của người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài. Thân
nhân phải là người được người lao động ủy quyền trong hợp đồng đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài.
- Mức hỗ trợ: 10.000.000 đồng/trường
hợp.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
Thân nhân của người lao động làm đơn đề nghị hỗ trợ rủi ro có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu của người lao động và quan hệ giữa người được ủy
quyền và người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 6b)
gửi Quỹ kèm theo bản phôtô giấy chứng tử của người lao động hoặc xác nhận của
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối
đa 15 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ hỗ trợ trực tiếp cho thân
nhân người lao động hoặc thông qua hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam (theo địa chỉ ghi trong đơn đề nghị). Trường hợp không giải
quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Hỗ trợ cho người lao động bị
tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật không đủ sức khỏe để tiếp tục
làm việc và phải về nước trước thời hạn.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ
trợ: Người lao động đang làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bị tai nạn lao động,
tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật không đủ sức khỏe để tiếp tục làm việc và phải
về nước trước thời hạn. Hỗ trợ này không áp dụng đối với người lao động ra
ngoài hợp đồng hoặc phải về nước ngay sau khi sang đến nước làm việc do sai sót
khám sức khỏe trong nước.
- Mức hỗ trợ: Tối đa 5.000.000 đồng/trường
hợp đối với người lao động đã làm việc ở nước ngoài bằng hoặc ít hơn 50% thời hạn
hợp đồng và tối đa 3.000.000 đồng/trường hợp đối với người lao động đã làm việc
ở nước ngoài trên 50% thời hạn hợp đồng.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
+ Người lao động hoặc người được
người lao động ủy quyền làm đơn đề nghị hỗ trợ rủi ro có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về hộ khẩu của người lao động và quan hệ giữa người được ủy quyền
và người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 6b) gửi
Quỹ thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội nơi đăng ký hợp đồng kèm theo giấy xác nhận của cơ quan y tế nước sở tại hoặc
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó về việc người lao động không đủ sức khỏe để
tiếp tục làm việc;
+ Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi
và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội lập danh sách người lao động thuộc đối
tượng nêu trên (theo mẫu tại phụ lục số 8) kèm theo
đơn của người lao động gửi Quỹ đề nghị hỗ trợ cho người lao động;
- Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối
đa 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ xem xét, hỗ trợ cho người
lao động thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do. Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được tiền từ Quỹ, doanh nghiệp, tổ
chức đưa đi hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải chi trả cho người lao
động.
c) Hỗ trợ cho người lao động
trong một số trường hợp rủi ro khách quan khác.
- Đối tượng được hỗ trợ: Người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Mức hỗ trợ: Bộ trưởng Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội quyết định mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng/trường hợp,
trên cơ sở đề nghị của hội đồng quản lý Quỹ.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
Hội đồng quản lý Quỹ hướng dẫn quy trình, thủ tục hồ sơ chi hỗ trợ phù hợp với
từng trường hợp cụ thể.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp để giải
quyết rủi ro cho người lao động.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ
trợ: Doanh nghiệp dịch vụ phải cử cán bộ ra nước ngoài để giải quyết rủi ro cho
người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
- Mức hỗ trợ: Bằng 01 vé máy bay
hạng ghế thường (một lượt) từ Việt Nam đến nước người lao động làm việc.
- Quy định, thủ tục chi hỗ trợ:
Doanh nghiệp có giấy đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại phụ
lục số 4) gửi Quỹ kèm theo các giấy tờ, tài liệu sau:
+ Quyết định (bản chính) cử cán
bộ đi công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, bản phô tô cuống vé máy bay
của cán bộ đi công tác;
+ Bản Phôtô giấy chứng tử của
người lao động.
- Thời gian giải quyết chi hỗ trợ:
Quỹ có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
4. Chi cho
công tác thông tin tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài nhằm
nâng cao nhận thức của xã hội, phổ biến những mô hình hiệu quả về đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài. Mức chi theo hợp đồng kinh tế đảm bảo tiết kiệm,
hợp lý và đúng quy định về tài chính.
5. Chi bộ máy
quản lý và điều hành Quỹ.
Quỹ được trích 10% trên tổng số
thu hàng năm để chi cho bộ máy quản lý và điều hành Quỹ, gồm các nội dung sau:
a) Chi tiền lương, tiền công cho
bộ máy quản lý và điều hành Quỹ.
- Cán bộ, công chức, viên chức
thuộc biên chế làm việc tại Quỹ được hưởng lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
(bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn) theo quy định hiện hành của
Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
- Cán bộ, công chức, viên chức
được phân công công tác kiêm nhiệm tại Quỹ được hưởng phụ cấp quản lý Quỹ theo
tỷ lệ phù hợp với thời gian làm việc tại Quỹ. Tùy thuộc khối lượng công việc và
mức độ tham gia, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức phụ cấp đối với từng
thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ và Trưởng ban Điều hành Quỹ quyết định mức
phụ cấp đối với từng thành viên Ban điều hành Quỹ, nhưng tối đa không vượt quá
lương cơ bản theo ngạch, bậc quy định tại Nghị định số 204/2004/CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ.
- Cán bộ được tuyển dụng theo chế
độ hợp đồng làm việc tại Quỹ: Thực hiện theo các quy định hiện hành.
b) Các khoản chi công tác phí,
chi đoàn ra, đoàn vào, chi hội thảo, hội nghị phục vụ trực tiếp cho hoạt động của
Quỹ áp dụng theo quy định hiện hành. Những trường hợp đặc biệt có thể vượt quá
mức quy định chung do Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
c) Các khoản chi nghiệp vụ
chuyên môn và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động của Quỹ như: chi mua sắm,
sửa chữa tài sản cố định; chi vật tư văn phòng, chi thanh toán dịch vụ công cộng
(tiền điện, nhiên liệu, vệ sinh, môi trường, v.v…) thực hiện theo chế độ hiện
hành.
III. QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH QUỸ
1. Quỹ phải tổ
chức công tác kế toán, quyết toán theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật
về kế toán, tài chính; chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về các hoạt động
tài chính của Quỹ. Trưởng ban điều hành Quỹ là chủ tài khoản và chịu trách nhiệm
về quản lý tài chính, kế toán của Quỹ.
a) Đối với Ban điều hành Quỹ:
- Chấp hành các quy định về chứng
từ kế toán, hạch toán kế toán, mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu trữ
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của
Quỹ theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành;
- Lập và gửi đầy đủ, đúng thời hạn
các báo cáo tài chính và theo định kỳ quyết toán hàng năm của Quỹ cho Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội và cơ quan tài chính theo quy định.
b) Tổ chức, cá nhân đưa đi và Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Có trách nhiệm mở sở, ghi
chép, báo cáo định kỳ và hàng năm (theo mẫu tại phụ lục
số 9) về việc thực hiện chi hỗ trợ cho người lao động gửi Quỹ kèm theo toàn
bộ chứng từ chi hỗ trợ.
- Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội thực hiện việc chi và quyết toán kinh phí được Quỹ hỗ trợ nêu tại điểm
b, khoản 5, Mục II của Thông tư này theo các quy định tài chính hiện hành và hướng
dẫn của Ban điều hành Quỹ.
2. Trong trường
hợp đặc biệt cần có sự hỗ trợ của nhà nước, Hội đồng quản lý Quỹ lập dự toán
chi tiết gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét đề nghị Bộ Tài chính tổng
hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm quyết toán kinh phí NSNN hỗ trợ cho Quỹ và tổng hợp trong quyết
toán chi NSNN hàng năm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định.
3. Quỹ phải
thực hiện công khai tài chính theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, các quy định trước
đây đối với Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động bị bãi bỏ.
2. Người lao
động chỉ được Quỹ hỗ trợ theo quy định tại Thông tư này khi đóng góp Quỹ đầy đủ
và được hưởng tối đa một (01) lần cho từng nội dung hỗ trợ đối với mỗi lần đóng
góp Quỹ. Riêng đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số
81/2003/NĐ-CP ngày 17/7/2003 của Chính phủ và Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trước ngày Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực nếu bị rủi ro trong thời gian làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (trong hợp đồng) được hỗ trợ theo quy định tại điểm a, b, c
khoản 3. Mục II Thông tư này.
3. Doanh nghiệp
dịch vụ vi phạm việc đóng góp Quỹ sẽ bị xem xét xử lý theo quy định tại Nghị định
số 144/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Chính phủ.
4. Tổ chức,
cá nhân đưa đi và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện
và hướng dẫn người lao động thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Trường hợp tổ chức đưa đi bị giải
thể hoặc phá sản, việc hỗ trợ rủi ro cho người lao động được Quỹ giải quyết trực
tiếp.
5. Bộ Tài
chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng Quỹ.
6. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, tuyên
truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo quy định tại Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư này.
7. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản
ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Sở Lao động – TBXH;
- Các doanh nghiệp XKLĐ;
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính;
- Lưu VT (BLĐTBXH), QLLĐNN (BLĐTBXH), TCĐN(BTC).
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên
doanh nghiệp)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
Quý
….. năm………….
Đơn
vị tính: đồng VN
Stt
|
Nội
dung
|
Trong
kỳ
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
1
|
Doanh thu tiền dịch vụ
|
|
|
2
|
Đóng góp quỹ
|
|
|
a
|
Số còn phải nộp kỳ trước chuyển
sang
|
|
|
b
|
Số phải nộp kỳ này
|
|
|
c
|
Tổng số phải nộp kỳ này (a +
b)
|
|
|
d
|
Số đã nộp kỳ này
|
|
|
e
|
Số còn phải nộp (c – d)
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
Mặt trước Giấy chứng nhận
BỘ
LAO ĐỘNG-TBXH
QUỸ HỖ TRỢ VLNN
|
BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
QUỸ HỖ TRỢ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THAM GIA QUỸ
Số GCN:
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Số CMND:
Số Hộ chiếu:
Địa chỉ ở Việt Nam:
Nước đến làm việc:
Ngày cấp GCN:
(Phần lưu tại doanh nghiệp,
tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THAM GIA
QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC
Số:
GCN:...............................
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Số CMND:
Số Hộ chiếu:
Địa chỉ ở Việt Nam:
Nước đến làm việc:
|
Ngày
…. tháng …. năm ………
Trưởng ban điều hành Quỹ
|
(Phần
cấp cho người lao động)
|
Mặt
sau Giấy chứng nhận
(Phần
lưu tại doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
NHỮNG
ĐIỀU CẦN LƯU Ý
--------------
1. Giấy chứng nhận tham gia Quỹ
hỗ trợ việc làm ngoài nước là chứng chỉ xác nhận người lao động đứng tên được
hưởng các quyền lợi sau:
- Được cung cấp miễn phí giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết;
- Được hỗ trợ học phí bồi dưỡng
tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết nếu người lao động là con thương
binh, liệt sĩ và người có công hưởng chế độ chính sách ưu đãi, người lao động
thuộc diện hộ nghèo, người lao động là người dân tộc thiểu số;
- Được hỗ trợ bồi dưỡng nâng
cao tay nghề, ngoại ngữ trong thời gian đầu thực hiện đề án thí điểm đưa lao
động đi làm việc tại thị trường đòi hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ;
- Được hỗ trợ rủi ro trong thời
gian làm việc ở nước ngoài.
2. GCN có giá trị kể từ khi
người lao động nộp tiền đóng góp đến khi hợp đồng lao động kết thúc, kể cả thời
gian gia hạn hợp đồng.
3. Người lao động chỉ được Quỹ
hỗ trợ theo quy định tại Thông tư này khi tham gia đóng góp Quỹ đầy đủ và được
hưởng tối đa một (01) lần cho từng nội dung hỗ trợ đối với mỗi lần đóng góp
Quỹ.
4. Bảo quản, giữ gìn GCN cẩn thận,
không tẩy xóa, làm hỏng. Nếu mất GCN phải báo cáo cho Quỹ hỗ trợ việc làm
ngoài nước để được hướng dẫn giải quyết.
(Phân
cấp cho người lao động)
|
PHỤ LỤC 3a
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên
doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
|
..........,
ngày tháng năm …….
|
BÁO CÁO
Thu nộp đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài
nước của người lao động
Quý
….. năm………….
1. Số phải nộp kỳ trước chuyển
sang:
2. Số thu trong kỳ:
Stt
|
Thị
trường
|
Số
lao động
|
Số
tiền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
3. Tổng số phải nộp trong kỳ (1
+ 2):
4. Số đã nộp trong kỳ:
5. Số còn phải nộp (3-4):
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3b
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên
doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày tháng năm …….
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG
Đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
Quý
….. năm………….
Stt
|
Họ
và tên
|
Số
GCN đóng góp Quỹ
|
Số
hộ chiếu (hoặc CMND)
|
Nước
đến làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên
doanh nghiệp dịch vụ)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
|
..........,
ngày tháng năm …….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi: Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
Nội dung, lý do hỗ trợ:
Thị trường lao động và số lao động
đưa đi: (đối với các nội dung hỗ trợ quy định tại tiết b3, b4, điểm b, khoản
1, mục II của Thông tư).
Tình hình quản lý lao động ở nước
ngoài: (đơn vị các nội dung hỗ trợ quy định tại tiết b4, điểm b, khoản 1, mục
II của Thông tư).
Số tiền đề nghị hỗ trợ:
Xác
nhận của
Cục quản lý lao động ngoài nước
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 5
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên
doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
|
..........,
ngày tháng năm …….
|
BÁO CÁO
Cung cấp giáo trình, tài liệu bồi dưỡng ngoại
ngữ, kiến thức cần thiết
cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Quý
….. Năm ……
Stt
|
Loại
tài liệu
|
Số
tồn đầu kỳ
|
Số
nhận trong kỳ
|
Số
đã cấp cho người lao động trong kỳ
|
Số
đề nghị cấp cho kỳ sau
|
|
- Tài liệu 1
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu 2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 6a
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ học phí bồi dưỡng tay nghề,
ngoại ngữ, kiến thức cần thiết
Kính
gửi: Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
Họ tên người lao động:
Hộ khẩu thường trú:
Số hộ chiếu (hoặc CMND):
Nơi cấp:
Ngày cấp:
Đối tượng: (thuộc đối tượng
nào thì ghi đối tượng đó: con thương binh, liệt sĩ và người có công hưởng chế độ
chính sách ưu đãi; người lao động thuộc diện hộ nghèo, người lao động là người
dân tộc thiểu số)
Tổ chức đưa đi:
Nước đến làm việc:
Xác nhận của chính quyền cấp xã
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: chính quyền cấp
xã xác nhận hộ khẩu thường trú và loại đối tượng của người lao động.
PHỤ LỤC 6b
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc
ở nước ngoài
Kính
gửi: Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
Họ tên người lao động:
Số hộ chiếu:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
Tổ chức đưa đi:
Nước đến làm việc:
Thời hạn hợp đồng: (số tháng)
, từ ngày /
/ đến
ngày / /
Thời gian làm việc ở nước ngoài:
(số tháng), từ ngày / / đến
ngày / /
Lý do hỗ trợ: (Người lao động
bị chết, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật)
Họ tên, địa chỉ người nhận:
Tại Ngân hàng:
________________________________________________________________________________
Họ tên người được ủy quyền:
Quan hệ với người lao động (vợ,
chồng, con, bố, mẹ …);
Hộ khẩu thường trú:
Số CMND:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
(Chỉ
khai phần này nếu người đề nghị không phải là người lao động)
Xác nhận của chính quyền cấp xã
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Chính quyền cấp
xã xác nhận hộ khẩu thường trú của người lao động và quan hệ giữa người được ủy
quyền và người lao động.
PHỤ LỤC 7a
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên
doanh nghiệp, tổ chức đưa đi)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
..........,
ngày tháng năm …….
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC PHÍ
Quý
…. năm …
Stt
|
Họ
tên người lao động
|
Ngày
sinh
|
Số
hộ chiếu
|
Loại
đối tượng
|
Số
GCN đóng góp Quỹ
|
Nước
đến làm việc
|
Mức
học phí người lao động đã nộp
|
Mức
hỗ trợ cho người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 7b
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên
doanh nghiệp, tổ chức hoặc cơ sở đào tạo)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
|
..........,
ngày tháng năm …….
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC PHÍ
(Theo
chương trình thí điểm)
Stt
|
Họ
tên người lao động
|
Ngày
sinh
|
Số
hộ chiếu (hoặc CMND)
|
Nước
đến làm việc
|
Mức
học phí theo đề án được duyệt
|
Mức
hỗ trợ cho người lao động
|
Nâng
cao tay nghề
|
Nâng
cao ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 8
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên
doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
|
..........,
ngày tháng năm …….
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ RỦI RO
Stt
|
Họ
tên người lao động
|
Ngày
sinh
|
Số
hộ chiếu
|
Số
GCN đóng góp Quỹ
|
Ngày
xuất cảnh
|
Ngày
về nước (hoặc bị chết)
|
Nơi
làm việc ở nước ngoài
|
Lý
do hỗ trợ
|
Số
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban
hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên
doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
|
..........,
ngày tháng năm …….
|
BÁO CÁO
Chi hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở
nước ngoài
Quý
….. Năm ……
1. Số dư kinh phí kỳ trước chuyển
sang:
2. Số kinh phí nhận trong kỳ:
3. Số chi hỗ trợ trong kỳ
Stt
|
Nội
dung
|
Số
lao động
|
Số
tiền
|
1
|
Hỗ trợ học phí bồi dưỡng tay
nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết
|
|
|
2
|
Hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao tay
nghề, ngoại ngữ cho người lao động theo đề án thí điểm
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cho thân nhân người lao
động bị chết ở nước ngoài
|
|
|
4
|
Hỗ trợ cho người lao động bị
tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật phải về nước trước thời hạn.
|
|
|
5
|
Hỗ trợ rủi ro khác
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
4. Số dư kinh phí kỳ này:
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|