BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2022/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 4 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ
PHẠM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
15/2019/NĐ CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề
nghiệp.
CHƯƠNG
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; in, quản lý
phôi; cấp phát, chỉnh sửa, thu hồi và hủy bỏ chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các cơ sở thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
(sau đây gọi tắt là cơ sở bồi dưỡng); người học chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp (sau đây gọi
tắt là học viên) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
CHƯƠNG
II
CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP,
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Điều 3. Chương trình
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp
1. Nội dung chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp quy định tại Thông tư này bao gồm: Mục tiêu, đối tượng, thời gian bồi
dưỡng và đơn vị thời gian, danh mục các mô-đun và phân bổ thời gian bồi dưỡng, chương
trình các mô-đun và hướng dẫn thực hiện chương trình (Chi tiết tại Phụ lục I
kèm theo).
2. Căn cứ kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm hằng năm, cơ sở bồi dưỡng tổ chức các khóa
bồi dưỡng theo chương trình được quy định tại khoản 1 Điều này. Học viên sau
khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng, được người đứng đầu cơ sở bồi dưỡng ban
hành quyết định công nhận tốt nghiệp thì được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp.
Điều 4. Chương trình
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
1. Nội dung chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp quy định tại
Thông tư này bao gồm: Mục tiêu, đối tượng, thời gian bồi dưỡng và đơn vị thời
gian, danh mục các mô-đun và phân bổ thời gian bồi dưỡng, chương trình các
mô-đun và hướng dẫn thực hiện chương trình (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
2. Căn cứ kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm hằng năm, cơ sở bồi dưỡng tổ chức các khóa
bồi dưỡng theo chương trình được quy định tại khoản 1 Điều này. Học viên sau
khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng, được người đứng đầu cơ sở bồi dưỡng ban
hành quyết định công nhận tốt nghiệp thì được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ sơ cấp.
CHƯƠNG
III
QUY
ĐỊNH MẪU CHỨNG CHỈ, MẪU BẢN SAO; IN VÀ QUẢN LÝ PHÔI; CẤP PHÁT, CHỈNH SỬA, THU HỒI
VÀ HỦY BỎ CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP,
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Điều 5. Mẫu chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
1. Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp được in 2 mặt
gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 210 mm x 148 mm; trang 1 và trang 4 là bìa
của chứng chỉ; trang 2 và 3 là nội dung của chứng chỉ.
2. Phông chữ sử dụng
trong mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6909: 2001 , kiểu chữ Times New Roman.
3. Trang 1 và trang 4
của chứng chỉ:
a) Trang 1 và trang 4
của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp màu
xanh dương, chữ in trên bìa màu vàng. Nội dung in trên trang 1: Quốc hiệu và
tiêu ngữ là 02 dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc” cách mép trên 15 mm, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14. Quốc
huy hình tròn, đường kính 40 mm, tâm cách mép trên 65 mm, được đặt canh giữa.
Các dòng chữ “CHỨNG CHỈ” và “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP” đặt canh giữa, cách nhau dòng đơn, cách mép dưới 86 mm, kiểu chữ in
hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16. Trang 4 không in chữ và hình;
b) Trang 1 và trang 4
của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp màu đỏ, chữ in trên bìa màu
vàng. Nội dung in trên trang 1: Quốc hiệu và tiêu ngữ là 02 dòng chữ “CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” cách mép trên 15
mm, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14. Quốc huy hình tròn, đường kính 40
mm, tâm cách mép trên 65 mm, được đặt canh giữa. Các dòng chữ “CHỨNG CHỈ” và
“NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP” đặt canh giữa, cách nhau dòng đơn, cách
mép dưới 86 mm, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16. Trang 4 không in chữ và
hình.
4. Trang 2 và trang 3
của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp có nền màu trắng, hình trống đồng in chìm chính giữa màu vàng
nhạt. Nội dung in trên trang 2: các dòng chữ “CHỨNG CHỈ” và “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP” hoặc “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP” được trình bày bằng chữ màu đỏ, đặt canh giữa, cách nhau dòng đơn, chữ
in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Nội dung in trên trang 3: Quốc hiệu và
tiêu ngữ gồm 2 dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc” được đặt canh giữa, chữ màu đen, cách nhau dòng đơn; dòng chữ
“CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” cách mép trên 14 mm, được trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; dòng thứ hai “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; chữ cái
đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ;
phía dưới có dòng kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
5. Mẫu chứng chỉ và
cách ghi nội dung trên chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình
độ trung cấp, trình độ sơ cấp quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Mẫu bản sao
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ
sơ cấp
Mẫu bản sao chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp thực
hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này và có thêm dòng
chữ “BẢN SAO” màu vàng ở trang 1 và màu đỏ ở trang 2, chữ in hoa, kiểu chữ đứng,
đậm, cỡ chữ 16 ở trang 1 và 14 ở trang 2 (quy định tại Phụ lục V và Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này). Nội dung trên mẫu bản sao chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 7. In phôi chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
1. Căn cứ mẫu phôi chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này, người đứng đầu
các cơ sở bồi dưỡng phê duyệt mẫu phôi chứng chỉ của đơn vị mình và gửi về Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan công an
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở bồi dưỡng đóng trụ sở chính
để báo cáo; chịu trách nhiệm về nội dung in trên phôi chứng chỉ và tổ chức in
phôi chứng chỉ.
2. Việc in phôi chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
phải đảm bảo chặt chẽ, an toàn và phải được lập sổ quản lý.
Điều 8. Quản lý phôi
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ
sơ cấp
1. Cơ sở bồi dưỡng phải
lập sổ theo dõi việc cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp, trong đó ghi rõ số hiệu, số vào sổ cấp chứng
chỉ. Việc lập số hiệu, số vào sổ cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được thực hiện
theo quy định sau:
a) Số hiệu chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp được
lập liên tục theo số tự nhiên từ nhỏ đến lớn trong toàn bộ quá trình hoạt động
của cơ sở bồi dưỡng từ khi tự thực hiện in phôi chứng chỉ; đảm bảo phân biệt được
số hiệu của từng loại chứng chỉ;
b) Số vào sổ cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
được lập liên tục theo số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01/01 đến
hết ngày 31/12; đảm bảo phân biệt được số vào sổ cấp của từng loại chứng chỉ,
năm cấp và cơ sở bồi dưỡng cấp.
2. Đối với các phôi
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ
sơ cấp bị hư hỏng, in sai, viết sai, chưa sử dụng do thay đổi mẫu thì cơ sở bồi
dưỡng phải lập hội đồng xử lý và có biên bản hủy bỏ, ghi rõ số lượng, số hiệu
và tình trạng chứng chỉ trước khi bị hủy bỏ. Biên bản hủy phải được lưu trữ
trong hồ sơ theo dõi, quản lý và việc hủy bỏ phải được báo cáo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi cơ sở bồi dưỡng đóng trụ sở chính trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày hủy phôi chứng chỉ để theo dõi, quản lý. Quy định này cũng áp dụng
đối với chứng chỉ bị viết hoặc in sai đã được ký, đóng dấu.
3. Trường hợp phôi chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
bị mất, cơ sở bồi dưỡng phải lập biên bản và báo cáo với cơ quan công an, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi đóng trụ sở để xử lý kịp thời.
Điều 9. Cấp chứng chỉ,
bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp
1. Nguyên tắc quản
lý, cấp phát chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp:
a) Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
được quản lý thống nhất, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở bồi
dưỡng;
b) Bản chính chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp được
cấp một lần cho học viên;
c) Nghiêm cấm mọi
hành vi gian lận trong cấp phát và sử dụng chứng chỉ;
d) Bảo đảm công khai,
minh bạch trong cấp phát chứng chỉ.
2. Người đứng đầu các
cơ sở bồi dưỡng có trách nhiệm:
a) Ký chứng chỉ theo
mẫu chữ ký đã thông báo với cơ quan có thẩm quyền và ghi rõ, đủ họ và tên, chức
danh; đóng dấu trên chữ ký của người có thẩm quyền cấp chứng chỉ thực hiện theo
quy định về công tác văn thư hiện hành; cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp cho những học viên hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp quy định tại Thông tư này không quá 30 ngày kể từ
ngày kết thúc khóa bồi dưỡng;
b) Lập sổ theo dõi việc
cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp và bản sao chứng chỉ theo quy định tại khoản 1 Điều
8 Thông tư này. Sổ theo dõi việc cấp chứng chỉ phải được ghi chép chính
xác, đầy đủ những nội dung tiếng Việt như bản chính chứng chỉ mà cơ sở bồi dưỡng
đã cấp, đánh số trang, đóng dấu giáp lai, không được tẩy xóa, đảm bảo quản lý
chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn.
3. Khi cấp chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
cho học viên, cơ sở bồi dưỡng phải thực hiện dán ảnh của học viên được cấp;
đóng dấu của cơ sở bồi dưỡng lên ảnh; ghi hoặc in đầy đủ, chính xác, rõ ràng
các nội dung trong chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp tại trang 2 và trang 3 của chứng chỉ.
4. Trường hợp học
viên đã ký nhận chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp nhưng bị mất hoặc hư hỏng nếu có yêu cầu thì được cấp
bản sao. Bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp có giá trị như bản chính. Người đứng đầu cơ sở bồi
dưỡng đã cấp chứng chỉ và đang quản lý sổ theo dõi việc cấp chứng chỉ có thẩm
quyền cấp bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp. Trường hợp cơ sở bồi dưỡng đã sáp nhập, chia, tách
hoặc có sự điều chỉnh về thẩm quyền thì người có thẩm quyền quyết định cấp bản
sao chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đang quản lý sổ theo dõi việc cấp chứng chỉ.
5. Trình tự, thủ tục
cấp bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 17
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
Điều
10. Chỉnh sửa nội dung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình
độ trung cấp, trình độ sơ cấp
1. Học viên được cấp
chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp trong trường hợp
sau:
a) Học viên đã ký nhận
chứng chỉ nhưng nội dung trên chứng chỉ bị sai không phải do lỗi của học viên;
b) Đã được cơ quan có
thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hoặc bổ sung hộ
tịch đối với các thông tin của học viên ghi trên chứng chỉ.
2. Học viên đề nghị
chỉnh sửa nội dung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp phải cung cấp tài liệu cần thiết làm minh chứng
tương ứng các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này để cơ sở bồi dưỡng xem
xét, quyết định chỉnh sửa chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp.
3. Nội dung quyết định
chỉnh sửa chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp phải bao gồm tối thiểu các nội dung như sau: Họ và tên; ngày
tháng năm sinh của học viên có chứng chỉ được chỉnh sửa; số hiệu chứng chỉ, số
vào sổ cấp chứng chỉ, ngày cấp chứng chỉ được chỉnh sửa; nội dung và lý do chỉnh
sửa; hiệu lực và trách nhiệm thi hành quyết định.
4. Người đứng đầu cơ
sở bồi dưỡng đã cấp chứng chỉ và đang quản lý sổ theo dõi việc cấp chứng chỉ có
thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình
độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp. Trường hợp cơ sở bồi dưỡng đã
sáp nhập, chia, tách hoặc có sự điều chỉnh về thẩm quyền thì người có thẩm quyền
quyết định chỉnh sửa nội dung chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đang quản lý sổ
theo dõi việc cấp chứng chỉ.
Điều
11. Thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp
1. Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp bị thu hồi,
hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Người được cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
bị phát hiện không đủ điều kiện, có hành vi gian lận trong học tập, thi hoặc
trong việc làm hồ sơ để được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp;
b) Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp do người
không có thẩm quyền cấp;
c) Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp bị tẩy xóa,
chỉnh sửa.
d) Người được cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
cho người khác sử dụng chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm của mình.
2. Người đứng đầu các
cơ sở bồi dưỡng có thẩm quyền và trách nhiệm thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp. Trường hợp
cơ sở bồi dưỡng cấp chứng chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc có sự điều
chỉnh về thẩm quyền thì cơ quan đang quản lý sổ theo dõi việc cấp chứng chỉ có
thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp.
CHƯƠNG
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
Hướng dẫn việc tổ chức
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ
sơ cấp; tổng hợp, quản lý việc cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao
đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp trên phạm vi cả nước.
Điều
13. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện in phôi, sử dụng phôi chứng chỉ; việc cấp phát, chỉnh sửa,
thu hồi và hủy bỏ chứng chỉ của các cơ sở bồi dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý hoặc
trên địa bàn.
Điều
14. Trách nhiệm của cơ sở bồi dưỡng
1. Căn cứ vào chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp ban hành kèm theo Điều 3, 4 Thông tư này,
người đứng đầu cơ sở bồi dưỡng tổ chức xây dựng, thẩm định, ban hành chương
trình chi tiết, tài liệu giảng dạy cho cơ sở và công bố trên trang thông tin điện
tử của cơ sở bồi dưỡng để học viên lựa chọn.
2. Công bố công khai
việc cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp trên trang thông tin điện tử của cơ sở bồi dưỡng và cập nhật số
liệu vào cơ sở dữ liệu quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp). Nội dung thông tin công khai gồm các nội dung
ghi trên chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp và phải đảm bảo chính xác so với sổ cấp chứng chỉ; phải được cập
nhật và lưu giữ thường xuyên trên trang thông tin điện tử của cơ sở bồi dưỡng
đã cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp; bảo đảm dễ quản lý, truy cập và tìm kiếm. Việc công khai thông
tin về cấp chứng chỉ không áp dụng đối với đối tượng là học viên ngành Công an,
Quân đội và một số trường hợp khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Lập hồ sơ theo dõi
việc in, quản lý, cấp, thu hồi, hủy bỏ phôi, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp theo quy định.
4. Quy định các ký hiệu
nhận biết phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp riêng của cơ sở bồi dưỡng để phục vụ việc bảo mật,
nhận dạng và chống làm giả phôi chứng chỉ.
5. Phối hợp với các
cơ sở in đảm bảo an toàn đối với việc in, quản lý phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm.
6. Thường xuyên kiểm
tra, giám sát việc in, cấp, thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp trong đơn vị mình.
7. Đảm bảo cơ sở vật
chất, trang thiết bị phòng chống cháy nổ để bảo quản phôi chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm.
8. Định kỳ hằng năm
báo cáo bằng văn bản (bằng bản giấy và bản điện tử) quá trình thực hiện in
phôi, sử dụng phôi chứng chỉ; số lượng phôi chứng chỉ đã in, số lượng phôi chứng
chỉ đã sử dụng, việc cấp phát, chỉnh sửa, thu hồi và hủy bỏ chứng chỉ trong năm
trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, cơ
quan trực tiếp quản lý cơ sở bồi dưỡng và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa
phương nơi đặt trụ sở chính theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này.
9. Cơ sở bồi dưỡng tự
chịu trách nhiệm trong việc in phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ
cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp theo quy định tại Điều
5 và Điều 6 Thông tư này. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước
khi để xảy ra vi phạm trong hoạt động in, quản lý phôi; cấp và thu hồi chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
theo quy định.
Điều
15. Trách nhiệm của học viên
1. Kê khai chính xác,
đầy đủ thông tin cá nhân trong hồ sơ đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng, cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp.
2. Quản lý chứng chỉ
đã được cấp; không cho thuê, cho mượn chứng chỉ; không tẩy xóa chứng chỉ. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra trường hợp đồng ý sử dụng không hợp
pháp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp đã được cấp.
3. Xuất trình chứng
chỉ và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu.
Điều
16. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các khóa bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm được tổ chức trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực
nhưng chưa hoàn thành thì cơ sở bồi dưỡng tiếp tục thực hiện theo chương trình
bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số
38/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy
trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ sơ cấp; Thông tư số 28/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ trung cấp, dạy
trình độ cao đẳng; mẫu và quy chế quản lý, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng.
Điều
17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
2. Thông tư số
38/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy
trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm dạy trình độ sơ cấp; Thông tư số 28/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng;
mẫu và quy chế quản lý, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp,
dạy trình độ cao đẳng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều
18. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan
Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh Văn
phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Người đứng đầu các cơ
sở bồi dưỡng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTT, TCGDNN để đăng
Cổng TTĐT;
- Vụ Pháp chế; Vụ TCCB;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Tấn Dũng
|
PHỤ
LỤC I
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 4 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Người có nhu cầu bồi
dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Bồi dưỡng cho người học
những năng lực sư phạm cần thiết, đáp ứng yêu cầu về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức:
+ Trình bày những vấn
đề chung về giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và thế giới; các kiến thức nền tảng về
tâm lý và giáo dục nghề nghiệp ứng dụng trong đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp;
+ Trình bày được các
nguyên tắc giao tiếp sư phạm trong dạy học và giáo dục cho người học trình độ
cao đẳng, trung cấp;
+ Mô tả được quy
trình thiết kế và tổ chức dạy học kiểu bài lý thuyết, thực hành và tích hợp
trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Trình bày được
nguyên tắc, phương pháp, kỹ thuật thiết kế và tổ chức dạy học số trong đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Trình bày được đặc điểm,
bản chất của Mô hình giáo dục STEM - Mô hình giáo dục tích hợp Khoa học - Công
nghệ - Kỹ thuật - Toán (Sience - Technology - Engineering - Math) trong giáo dục
nghề nghiệp;
+ Trình bày được
nguyên tắc và các bước tiến hành rèn luyện kỹ năng sư phạm đối với giảng viên,
giáo viên dạy trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Mô tả được các bước
tiến hành một nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong giáo dục nghề nghiệp;
+ Trình bày được mục
đích, nội dung phát triển kỹ năng cho người học trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Kỹ năng:
+ Tổ chức, quản lý
khoa học và hiệu quả quá trình dạy học, giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng,
trung cấp;
+ Vận dụng được các
phương pháp, kỹ thuật, quy trình phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp;
+ Nhận dạng được bài
lý thuyết, thực hành và tích hợp có trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp; Thiết kế được giáo án cho các bài lý thuyết, thực hành và tích hợp
đúng quy định trong dạy học trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Thực hiện được các
bài lý thuyết, thực hành và tích hợp đảm bảo đúng các bước lên lớp, phù hợp với
đặc điểm, tính chất của từng loại bài học đối với trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Thiết kế, thực hiện
dạy học số trên nền tảng công nghệ phổ biến, hiện đại; Lựa chọn được công cụ
phù hợp thiết kế học liệu số; Lựa chọn được công cụ giao tiếp phù hợp trên nền
tảng số; Lựa chọn được hệ thống quản lý dạy học để tổ chức dạy học các mô-đun,
môn học phù hợp;
+ Xác định được tiêu
chuẩn, tiêu chí đánh giá phù hợp với mục tiêu mô-đun, môn học, đáp ứng chuẩn đầu
ra của chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp; Thiết kế được công cụ
và tiến hành đánh giá được năng lực người học đảm bảo khách quan, trung thực;
+ Lập được đề cương
nghiên cứu cho một nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo đúng các bước tiến
hành và cấu trúc đề cương nghiên cứu khoa học;
+ Thiết kế và tổ chức
dạy bài lý thuyết, thực hành và tích hợp trong đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp theo định hướng giáo dục STEM;
+ Phát triển được nội
dung giáo dục kỹ năng làm việc cho học sinh, sinh viên trình độ cao đẳng, trung
cấp;
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm:
+ Thể hiện khả năng độc
lập, tự chủ và hợp tác trong thực hiện nhiệm vụ cá nhân, tập thể liên quan đến
hoạt động nghề nghiệp;
+ Tự định hướng, phát
triển nghiệp vụ sư phạm của bản thân; thể hiện quan điểm cá nhân trong hoạt động
sư phạm nghề nghiệp.
III. THỜI GIAN BỒI DƯỠNG
VÀ ĐƠN VỊ THỜI GIAN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời gian bồi dưỡng:
280 giờ.
2. Đơn vị thời gian của
giờ học: Một giờ học lý thuyết là 45 phút; một giờ học thực hành/tích hợp/thảo
luận là 60 phút; một giờ thi, kiểm tra là 60 phút.
IV. DANH MỤC CÁC
MÔ-ĐUN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã
mô- đun
|
Tên
mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
A
|
MÔ-ĐUN BẮT BUỘC
|
248
|
84
|
152
|
12
|
MĐ01
|
Cơ sở chung của
giáo dục nghề nghiệp
|
40
|
20
|
18
|
02
|
MĐ02
|
Phát triển chương
trình đào tạo
|
40
|
13
|
25
|
02
|
MĐ03
|
Chuẩn bị dạy học
|
44
|
16
|
26
|
02
|
MĐ04
|
Dạy học số trong giáo
dục nghề nghiệp
|
28
|
09
|
17
|
02
|
MĐ05
|
Thực hiện dạy học
|
52
|
12
|
38
|
02
|
MĐ06
|
Đánh giá trong dạy
học
|
20
|
07
|
12
|
01
|
MĐ07
|
Nghiên cứu khoa học
giáo dục nghề nghiệp
|
24
|
07
|
16
|
01
|
B
|
MÔ-ĐUN TỰ CHỌN (Chọn
một trong bốn mô-đun)
|
32
|
|
|
|
MĐ08
|
Thực tập sư phạm
|
32
|
03
|
29
|
|
MĐ09
|
Giao tiếp sư phạm
|
32
|
09
|
21
|
02
|
MĐ10
|
Phát triển kỹ năng làm
việc cho người học nghề
|
32
|
08
|
22
|
02
|
MĐ11
|
Giáo dục STEM trong
giáo dục nghề nghiệp
|
32
|
14
|
16
|
02
|
|
Tổng
cộng (A+B)
|
280
|
|
|
|
V. CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
MÔ-ĐUN MĐ01
CƠ SỞ CHUNG CỦA GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Thời
gian thực hiện:
40 giờ (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành, thảo luận: 18 giờ; Thi/ kiểm tra: 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp
và được thực hiện đầu tiên trong chương trình bồi dưỡng.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, thuộc khối kiến thức cơ bản nền tảng của sư phạm nghề nghiệp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được mục
tiêu, đặc điểm của giáo dục nghề nghiệp; các mô hình và phương thức đào tạo nghề;
hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và mô hình giáo dục nghề nghiệp của một
số nước trên thế giới.
+ Phân tích được bản
chất của tâm lý học giáo dục nghề nghiệp và giải thích được cơ sở tâm lý của hoạt
động dạy - học trong giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Áp dụng được mô
hình và phương thức giáo dục nghề nghiệp; cơ sở tâm lý học của hoạt động dạy -
học vào quá trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp.
+ Vận dụng được kiến
thức tâm lý và giáo dục vào hoạt động giáo dục người học, quá trình dạy học và
quản lý quá trình dạy học trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt áp dụng các kiến thức nền tảng về tâm lý, giáo
dục vào thiết kế, thực hiện, đánh giá dạy học và giáo dục người học trình độ
cao đẳng, trung cấp.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Khái quát về
giáo dục nghề nghiệp
|
04
|
03
|
01
|
|
2
|
Bài 2: Cơ sở tâm lý
học của giáo dục nghề nghiệp
|
10
|
05
|
05
|
|
3
|
Bài 3: Quá trình dạy
- học nghề
|
12
|
06
|
06
|
|
4
|
Bài 4: Hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
|
12
|
06
|
06
|
|
5
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
Cộng
|
40
|
20
|
18
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Khái quát về
giáo dục nghề nghiệp
Thời
gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được mục tiêu và đặc điểm của giáo dục nghề nghiệp; các mô hình và phương
thức giáo dục nghề nghiệp; mô tả được hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và
mô hình giáo dục nghề nghiệp của một số nước trên thế giới.
- Kỹ năng: Nhận diện
được các mô hình và phương thức giáo dục nghề nghiệp tiên tiến theo định hướng
phát triển năng lực người học; Áp dụng được mô hình và phương thức đào tạo nghề
vào thiết kế và tổ chức dạy học trong giáo dục nghề nghiệp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt áp dụng các mô hình và phương thức giáo dục
nghề nghiệp vào thiết kế và tổ chức dạy học trong giáo dục nghề nghiệp.
* Nội dung:
1. Khái niệm nghề
nghiệp và giáo dục nghề nghiệp
1.1. Nghề nghiệp
1.2. Giáo dục nghề
nghiệp
2. Mục tiêu và đặc điểm
của giáo dục nghề nghiệp
2.1. Mục tiêu của
giáo dục nghề nghiệp
2.2. Đặc điểm của
giáo dục nghề nghiệp
3. Các mô hình và
phương thức giáo dục nghề nghiệp
3.1. Các mô hình giáo
dục nghề nghiệp
3.2. Các phương thức
giáo dục nghề nghiệp
4. Hệ thống giáo dục
nghề nghiệp Việt Nam và một số nước trên thế giới
4.1. Cơ sở pháp lý của
giáo dục nghề nghiệp Việt Nam
4.2. Hệ thống giáo dục
nghề nghiệp Việt Nam
4.3. Mô hình giáo dục
nghề nghiệp của một số nước trên thế giới
5. Thực hành, thảo luận
5.1. Các mô hình và
phương thức giáo dục nghề nghiệp
5.2. Cơ sở pháp lý của
giáo dục nghề nghiệp Việt Nam
5.3. Mô hình giáo dục
nghề nghiệp của một số nước trên thế giới.
Bài 2: Cơ sở tâm lý học
của giáo dục nghề nghiệp
Thời
gian: 10 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản
chất của tâm lý học giáo dục nghề nghiệp;
+ Giải thích được cơ
sở tâm lý của hoạt động dạy - học trong giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Áp dụng được
cơ sở tâm lý của hoạt động dạy - học vào thiết kế và thực hiện dạy học trong
giáo dục nghề nghiệp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt áp dụng cơ sở tâm lý của hoạt động dạy - học
vào thiết kế và thực hiện dạy học trong giáo dục nghề nghiệp.
* Nội dung:
1. Khái niệm, bản chất
và tầm quan trọng của tâm lý học giáo dục nghề nghiệp đối với nhà giáo
1.1. Khái niệm tâm lý
học giáo dục nghề nghiệp
1.2. Bản chất của tâm
lý học giáo dục nghề nghiệp
1.3. Tầm quan trọng của
tâm lý học giáo dục nghề nghiệp đối với nhà giáo
2. Cơ sở tâm lý của
hoạt động học
2.1. Sự phát triển
tâm lý của người học trong giáo dục nghề nghiệp
2.2. Bản chất tâm lý
của học tập
2.3. Phong cách học tập
2.4. Các lý thuyết học
tập
2.5. Mô hình học tập
của người học trong giáo dục nghề nghiệp
3. Cơ sở tâm lý của
hoạt động dạy
3.1. Đặc điểm, vai
trò của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
3.2. Tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
3.3. Thái độ, cảm
xúc, tính cách và hành vi của nhà giáo trong lớp học
3.4. Cơ sở tâm lý của
dạy lý thuyết, thực hành và tích hợp
3.5. Giảng dạy hiệu
quả trong lớp học
4. Thực hành, thảo luận
4.1. Tầm quan trọng của
tâm lý học giáo dục nghề nghiệp đối với nhà giáo
4.2. Sự phát triển
tâm lý của người học trong giáo dục nghề nghiệp
4.3. Phong cách học tập
và các mô hình học tập của người học trong giáo dục nghề nghiệp
4.4. Giảng dạy hiệu
quả trong lớp học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Bài 3: Quá trình dạy
- học nghề
Thời
gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được bản chất, nguyên tắc và nhiệm vụ của quá trình dạy - học nghề; phương
pháp, hình thức dạy - học nghề.
- Kỹ năng: Áp dụng được
nguyên tắc, phương pháp và hình thức dạy - học nghề vào thiết kế và thực hiện
bài dạy trình độ trung cấp, cao đẳng.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt, sáng tạo khi áp dụng kiến thức của quá trình
dạy - học nghề vào thiết kế và thực hiện bài dạy trình độ trung cấp, cao đẳng
theo yêu cầu đổi mới giáo dục nghề nghiệp.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
của quá trình dạy - học nghề
1.1. Khái niệm quá
trình dạy - học nghề
1.2. Các thành tố của
quá trình dạy - học nghề
1.3. Bản chất của quá
trình dạy - học nghề
1.4. Nhiệm vụ dạy học
nghề
1.5. Logic của quá
trình dạy - học nghề
1.6. Nguyên tắc dạy -
học nghề
2. Phương pháp dạy -
học nghề
2.1. Khái niệm phương
pháp dạy - học nghề
2.2. Đặc điểm của
phương pháp dạy - học nghề
2.3. Các phương pháp
và kỹ thuật dạy - học thường sử dụng trong đào tạo nghề
3. Hình thức tổ chức
dạy - học nghề
3.1. Khái niệm hình
thức tổ chức dạy - học nghề
3.2. Các hình thức tổ
chức dạy - học nghề
4. Thực hành, thảo luận
4.1. Các thành tố của
quá trình dạy - học nghề
4.2. Logic của quá
trình dạy - học nghề
4.3. Các nguyên tắc,
phương pháp và hình thức dạy - học nghề.
Bài 4: Hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
Thời
gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được mục đích, nội dung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; hình thức và phương
pháp tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Thiết kế
và tổ chức được hoạt động giáo dục người học trình độ cao đẳng, trung cấp phù hợp
với mục tiêu giáo dục phẩm chất, đạo đức của người học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Có khả năng thực hiện độc lập hoặc theo nhóm việc tổ chức hoạt động
giáo dục người học nghề.
* Nội dung:
1. Mục đích và nội
dung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1.1. Mục đích thực hiện
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1.2. Nội dung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
2. Hình thức và
phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp
2.1. Hình thức tổ chức
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
2.2. Phương pháp tổ
chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp
3. Thực hành, thảo luận
3.1. Nội dung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
3.2. Hình thức,
phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo
luận, làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, Internet, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Đề cương chi tiết, tài liệu giảng dạy mô-đun.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Mục
tiêu, đặc điểm của giáo dục nghề nghiệp; các mô hình và phương thức đào tạo nghề;
hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và quá trình dạy - học nghề; bản chất của
tâm lý học giáo dục nghề nghiệp; cơ sở tâm lý của hoạt động dạy - học trong
giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Áp dụng mô
hình và phương thức đào tạo nghề; cơ sở tâm lý học của hoạt động dạy - học vào
quá trình dạy học nghề; tổ chức hoạt động giáo dục người học nghề, quá trình dạy
học nghề và quản lý quá trình dạy học nghề.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ chủ động, linh hoạt áp dụng các kiến thức nền tảng về tâm
lý, giáo dục vào thiết kế, thực hiện dạy học và giáo dục người học tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu
hoạch.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng chương
trình: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng
có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ
cao đẳng, trình độ trung cấp.
6.2. Hướng dẫn một số
điểm chính về phương pháp giảng dạy mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận theo nhóm, nghiên cứu trường hợp, học tập khám phá, học
tập theo dự án, học tập giải quyết vấn đề theo phương thức học trực tiếp, học
trực tuyến, học kết hợp trực tiếp với trực tuyến. Tổ chức cho người học làm bài
tập, thảo luận, thực hành kết hợp với tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Làm bài
tập, nghiên cứu tài liệu học tập, thảo luận, trao đổi, thuyết trình, giải quyết
vấn đề, thực hiện dự án học tập, phản biện, đánh giá,...
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần chú ý
- Mục tiêu và đặc điểm
của giáo dục nghề nghiệp
- Các mô hình và
phương thức đào tạo nghề
- Hệ thống giáo dục
nghề nghiệp của Việt Nam và một số nước trên thế giới
- Cơ sở tâm lý học của
giáo dục nghề nghiệp
- Quá trình dạy - học
nghề
- Hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bernd Meier, Nguyễn
Văn Cường (2016), Lý luận dạy học hiện đại-cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung
và phương pháp dạy học, NXB ĐHSPHN, Hà Nội.
[2] Diệp Phương Chi
(2020), Dạy học định hướng hành động- Cơ sở và áp dụng, NXB Đại học Quốc
gia TP. Hồ Chí Minh, TPHCM.
[3] Dương Thị Kim
Oanh (2013), Giáo trình Tâm lý học nghề nghiệp, NXB Đại học Quốc gia TP
Hồ Chí Minh.
[4] Nguyễn Đức Trí, Hồ
Ngọc Vinh (2013), Phương pháp dạy học trong đào tạo nghề, NXB Giáo dục
Việt Nam.
[5] Nguyễn Đức Trí
(Chủ biên) và cộng sự (2016), Giáo trình Giáo dục học nghề nghiệp, NXB
Giáo dục.
[6] Phan Thị Hồng
Vinh, Trần Thị Tuyết Oanh, Từ Đức Văn, Vũ Lệ Hoa, Nguyễn Thị Tình, Trịnh Thúy
Giang, Nguyễn Thị Thanh Hồng (2018), Giáo trình Giáo dục học (Tập 1),
NXB Đại học Sư phạm.
MÔ-ĐUN MĐ02
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời
gian thực hiện:
40 giờ (Lý thuyết 13 giờ; Thực hành, thảo luận 25 giờ; Thi, kiểm tra 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ cao đẳng,
trung cấp và được thực hiện sau mô-đun MĐ01.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp, giúp cho người học có năng lực thiết kế, đánh giá và cải tiến chương
trình đào tạo.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân
tích được phương pháp, quy trình, nội dung cơ bản về thiết kế, đánh giá và cải
tiến chất lượng chương trình đào tạo.
- Kỹ năng:
+ Lập bản phân tích
nghề đảm bảo mô tả đầy đủ nhiệm vụ, công việc cho một nghề, vị trí việc làm
trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Xây dựng chuẩn đầu
ra cho nghề đã phân tích đảm bảo mô tả cụ thể những nội dung người học làm được
sau quá trình đào tạo;
+ Biên soạn chương
trình đào tạo cho nghề đã chọn đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện đúng kế hoạch thiết kế, đánh giá, cải tiến chất lượng chương
trình đào tạo đối với một ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng đáp ứng đáp ứng
nhu cầu của thế giới nghề nghiệp.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Phương pháp và
quy trình phát triển chương trình đào tạo
|
02
|
01
|
01
|
|
2
|
Bài 2: Phân tích
nhu cầu của thế giới nghề nghiệp và xây dựng hồ sơ nghề nghiệp
|
06
|
02
|
04
|
|
3
|
Bài 3: Thiết kế chương
trình đào tạo
|
16
|
04
|
12
|
|
4
|
Bài 4: Thiết kế chương
trình mô- đun, môn học
|
10
|
04
|
06
|
|
5
|
Bài 5: Đánh giá, cải
tiến chương trình đào tạo
|
04
|
02
|
02
|
|
6
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
Cộng
|
40
|
13
|
25
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Phương pháp và
quy trình phát triển chương trình đào tạo
Thời
gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Giải
thích được bản chất chương trình đào tạo và các kiểu chương trình đào tạo trong
giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Xác định
được phương pháp phát triển chương trình đào tạo; phân tích được nội dung các
bước của quy trình phát triển chương trình đào tạo.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động xác định và lựa chọn đúng phương pháp, quy trình phát triển
chương trình đào tạo nghề theo yêu cầu được giao.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về phát triển chương trình đào tạo
1.1. Khái niệm cơ bản
1.2. Các kiểu chương
trình đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp
2. Cách tiếp cận,
phương pháp và quy trình phát triển chương trình đào tạo nghề
2.1. Cách tiếp cận
trong phát triển chương trình đào tạo
2.2. Phương pháp phát
triển chương trình đào tạo nghề (DACUM)
2.3. Quy trình phát
triển chương trình đào tạo nghề
3. Thảo luận: Phương
pháp và quy trình phát triển chương trình đào tạo nghề.
Bài 2: Phân tích nhu
cầu của thế giới nghề nghiệp và xây dựng hồ sơ nghề nghiệp
Thời
gian: 06 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được các phương pháp, công cụ thu thập thông tin và phân tích nhu cầu của
thế giới nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Thiết kế
được công cụ thu thập thông tin và phân tích được nhu cầu của thế giới nghề
nghiệp; sử dụng được phương pháp DACUM để phân tích nghề, phân tích công việc.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện đúng yêu cầu thiết kế công cụ thu thập thông tin về nhu
cầu của thế giới nghề nghiệp; phân tích nghề, phân tích công việc theo ngành,
nghề được giao.
* Nội dung:
1. Phân tích nhu cầu
của thế giới nghề nghiệp
1.1. Mục đích, ý
nghĩa của việc phân tích nhu cầu thế giới nghề nghiệp
1.2. Phương pháp,
công cụ thu thập thông tin và phân tích nhu cầu của thế giới nghề nghiệp
2. Xây dựng hồ sơ nghề
nghiệp
2.1. Xây dựng hồ sơ
nghề nghiệp thông qua phân tích nhu cầu của thế giới nghề nghiệp
2.2. Xây dựng hồ sơ
nghề nghiệp bằng phương pháp DACUM
3. Thực hành: Thiết kế
công cụ thu thập thông tin về nhu cầu của thế giới nghề nghiệp; phân tích nghề,
phân tích công việc theo ngành, nghề đang đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp.
Bài 3: Thiết kế chương
trình đào tạo
Thời
gian: 16 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Mô tả được
cấu trúc chương trình đào tạo.
- Kỹ năng: Xác định
được mục tiêu, chuẩn đầu ra và thiết kế được khung chương trình đào tạo của một
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trung cấp theo quy định hiện hành.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện đúng kế hoạch thiết kế chương trình đào tạo ngành, nghề
được giao.
* Nội dung:
1. Thiết kế mục tiêu,
chuẩn đầu ra
2. Thiết kế cấu trúc
và nội dung chương trình đào tạo
2.1. Khung chương
trình đào tạo
2.2. Dự kiến kế hoạch
giảng dạy
2.3. Ma trận mô-đun,
môn học trong chương trình đào tạo
2.4. Nội dung mô-đun,
môn học trong chương trình đào tạo
3. Xác định điều kiện
nguồn lực và hướng dẫn thực hiện chương trình
3.1. Đội ngũ nhà giáo
thực hiện chương trình
3.2. Cơ sở vật chất,
thiết bị phục vụ học tập
3.3. Hướng dẫn thực
hiện chương trình
4. Thực hành: Thiết kế
mục tiêu, chuẩn đầu ra chương trình đào tạo; thiết kế cấu
trúc và nội dung chương
trình đào tạo ngành, nghề; xác định điều kiện nguồn lực và hướng dẫn thực hiện chương
trình.
Bài 4: Thiết kế chương
trình đun, môn học
Thời
gian: 10 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những nội dung công việc cần thực hiện để thiết kế chương trình
mô-đun, môn học.
- Kỹ năng: Thiết kế
được đề cương chi tiết mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng, trung cấp theo quy định hiện hành.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện đúng kế hoạch thiết kế đề cương chi tiết mô-đun, môn học
được giao.
* Nội dung:
1. Thiết kế mục tiêu
1.1. Thiết kế mục
tiêu
1.2. Xác định vị trí,
tính chất của mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn đầu ra
2. Thiết kế nội dung,
phương pháp, hình thức, kế hoạch dạy học và kiểm tra đánh giá
2.1. Thiết kế nội
dung chi tiết
2.2. Lựa chọn, sử dụng
phương pháp, hình thức dạy học
2.3. Thiết kế kế hoạch
dạy học
2.4. Thiết kế phương
pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
3. Thực hành: Thiết kế
đề cương chi tiết mô-đun, môn học.
Bài 5: Đánh giá, cải
tiến chương trình đào tạo
Thời
gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được sự cần thiết của đánh giá, cải tiến chương trình đào tạo, quy trình
đánh giá chương trình đào tạo.
- Kỹ năng: Thu thập
thông tin và viết báo cáo đánh giá chương trình đào tạo; Xác định được nội dung
cần cập nhật, cải tiến đối với một chương trình.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện đúng kế hoạch, đảm bảo tiến độ và chất lượng việc đánh
giá, cải tiến chương trình đào tạo.
* Nội dung:
1. Đánh giá chương
trình đào tạo
1.1. Tiêu chí đánh
giá chương trình đào tạo
1.2. Tự đánh giá và
đánh giá ngoài
2. Cải tiến chất lượng
chương trình đào tạo
2.1. Cải tiến thường
xuyên
2.2. Cải tiến theo định
kì
3. Thực hành: Phân
tích tiêu chí và viết báo cáo đánh giá một chương trình đào tạo nghề. Xác định
nội dung cần cập nhật đối với một chương trình đang được triển khai đào tạo.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo
luận, làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, Internet, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Tài liệu phát triển chương trình đào tạo, giấy A4; chương trình và
tài liệu dạy học ngành, nghề hiện hành trình độ trung cấp, cao đẳng.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Những nội
dung lý thuyết về chương trình đào tạo, phát triển chương trình đào tạo, mục
tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo; các bước xác định mục tiêu, chuẩn
đầu ra của chương trình đào tạo; quy trình xây dựng chương trình đào tạo.
- Kỹ năng: Thiết kế,
đánh giá và cập nhật chương trình đào tạo.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ thực hiện kế hoạch thiết kế, đánh giá và cập nhật chương trình
đào tạo đối với một ngành, nghề đáp ứng nhiệm vụ phát triển chương trình đào tạo
trong giáo dục nghề nghiệp.
5.2. Phương pháp: Kết
quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun bằng một
trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu hoạch.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng
có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ
cao đẳng, trình độ trung cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Xây dựng
các bài tập cụ thể gắn với những công việc của phát triển chương trình đào tạo
trình độ trung cấp, cao đẳng; dạy học lý thuyết, hướng dẫn người học nghiên cứu
tài liệu, tổ chức thảo luận, hướng dẫn thiết kế chương trình; áp dụng các
phương pháp dạy học tích cực và tổ chức cho người học làm bài tập, thảo luận,
thực hành đan xen với tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Nghe giảng
và tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, nghiên cứu tài liệu, trải nghiệm
thông qua tham gia làm việc nhóm hoặc làm việc độc lập đối với từng công việc cụ
thể trong phát triển chương trình, báo cáo sản phẩm.
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần lưu ý: Xác định mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, thiết
kế, đánh giá và cải tiến chất lượng chương trình đào tạo.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định
về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức lựa chọn,
biên soạn, thẩm định giáo trình giảng dạy trình độ trung cấp, cao đẳng.
[2] Chính phủ, Khung
trình độ quốc gia Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg ,
ngày 18/10/2016.
[3] GS.TS. Nguyễn Đức
Chính (chủ biên), TS. Vũ Lan Hương (2015). Phát triển chương trình giáo dục,
NXBGD Việt Nam.
[4] Nguyễn Vũ Bích Hiền
(chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hằng (2016). Phát Triển Và Quản Lý Chương Trình
Giáo Dục, NXB Đại học sư phạm.
[5] Robert E. Norton
(1997), DACUM Handbook, State University Columbus, Ohio.
MÔ-ĐUN MĐ03
CHUẨN BỊ DẠY HỌC
Thời
gian thực hiện:
44 giờ (Lý thuyết 16 giờ; Thực hành, thảo luận 26 giờ; Thi, kiểm tra 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ cao đẳng,
trung cấp và được thực hiện sau mô-đun MĐ01.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp, giúp người học có năng lực chuẩn bị hồ sơ giảng dạy phù hợp trước
khi lên lớp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, mục đích, yêu cầu, căn cứ và các bước lập kế hoạch dạy học
mô-đun, môn học; đặc điểm, nguyên tắc, quy trình thiết kế và cấu trúc giáo án
bài lý thuyết, thực hành, tích hợp; nguyên tắc thiết kế môi trường dạy học
tương tác.
- Kỹ năng:
+ Phân loại được bài
lý thuyết, thực hành và tích hợp trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp;
+ Thiết kế được hồ sơ
dạy bài lý thuyết, thực hành và tích hợp bao gồm: Giáo án, đề cương dạy học, học
liệu, phương tiện, phiếu bài tập, phiếu luyện tập, phiếu đánh giá, dự kiến vật
tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành phù hợp loại bài giảng, tính chất nội dung,
điều kiện thực hiện bài học trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện sự tự tin vận dụng các phương pháp và kỹ thuật thiết kế dạy
học trình độ cao đẳng, trung cấp, nhận thức được giá trị, vai trò của công tác
chuẩn bị dạy học đối với đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Lập kế hoạch
dạy học mô- đun, môn học
|
02
|
01
|
01
|
|
2
|
Bài 2: Thiết kế bài
lý thuyết
|
06
|
02
|
04
|
|
3
|
Bài 3: Thiết kế bài
thực hành
|
08
|
02
|
06
|
|
4
|
Bài 4: Thiết kế bài
tích hợp
|
10
|
04
|
06
|
|
5
|
Bài 5: Chuẩn bị thiết
bị, dụng cụ, vật tư, không gian học tập
|
02
|
01
|
01
|
|
6
|
Bài 6: Phát triển
phương tiện dạy học
|
06
|
02
|
04
|
|
7
|
Bài 7: Thiết kế môi
trường dạy học tương tác
|
08
|
04
|
04
|
|
8
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
Cộng
|
44
|
16
|
26
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Lập kế hoạch dạy
học mô-đun, môn học
Thời
gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, mục đích, yêu cầu, căn cứ và các bước lập kế hoạch dạy học
mô-đun, môn học.
- Kỹ năng: Lập được kế
hoạch dạy học mô-đun, môn học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch dạy học mô-đun, môn học
đáp ứng yêu cầu được giao.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về lập kế hoạch dạy học
1.1. Khái niệm, mục
đích, ý nghĩa của lập kế hoạch dạy học
1.2. Yêu cầu của kế
hoạch dạy học
1.3. Căn cứ lập kế hoạch
dạy học
2. Lập kế hoạch dạy học
mô-đun, môn học
2.1. Các bước lập kế
hoạch dạy học mô-đun, môn học
2.2. Xây dựng mẫu kế
hoạch dạy học mô-đun, môn học cụ thể
3. Thực hành: Lập kế
hoạch dạy học mô-đun, môn học cụ thể trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp.
Bài 2: Thiết kế bài
lý thuyết
Thời
gian: 06 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, đặc điểm, các loại bài lý thuyết, nguyên tắc, quy trình thiết
kế và cấu trúc giáo án bài lý thuyết.
- Kỹ năng: Thiết kế
được hồ sơ dạy bài lý thuyết bao gồm giáo án, đề cương dạy học, học liệu,
phương tiện, phiếu bài tập, công cụ đánh giá phù hợp tính chất nội dung, điều
kiện thực hiện bài lý thuyết trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, tích cực tìm hiểu và thiết kế các giáo án bài lý thuyết
đang được triển khai tại trường trung cấp, cao đẳng.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về thiết kế bài lý thuyết
1.1. Khái niệm bài lý
thuyết
1.2. Đặc điểm của bài
lý thuyết
1.3. Các loại bài lý
thuyết trong chương trình đào tạo
1.4. Nguyên tắc thiết
kế bài lý thuyết
1.5. Cấu trúc giáo án
bài lý thuyết
2. Quy trình thiết kế
bài lý thuyết
2.1. Thiết kế mục
tiêu bài học
2.2. Thiết kế nội
dung bài học
2.3. Thiết kế các hoạt
động dạy học
2.4. Thiết kế phương
tiện dạy học
2.5. Thiết kế công cụ
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
2.6. Thiết kế môi trường
dạy học
3. Thực hành thiết kế
bài lý thuyết hướng vào phát triển năng lực người học.
Bài 3: Thiết kế bài
thực hành
Thời
gian: 08 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, các loại bài thực hành, các giai đoạn hình thành kỹ năng;
nguyên tắc, quy trình thiết kế và cấu trúc giáo án bài thực hành.
- Kỹ năng: Thiết kế
được hồ sơ dạy bài thực hành bao gồm giáo án, đề cương dạy học, phiếu hướng dẫn
thực hiện kỹ năng, phiếu luyện tập, phiếu đánh giá kỹ năng, dự kiến vật tư,
nguyên nhiên vật liệu thực hành phù hợp tính chất nội dung bài thực hành trình
độ cao đẳng, trung cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, tích cực tìm hiểu và thiết kế các giáo án bài thực hành
đang được triển khai tại trường cao đẳng, trường trung cấp.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về thiết kế bài thực hành
1.1. Khái niệm bài thực
hành
1.2. Phân loại bài thực
hành trong chương trình đào tạo nghề
1.3. Các giai đoạn
hình thành kỹ năng và hoạt động dạy học thực hành
1.4. Nguyên tắc thiết
kế bài thực hành
1.5. Cấu trúc giáo án
bài thực hành
2. Quy trình thiết kế
bài thực hành
2.1. Xác định chính
xác tên bài học (tên kỹ năng)
2.2. Thiết kế mục tiêu
bài học
2.3. Thiết kế nội
dung bài học
2.4. Xây dựng "Bản
hướng dẫn thực hiện" cho kỹ năng
2.5. Thiết kế các hoạt
động dạy học
2.6. Thiết kế phương
tiện dạy học
2.7. Thiết kế công cụ
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
2.8. Thiết kế môi trường
dạy học thực hành
3. Luyện tập thiết kế
bài thực hành theo hướng phát triển năng lực người học.
Bài 4: Thiết kế bài
tích hợp
Thời
gian: 10 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, đặc trưng bài tích hợp, nguyên tắc, quy trình thiết kế và cấu
trúc giáo án bài tích hợp.
- Kỹ năng: Thiết kế
được hồ sơ dạy học bài tích hợp bao gồm giáo án, đề cương dạy học đảm bảo cân đối
giữa lý thuyết và thực hành; phiếu hướng dẫn thực hiện kỹ năng, phiếu luyện tập;
phiếu đánh giá kỹ năng, dự kiến vật tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành phù hợp
tính chất nội dung bài tích hợp trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, tích cực tìm hiểu và thiết kế các giáo án bài tích hợp
đang được triển khai tại trường trung cấp, cao đẳng.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về thiết kế bài tích hợp
1.1. Khái niệm bài
tích hợp
1.2. Đặc trưng của
bài tích hợp
1.3. Nguyên tắc thiết
kế bài tích hợp
1.4. Cấu trúc giáo án
bài tích hợp
2. Quy trình thiết kế
bài tích hợp
2.1. Xác định tên bài
học
2.2. Thiết kế mục
tiêu bài học
2.3. Xác định năng lực
thành tố trong bài học
2.4. Xây dựng lý thuyết
liên quan
2.5. Thiết kế trình tự
thực hiện hình thành kỹ năng
2.6. Thiết kế nhiệm vụ
thực hành, luyện tập
2.7. Thiết kế phương
tiện dạy học
2.8. Thiết kế công cụ
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
2.9. Thiết kế môi trường
dạy học
3. Thực hành thiết kế
bài tích hợp theo hướng phát triển năng lực người học.
Bài 5: Chuẩn bị thiết
bị, dụng cụ, vật tư, không gian học tập
Thời
gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân
tích được vai trò của kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật tư; yêu cầu đối với
không gian học tập trong dạy học trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Kỹ năng: Lập được kế
hoạch và chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư phù hợp cho việc dạy học bài
lý thuyết, thực hành và tích hợp trình độ cao đẳng, trung cấp; xây dựng được đề
xuất về yêu cầu đối với không gian học tập.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động đề xuất được yêu cầu đối không gian học tập; lập kế hoạch
và chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư đảm bảo đúng tiến độ, đạt chất lượng
tốt và an toàn.
* Nội dung:
1. Kế hoạch sử dụng
thiết bị, dụng cụ, vật tư
1.1. Vai trò của kế
hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật tư
1.2. Lập kế hoạch sử
dụng thiết bị, dụng cụ, vật tư
2. Yêu cầu đối với
không gian học tập
2.1. Phân loại không
gian học tập
2.2. Yêu cầu đối với
từng loại không gian học tập
3. Tiến hành chuẩn bị
thiết bị, dụng cụ, vật tư, không gian học tập
3.1. Chuẩn bị thiết bị
3.2. Chuẩn bị dụng cụ
3.3. Chuẩn bị vật tư
3.4. Chuẩn bị không
gian học tập.
Bài 6: Phát triển
phương tiện dạy học
Thời
gian: 06 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân
tích được vai trò, nguyên tắc sử dụng và các yêu cầu đối với phương tiện trong
dạy học trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Kỹ năng: Thiết kế,
chế tạo được các loại phương tiện dạy học thường dùng trong dạy học trình độ
cao đẳng, trung cấp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu sư phạm.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động phát triển phương tiện dạy học đảm bảo đúng tiến độ, đạt
chất lượng tốt và an toàn.
* Nội dung:
1. Khái quát chung về
phương tiện dạy học
1.1. Khái niệm phương
tiện dạy học
1.2. Vai trò của
phương tiện dạy học
1.3. Các loại phương
tiện dạy học
1.4. Những căn cứ sử
dụng phương tiện dạy học
1.5. Nguyên tắc sử dụng
phương tiện dạy học
1.6. Yêu cầu đối với
phương tiện dạy học tự làm
2. Thực hành thiết kế,
chế tạo và sử dụng phương tiện dạy học
2.1. Thực hành thiết
kế, chế tạo phương tiện dạy học
2.2. Thực hành sử dụng
phương tiện dạy học phổ biến.
Bài 7: Thiết kế môi
trường dạy học tương tác
Thời
gian: 08 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được quan điểm sư phạm tương tác; mô hình, môi trường và quy trình dạy học
theo quan điểm sư phạm tương tác.
- Kỹ năng: Thiết kế
được môi trường dạy học theo quan điểm sư phạm tương tác đảm bảo kích thích hứng
thú học tập của người học, người học vận động, thực hành kỹ năng an toàn và hiệu
quả.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động tìm hiểu về môi trường và thiết kế môi trường dạy học
theo quan điểm sư phạm tương tác.
* Nội dung:
1. Môi trường dạy học
tương tác trong lớp học
1.1. Quan điểm sư phạm
tương tác
1.2. Mô hình dạy học
theo quan điểm sư phạm tương tác
1.3. Môi trường dạy học
theo quan điểm sư phạm tương tác
2. Quy trình thiết kế
môi trường dạy học tương tác trong lớp học
2.1. Xác định nguyên
tắc thiết kế môi trường dạy học tương tác
2.2. Xác định các yếu
tố cần thiết kế của môi trường dạy học tương tác
2.3. Thiết kế các yếu
tố của môi trường dạy học tương tác trong lớp học
3. Thực hành: Thiết kế
môi trường dạy học tương tác trong lớp học nghề phù hợp với một bài học trong chương
trình đào tạo.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo luận,
làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Các mẫu vật thật hoặc hình ảnh mô phỏng thiết bị, dụng cụ, vật tư,
không gian học tập; tài liệu phát tay, phiếu học tập, giấy A4.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Khái niệm,
mục đích, yêu cầu, căn cứ và các bước lập kế hoạch dạy học mô-đun, môn học; đặc
điểm, nguyên tắc, quy trình thiết kế bài lý thuyết, thực hành, tích hợp và cấu
trúc giáo án bài lý thuyết, thực hành, tích hợp; nguyên tắc thiết kế môi trường
dạy học tương tác.
- Kỹ năng: Thiết kế
bài học; thiết kế môi trường dạy học tương tác; thiết kế phương tiện dạy học;
xây dựng đề xuất về yêu cầu đối với không gian học tập.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Tính chủ động, tính trách nhiệm đối với thực hiện nhiệm vụ thiết kế,
chuẩn bị cho dạy học; tiến độ thực hiện công việc, chất lượng của sản phẩm và mức
độ an toàn.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu
hoạch, trình diễn kỹ năng.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng
có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ
cao đẳng, trình độ trung cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Dạy học
lý thuyết, hướng dẫn người học nghiên cứu tài liệu, tổ chức thảo luận, hướng dẫn
thiết kế dạy học. Giảng viên tổ chức cho người học thảo luận, thực hành đan xen
với tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Nghe giảng
và tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, nghiên cứu tài liệu, trải nghiệm
thông qua tham gia làm việc nhóm, làm việc độc lập, báo cáo sản phẩm.
6.3. Những trọng tâm
của chương trình cần lưu ý: Thiết kế bài học và chi tiết hóa nội dung dạy học
được đề cập trong giáo án thành đề cương bài giảng, thiết kế bảng biểu treo tường.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bernd Meier, Nguyễn
Văn Cường (2016), Lý luận dạy học hiện đại, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
[2] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017
quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ;
quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
[3] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2018), Thông tư số 23/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018
quy định về hồ sơ, sổ sách trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
[4] Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh (2018), Phát triển chương trình và tổ chức quá trình đào tạo đại
học.
[5] Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh (2021), Sử dụng phương tiện kỹ thuật và công nghệ trong dạy học.
[6] Madeleine Roy,
Jean-Marc Denommeá (2009), Trịnh Văn Minh - Đặng Hoàng Minh - Nguyễn Chí Thành
dịch, Nguyễn Thị Mĩ Lộc hiệu đính, Sư phạm tương tác - một tiếp cận khoa học
thần kinh về học và dạy, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
MÔ-ĐUN MĐ04
DẠY HỌC SỐ TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Thời
gian thực hiện:
28 giờ (Lý thuyết: 09 giờ; Thực hành, thảo luận: 17 giờ; Thi, kiểm tra: 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp
và được thực hiện sau khi người học học xong mô-đun MĐ03.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp trang bị cho người học năng lực dạy học số, góp phần vào sự đa dạng
hóa quá trình tổ chức dạy học trong giáo dục nghề nghiệp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được cơ sở khoa học sư phạm của thiết kế, tổ chức và đánh giá kết quả học tập
trong dạy học số.
- Kỹ năng:
+ Thiết kế được học
liệu số dưới dạng Audio, Video, PDF, PPT, HTML,...;
+ Tổ chức được quá
trình dạy học thông qua ứng dụng Video Call;
+ Sử dụng được ít nhất
một hệ thống quản lý dạy học (LMS) và một số nền tảng thông dụng hỗ trợ trong dạy
học trực tuyến;
+ Thiết kế và tổ chức
đánh giá được kết quả học tập của người học trên hệ thống LMS hoặc các ứng dụng
hỗ trợ tích hợp được với LMS.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện độc lập việc thiết kế học liệu số, tổ chức quá trình dạy
học số, đánh giá kết quả học tập của người học theo đúng tiến độ và an toàn.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Thiết kế dạy
học số
|
10
|
03
|
07
|
|
2
|
Bài 2: Tổ chức dạy
học số
|
12
|
04
|
08
|
|
3
|
Bài 3: Đánh giá
trong dạy học số
|
04
|
02
|
02
|
|
4
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
Cộng
|
28
|
09
|
17
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Thiết kế dạy học
số
Thời
gian: 10 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân
tích được vai trò, đặc trưng, các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học số; nguyên tắc,
yêu cầu sư phạm và công nghệ đối với thiết kế dạy học số.
- Kỹ năng: Sử dụng
công cụ thiết kế học liệu số và thiết kế dạy học số với công cụ dạy học trực
tuyến đảm bảo dung lượng hợp lý, dễ sử dụng, phù hợp với thiết bị và thói quen
công nghệ của người học, đảm bảo tính sư phạm.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện thiết kế dạy học số với công cụ dạy học trực
tuyến đảm bảo tính sư phạm và an toàn.
* Nội dung:
1. Dạy học số
1.1. Vai trò của công
nghệ số và đặc trưng của dạy học số
1.2. Các yếu tố ảnh
hưởng đến dạy học số
1.3. Thành phần và cấu
trúc của hệ sinh thái dạy học số
2. Sử dụng công cụ hỗ
trợ thiết kế học liệu số
2.1. Lecture Marker
2.2. Adobe
presenter/iSpring
2.3. OpenShot Video
Editor
2.4. Công cụ thiết kế
thí nghiệm mô phỏng
3. Thiết kế dạy học số
3.1. Yêu cầu sư phạm
và công nghệ đối với thiết kế dạy học số
3.2. Thiết kế dạy học
số trên các nền tảng công nghệ
Bài 2: Tổ chức dạy học
số
Thời
gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được nguyên tắc, phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học số.
- Kỹ năng: Tổ chức
quá trình dạy học số thông qua ứng dụng Video Call, ứng dụng dạy học trực tuyến
đảm bảo kiểm soát được truy cập, kiểm soát được sự tham dự của người học, kiểm
soát được tiến độ học tập, lập được kênh giao tiếp phù hợp, quản lý được tài
nguyên học tập, bảo mật thông tin lớp học, thiết lập được các tương tác giữa
người dạy và người học, giữa nội dung với người học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ hoạt động tổ chức quá trình dạy học số thông qua ứng dụng
video call, hệ thống LMS và một số nền tảng thông dụng trong dạy học trực tuyến
đảm bảo hiệu quả, an toàn.
* Nội dung:
1. Chiến lược và
nguyên tắc dạy học số
1.1. Các chiến lược dạy
học số
1.2. Nguyên tắc dạy học
số
2. Một số hình thức tổ
chức dạy học số
2.1. Sử dụng ứng dụng
Video Call (Zoom cloud meeting, Google Hangouts Meet, Skype Meet Now)
2.1. Sử dụng hệ thống
LMS và một số nền tảng thông dụng (Google Classroom, Moodle, Microsoft Teams).
Bài 3: Đánh giá trong
dạy học số
Thời
gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được yêu cầu, quy trình xây dựng công cụ và phương thức kiểm tra - đánh giá
kết quả học tập.
- Kỹ năng: Xây dựng
được bộ công cụ kiểm tra - đánh giá kết quả học tập, đánh giá được kết quả học
tập trên ứng dụng của hệ thống LMS hoặc phần mềm hỗ trợ đảm bảo bảo mật nội
dung đánh giá, tính khách quan trong đánh giá, kiểm soát được thời gian đánh giá,
quản lý được kết quả đánh giá.
- Năng tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện độc lập việc xây dựng công cụ và đánh giá được kết quả học
tập đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng; Đảm bảo an toàn thông tin trên
môi trường mạng.
* Nội dung:
1. Yêu cầu xây dựng
công cụ - kiểm tra đánh giá trong dạy học số
1.1. Yêu cầu sư phạm
1.2. Yêu cầu công nghệ
2. Xây dựng công cụ
kiểm tra - đánh giá trong dạy học số
2.1. Xây dựng công cụ
kiểm tra - đánh giá với Hot Potatoes
2.2. Xây dựng công cụ
kiểm tra - đánh giá với Presenter
2.3. Xây dựng công cụ
kiểm tra - đánh giá với Moodle
2.4. Xây dựng công cụ
kiểm tra - đánh giá với Google form
3. Đánh giá kết quả học
tập và an toàn thông tin trong dạy học số
3.1. Đánh giá thường
xuyên
3.2. Đánh giá định kỳ
3.3. Đảm bảo an toàn
thông tin.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học công nghệ thông tin hoặc phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng,
không gian tổ chức các hoạt động thảo luận, làm việc nhóm, trình diễn,... có
trang bị máy tính kết nối internet.
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, Internet, máy in, projector, loa, scaner, các thiết bị
ngoại vi cần thiết,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Tài liệu dạy học số trong giáo dục nghề nghiệp, chương trình và tài
liệu dạy học ngành, nghề hiện hành trình độ cao đẳng, trung cấp.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Cơ sở
khoa học sư phạm của thiết kế, tổ chức và đánh giá kết quả học tập trong dạy học
số.
- Kỹ năng: Thiết kế học
liệu số, tổ chức quá trình dạy học thông qua ứng dụng video call, ứng dụng
(LMS) dạy học trực tuyến; đánh giá kết quả học tập của người học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Năng lực độc lập trong thiết kế học liệu số, tổ chức quá trình dạy
học số, đánh giá kết quả học tập của người học và năng lực đảm bảo an toàn
thông tin.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra. Có thể tổ chức
bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun và chấm điểm hoặc đánh giá kết quả thực hành
của người học theo từng bài học lấy điểm trung bình cộng thành điểm tổng kết
mô-đun.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun bắt buộc trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với
tất cả người học có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà
giáo dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp. Người học đã có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp theo chương trình ban
hành tại Thông tư số 28/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 hoặc các chương trình
tương đương khác có thể tham gia học tập, bồi dưỡng mô-đun này khi có nhu cầu.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Mô-đun
nên được tổ chức dạy học trên cơ sở kết hợp hoạt động giảng dạy của giảng viên
sư phạm và giảng viên công nghệ thông tin. Giảng viên sư phạm có thể thực hiện
giảng dạy mô-đun này nếu có năng lực sử dụng thành thạo các ứng dụng dùng cho
thiết kế và tổ chức dạy học số. Cần tích cực hóa hoạt động nhận thức của người
học theo hướng tổ chức cho người học thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn,
hướng dẫn nghiên cứu trường hợp, học tập dựa vào trải nghiệm, dạy học theo
nhóm; bố trí để người học thực hành trong giờ học kết hợp với tự học.
- Người học: Được giảng
viên cung cấp học liệu số trước khi học tập trên lớp. Chủ động nghiên cứu tài
liệu được cung cấp, truy cập các tài liệu có liên quan thông qua máy tính kết nối
Internet, thực hiện nhiệm vụ học tập đảm bảo tiến độ theo hướng dẫn của giảng
viên.
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần lưu ý: Sử dụng các ứng dụng mã nguồn mở phổ biến trong dạy học trực
tuyến; thiết kế dạy học trực tuyến dựa trên các ứng dụng LMS phổ biến.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Anthony William
(Tony) Bates (2015), Teaching in Digital Age, Creative Commons
Attribution-NonCommercial 4.0, ISBN 978-0-9952692-0-0.
[2] Kolb, A. Y.,
Kolb, D. A., Passarelli, A., & Sharma, G. (2014). “On Becoming an
Experiential Educator The Educator Role Profile”. Simulation & Gaming,
45(2), 204-234.
[3] Tổng cục giáo dục
nghề nghiệp, GIZ (2020), Cẩm nang hướng dẫn tổ chức đào tạo trực tuyến trong
giáo dục nghề nghiệp.
[4] Trường Đại học sư
phạm Kỹ thuật Hưng Yên (2021), Dạy học số trong giáo dục nghề nghiệp,
Tài liệu lưu hành nội bộ dùng bồi dưỡng sư phạm cho nhà giáo GDNN.
[5] Trường Đại học sư
phạm Kỹ thuật Nam Định (2021), Tài liệu dạy học trực tuyến trong giáo dục
công nghệ kỹ thuật (tài liệu lưu hành nội bộ).
MÔ-ĐUN MĐ05
THỰC HIỆN DẠY HỌC
Thời
gian thực hiện:
52 giờ (Lý thuyết 12 giờ; Thực hành, thảo luận 38 giờ; Thi, kiểm tra 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp
và được thực hiện sau khi người học học xong mô-đun MĐ03.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp, giúp người học có năng lực dạy học lý thuyết, thực hành, tích hợp
trên cơ sở tập giảng dạy từng phần nội dung của bài giảng và tập giảng dạy trọn
vẹn bài giảng.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được công việc cần chuẩn bị và các bước dạy bài lý thuyết, thực hành và
tích hợp; xác định được các chiến lược dạy học hiệu quả trong lớp học.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được bài
dạy lý thuyết trên đối tượng giả định, hoặc đối tượng thật trình độ cao đẳng,
trung cấp đúng các bước lên lớp bài lý thuyết, tuân thủ ý đồ sư phạm, trung
thành bản kế hoạch dạy học đã thiết kế, tổ chức được tình huống, bài tập vận dụng
lý thuyết trong thực tiễn nghề nghiệp, tiến hành đánh giá kiến thức và khả năng
vận dụng kiến thức của người học vào giải quyết bài tập, tình huống thực tiễn;
+ Thực hiện được bài
dạy thực hành trên đối tượng giả định, hoặc đối tượng thật trình độ cao đẳng,
trung cấp đúng các bước lên lớp bài của thực hành, tổ chức hợp lý hướng dẫn ban
đầu, hướng dẫn thường xuyên, hướng dẫn kết thúc, đảm bảo an toàn cho thiết bị
và con người, môi trường. Tổ chức đánh giá sự thực hiện kỹ năng của người học
theo tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác lập;
+ Thực hiện được bài
dạy tích hợp trên đối tượng giả định, hoặc đối tượng thật trình độ cao đẳng,
trung cấp đúng các bước lên lớp của bài tích hợp, tổ chức hợp lý cho người học
nhận thức lý thuyết liên quan, tổ chức hợp lý cho người học vận dụng lý thuyết
liên quan vào quá trình luyện tập kỹ năng gồm: Tổ chức hợp lý quá trình hướng dẫn
thực hiện kỹ năng, tổ chức hợp lý cho người học luyện tập tích hợp, đảm bảo an
toàn cho thiết bị và con người, môi trường. Tổ chức đánh giá kiến thức, sự thực
hiện kỹ năng của người học theo tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác lập.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ quá trình dạy học, đảm bảo an toàn, phát huy tính tích cực
của người học và chịu trách nhiệm về kết quả học tập của người học trong phạm
vi nhiệm vụ được giao.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Dạy bài lý
thuyết
|
08
|
02
|
06
|
|
2
|
Bài 2: Dạy bài thực
hành
|
12
|
02
|
10
|
|
3
|
Bài 3: Dạy bài tích
hợp
|
14
|
02
|
12
|
|
4
|
Bài 4: Lựa chọn, sử
dụng chiến lược dạy học hiệu quả
|
16
|
06
|
10
|
|
5
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
|
Cộng
|
52
|
12
|
38
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Dạy bài lý
thuyết
Thời
gian: 08 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được công việc cần chuẩn bị và các bước dạy bài lý thuyết.
- Kỹ năng: Thực hiện
được bài dạy lý thuyết trên đối tượng giả định, hoặc đối tượng thật trình độ
cao đẳng, trung cấp đúng các bước lên lớp bài lý thuyết, tuân thủ ý đồ sư phạm,
trung thành bản kế hoạch dạy học đã thiết kế, tổ chức được tình huống, bài tập
vận dụng lý thuyết trong thực tiễn nghề nghiệp, tiến hành đánh giá kiến thức và
khả năng vận dụng kiến thức của người học vào giải quyết bài tập, tình huống thực
tiễn.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ quá trình dạy học lý thuyết, phát huy tính tích cực nhận
thức của người học.
* Nội dung:
1. Thực hiện dạy bài
lý thuyết
1.1. Những công việc
chuẩn bị cho dạy bài lý thuyết
1.2. Các bước thực hiện
dạy bài lý thuyết
1.3. Thực hành dạy
bài lý thuyết
2. Đánh giá và cải tiến
chất lượng dạy bài lý thuyết
2.1. Thiết kế tiêu
chí đánh giá dạy bài lý thuyết
2.2. Thực hiện đánh
giá và cải tiến chất lượng dạy bài lý thuyết.
Bài 2: Dạy bài thực
hành
Thời
gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được công việc cần chuẩn bị và các bước dạy bài thực hành.
- Kỹ năng: Thực hiện
được bài dạy thực hành trên đối tượng giả định, hoặc đối tượng thật trình độ
cao đẳng, trung cấp đúng các bước lên lớp bài của thực hành, tổ chức hợp lý hướng
dẫn ban đầu, hướng dẫn thường xuyên, hướng dẫn kết thúc, đảm bảo an toàn cho
thiết bị và con người, môi trường. Tổ chức đánh giá sự thực hiện kỹ năng của
người học theo tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác lập.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ quá trình tổ chức hình thành kỹ năng của người học, phát
huy tính tích cực của người học, đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và môi trường.
* Nội dung:
1. Thực hiện dạy bài
thực hành trong chương trình đào tạo nghề
1.1. Những công việc
chuẩn bị cho dạy bài thực hành
1.2. Các bước thực hiện
dạy bài thực hành
1.3. Thực hiện dạy
bài thực hành
2. Đánh giá và cải tiến
chất lượng dạy bài thực hành
2.1. Thiết kế tiêu
chí đánh giá dạy bài thực hành
2.2. Thực hiện đánh
giá và cải tiến chất lượng dạy bài thực hành.
Bài 3: Dạy bài tích hợp
Thời
gian: 14 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được công việc cần chuẩn bị và các bước dạy bài tích hợp.
- Kỹ năng: Thực hiện
được bài dạy tích hợp trên đối tượng giả định, hoặc đối tượng thật trình độ cao
đẳng, trung cấp đúng các bước lên lớp của bài tích hợp, tổ chức hợp lý cho người
học nhận thức lý thuyết liên quan, tổ chức hợp lý cho người học vận dụng lý
thuyết liên quan vào quá trình luyện tập kỹ năng gồm: Tổ chức hợp lý quá trình
hướng dẫn thực hiện kỹ năng, tổ chức hợp lý cho người học luyện tập tích hợp, đảm
bảo an toàn cho thiết bị và con người, môi trường. Tổ chức đánh giá kiến thức,
sự thực hiện kỹ năng của người học theo tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác lập.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ quá trình tổ chức cho người học nhận thức và hình thành kỹ
năng theo hướng phát huy tính tích cực của người học, đảm bảo an toàn cho người,
thiết bị và môi trường.
* Nội dung:
1. Thực hiện dạy bài
tích hợp trong chương trình đào tạo nghề
1.1. Những công việc
chuẩn bị cho dạy bài tích hợp
1.2. Các bước thực hiện
dạy bài tích hợp
1.3. Thực hành dạy
bài tích hợp
2. Đánh giá và cải tiến
chất lượng dạy bài tích hợp
2.1. Thiết kế tiêu
chí đánh giá dạy bài tích hợp
2.2. Thực hiện đánh
giá và cải tiến chất lượng dạy bài tích hợp.
Bài 4: Lựa chọn, sử dụng
chiến lược dạy học hiệu quả
Thời
gian: 16 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được các chiến lược dạy học hiệu quả trong lớp học.
- Kỹ năng: Lựa chọn
và sử dụng được các chiến lược dạy học hiệu quả trong lớp học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, sáng tạo khi lựa chọn và sử dụng các chiến lược dạy học
hiệu quả trong lớp học.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về chiến lược dạy học
1.1. Khái niệm chiến
lược dạy học
1.2. Chiến lược dạy học
trong chương trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp
1.3. Chiến lược dạy học
trong lớp học
2. Lựa chọn, sử dụng
chiến lược dạy học hiệu quả trong lớp học
2.1. Xác định chiến
lược dạy học phù hợp trong lớp học
2.2. Mô tả chiến lược
dạy học
2.3. Tiến trình thực
hiện chiến lược dạy học
2.4. Luyện tập sử dụng
chiến lược dạy học hiệu quả trong lớp học.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo luận,
làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy tính, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Giáo án và đề cương bài giảng dạy học lý thuyết, thực hành, tích hợp
cho dạy học trình độ cao đẳng, trung cấp đã thiết kế hoàn chỉnh; các tranh, ảnh,
bảng biểu treo tường, mẫu biểu về hồ sơ dạy học theo quy định, giáo trình thực
hiện dạy học. Vật tư, vật liệu, dụng cụ sử dụng để giảng dạy các bài lý thuyết,
thực hành, tích hợp.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp. Một số chương trình và tài liệu dạy học các
ngành, nghề hiện hành trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Những kiến
thức cơ bản về dạy học lý thuyết, thực hành, tích hợp theo định hướng phát triển
năng lực.
- Kỹ năng: Dạy học
bài lý thuyết, thực hành, tích hợp trong giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng,
trung cấp; lựa chọn chiến lược dạy học hiệu quả trong lớp học nghề.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Tính chủ động, sáng tạo, đảm bảo an toàn trong quá trình tập giảng;
năng lực tổ chức quá trình làm việc nhóm của người học.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng hình thức: Bài thực hành trình diễn kỹ năng.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng
có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ
cao đẳng, trình độ trung cấp.
2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận, hướng dẫn nghiên cứu trường hợp, tổ chức cho người học
làm việc nhóm, trình diễn kỹ năng giảng dạy.
- Người học: Tập
trình giảng để hình thành năng lực dạy học trên cơ sở phối hợp tổng thể các kỹ
năng dạy học và kỹ năng xử lý tình huống sư phạm trong giờ dạy.
3. Những trọng tâm của
chương trình cần lưu ý: Tổ chức cho người học luyện tập để hình thành năng lực
dạy học và kỹ năng xử lý tình huống sư phạm trong giờ dạy thông qua việc tập giảng
dạy theo cá nhân, nhóm.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bernd Meier, Nguyễn
Văn Cường (2016), Lý luận dạy học hiện đại-cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung
và phương pháp dạy học, NXB ĐHSPHN, Hà Nội.
[2] Diệp Phương Chi
(2020), Dạy học định hướng hành động- Cơ sở và áp dụng, NXB Đại học Quốc
gia TP. Hồ Chí Minh, TPHCM.
[3] Nguyễn Đức Trí
(2011), Giáo trình giáo dục học nghề nghiệp, NXBGD.
[4] Nguyễn Thế Mạnh
và cộng sự (2014), Dạy học tích hợp trong đào tạo nghề, Trường Đại học
SPKT Nam Định, Tài liệu tham khảo.
[5]
https://gdnn.edu.vn/nghiep-vu-su-pham/lua-chon-phuong-phap-to-chuc-day-
hoc-thuc-hanh-nghe-180.html.
[6] https://www.quizalize.com/blog/2018/02/23/teaching-strategies/
[7]
https://www.prodigygame.com/main-en/blog/teaching-strategies/January 29, 2021.
MÔ-ĐUN MĐ06
ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC
Thời
gian thực hiện:
20 giờ (Lý thuyết 07 giờ; Thực hành, thảo luận 12 giờ; Thi, kiểm tra 01 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp
và được bố trí sau khi người học học xong mô-đun MĐ05.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp, giúp người học có năng lực xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá
trong dạy học.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những vấn đề chung về đánh giá trong dạy học; quy trình thiết kế công
cụ kiểm tra, đánh giá; cách thức xử lý, phản hồi kết quả kiểm tra, đánh giá và
sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học hoặc cải tiến
chương trình dạy học.
- Kỹ năng: Lập kế hoạch
kiểm tra đánh giá trong dạy học; thiết kế được công cụ kiểm tra, đánh giá; xử
lý và phản hồi được kết quả kiểm tra, đánh giá phù hợp mục đích đánh giá, mục
tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình, mô-đun, môn học, bài học trình độ cao đẳng,
trung cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện lập kế hoạch đánh giá, thiết kế công cụ kiểm
tra, đánh giá; độc lập trong đánh giá và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
khách quan, đúng quy chế đối với kết quả đánh giá.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Lập kế hoạch
kiểm tra, đánh giá trong dạy học
|
07
|
04
|
03
|
|
2
|
Bài 2: Thiết kế
công cụ và triển khai thực hiện kiểm tra, đánh giá trong dạy học
|
08
|
02
|
06
|
|
3
|
Bài 3: Phân tích và
sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá
|
04
|
01
|
03
|
|
4
|
Thi, kiểm tra
|
01
|
|
|
01
|
Cộng
|
20
|
07
|
12
|
01
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Lập kế hoạch
kiểm tra, đánh giá trong dạy học
Thời
gian: 07 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được mục đích, vai trò, nguyên tắc, hình thức, phương pháp và quy trình kiểm
tra, đánh giá trong dạy học; quan điểm kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát
triển năng lực trong giáo dục nghề nghiệp; quy trình lập kế hoạch kiểm tra,
đánh giá trong dạy học.
- Kỹ năng: Lập được kế
hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học đáp ứng mục tiêu, chuẩn đầu ra, mô-đun,
môn học, bài học trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện theo nhóm hoặc làm việc độc lập để để lập được kế hoạch
kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực người học.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về kiểm tra, đánh giá trong dạy học
1.1. Khái niệm kiểm
tra, đánh giá
1.2. Mục đích, chức
năng, nguyên tắc kiểm tra, đánh giá trong dạy học
1.3. Hình thức,
phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá trong dạy học
1.4. Kiểm tra, đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực
1.5. Các quan điểm và
văn bản hiện hành về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục nghề nghiệp
2. Quy trình lập kế
hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học
2.1. Xác định các
năng lực cần đánh giá theo chuẩn đầu ra của chương trình
2.2. Xác định nội
dung đánh giá phù hợp
2.3. Xác định hình thức,
phương pháp kiểm tra, đánh giá tương ứng
2.4. Xác định công cụ
kiểm tra, đánh giá hợp lý
2.5. Xác định thời điểm
kiểm tra, đánh giá phù hợp
3. Thực hành: Lập kế
hoạch kiểm tra đánh giá mô-đun, môn học, bài học trong chương trình cao đẳng,
trung cấp hiện hành.
Bài 2: Thiết kế công
cụ và triển khai thực hiện kiểm tra, đánh giá trong dạy học
Thời
gian: 08 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được quy trình và kỹ thuật thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá trong dạy học.
- Kỹ năng:
+ Thiết kế được công
cụ kiểm tra, đánh giá kiến thức và kỹ năng phù hợp với mục tiêu, chính sách
đánh giá của mô-đun, môn học đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, phù
hợp với năng lực người học trình độ cao đẳng, trung cấp.
+ Thực hiện được kiểm
tra, đánh giá trên đối tượng giả định hoặc đối tượng thật trong đào tạo trình độ
cao đẳng, trung cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Tự chủ thực hiện thiết kế công cụ và tổ chức quá trình kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của người học, chịu trách nhiệm về tính chính xác,
khách quan, đúng quy chế đối với kết quả đánh giá.
* Nội dung:
1. Quy trình và kỹ
thuật thiết kế công cụ kiểm tra đánh giá trong dạy học
1.1. Thiết kế bài kiểm
tra nói và phương pháp đánh giá
1.2. Thiết kế bài kiểm
tra viết và phương pháp đánh giá
1.3. Thiết kế bài kiểm
tra thực hành và phương pháp đánh giá
2. Triển khai thực hiện
kiểm tra đánh giá trong dạy học
2.1. Tổ chức kiểm tra
đánh giá thông qua các công cụ đã thiết kế
2.2. Triển khai theo
tiến trình thuận lợi, đúng quy chế
3. Thực hành: Thiết kế
công cụ kiểm tra đánh giá cho môn đun/môn học/bài học trong chương trình đào tạo
trung cấp, cao đẳng hiện hành.
Bài 3: Phân tích và sử
dụng kết quả kiểm tra đánh giá
Thời
gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được cách thức xử lý, phản hồi kết quả kiểm tra, đánh giá và sử dụng kết quả
kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học hoặc cải tiến chương trình dạy
học.
- Kỹ năng: Xử lý và
phản hồi được kết quả kiểm tra đánh giá; sử dụng được kết kiểm tra, đánh giá để
điều chỉnh hoạt động dạy học hoặc cải tiến chương trình dạy học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Tích cực, chủ động, tuân thủ quy định, có trách nhiệm trong xử lý,
phản hồi kết quả kiểm tra, đánh giá và sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều
chỉnh hoạt động dạy học hoặc cải tiến chương trình dạy học.
* Nội dung:
1. Xử lý và phản hồi
kết quả kiểm tra đánh giá
1.1. Xử lý kết quả kiểm
tra đánh giá
1.2. Phản hồi kết quả
kiểm tra đánh giá
2. Sử dụng kết quả kiểm
tra đánh giá
2.1. Sử dụng kết quả
kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học
2.2. Sử dụng kết quả
kiểm tra đánh giá để cải tiến chất lượng chương trình đào tạo.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo
luận, làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Tài liệu đánh giá trong giáo dục nghề nghiệp, giấy A4; chương trình
và tài liệu dạy học một số ngành, nghề hiện hành trình độ cao đẳng, trung cấp.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Yêu cầu
đối với lập kế hoạch đánh giá, xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá; tổ chức thực
hiện kiểm tra đánh giá.
- Kỹ năng: Lập kế hoạch,
xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá; đánh giá năng lực của người học; phản hồi
kết quả và sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để nâng cao chất lượng dạy học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ chủ động trong thực hiện việc lập kế hoạch đánh giá, xây dựng
công cụ kiểm tra, đánh giá; độc lập trong đánh giá và chịu trách nhiệm về tính
chính xác, khách quan đúng quy chế đối với kết quả đánh giá.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu
hoạch.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng
có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ
cao đẳng, trình độ trung cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận, hướng dẫn nghiên cứu trường hợp, học tập dựa vào trải
nghiệm, dựa vào dự án, dạy học theo nhóm, sử dụng mô hình dạy học trực tiếp, trực
tuyến hoặc hỗn hợp (Blended learning); tổ chức cho người học thực hành kỹ năng
đánh giá, quản lý hồ sơ dạy học trong bối cảnh thực hoặc thông qua quan sát các
video do giảng viên chuẩn bị.
- Người học: Nghiên cứu
tài liệu được cung cấp hoặc nguồn dữ liệu internet, thảo luận, trao đổi, phản
biện, làm bài tập, trải nghiệm thông qua tham gia làm việc nhóm, làm việc độc lập,
báo cáo sản phẩm.
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần lưu ý: Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá năng lực, thu thập minh
chứng, phân tích kết quả, phản hồi và sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều
chỉnh quá trình dạy học.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (2017), Thông tư số 09/2017/BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định
việc tổ chức chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo
niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra,
thi, xét công nhận tốt nghiệp.
[2] Hoàng Hòa Bình
(2015), Năng lực và đánh giá theo năng lực, Tạp chí khoa học Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
[3] Nguyễn Công Khanh
(Chủ biên), Đào Thị Oanh (2019), Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, NXB Đại
học Sư phạm.
[4] Sái Công Hồng, Lê
Thái Hưng, Lê Thị Hoàng Hà, Lê Đức Ngọc (2017), Giáo trình kiểm tra đánh giá
trong dạy học, NXB ĐHQG Hà Nội
[5] Trần Thị Tuyết
Oanh (chủ biên), Trần Khánh Đức, Hà Thế Truyền (2010), Đánh giá trong giáo dục
đại học, Đại học Sư phạm Hà Nội.
MÔ-ĐUN MĐ07
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Thời
gian thực hiện:
24 giờ (Lý thuyết 07 giờ; Thực hành, thảo luận 16 giờ; Thi, kiểm tra 01 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp
và được thực hiện sau mô-đun MĐ06.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp, giúp người học có năng lực thực hiện một nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học và công nghệ theo hướng nghiên cứu ứng dụng.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Học xong mô-đun này,
người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những nội dung cơ bản khi thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
công nghệ.
- Kỹ năng: Thực hiện
được các giai đoạn nghiên cứu một nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm lựa chọn
vấn đề và xây dựng đề cương nghiên cứu, thu thập và xử lý dữ liệu, viết báo
cáo, tổ chức hội thảo khoa học, bảo vệ và công bố kết quả nghiên cứu.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ đảm bảo
tiến độ, chất lượng, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng trong dạy học, giáo dục
người học và quản lý quá trình giáo dục nghề nghiệp.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Xây dựng đề
cương nghiên cứu
|
08
|
02
|
06
|
|
2
|
Bài 2: Triển khai đề
cương nghiên cứu
|
12
|
04
|
08
|
|
3
|
Bài 3: Công bố kết
quả và đánh giá công trình khoa học
|
03
|
01
|
02
|
|
4
|
Thi, kiểm tra
|
01
|
|
|
01
|
Cộng
|
24
|
07
|
16
|
01
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Xây dựng đề
cương nghiên cứu
Thời
gian: 08 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân
tích được khái niệm nghiên cứu khoa học, quan điểm phương pháp luận nghiên cứu
khoa học, các phương pháp nghiên cứu, khái niệm và cấu trúc của đề cương, các điều
kiện để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Kỹ năng: Lựa chọn đề
tài nghiên cứu và xây dựng được đề cương nghiên cứu, dự kiến đầy đủ các điều kiện
nghiên cứu.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động lựa chọn vấn đề và xây dựng đề cương nghiên cứu, dự kiến
các điều kiện nghiên cứu đảm bảo tiến độ, chất lượng.
* Nội dung:
1. Khái quát về
nghiên cứu khoa học
1.1. Các khái niệm cơ
bản
1.2. Phân loại đề tài
nghiên cứu khoa học và lĩnh vực khoa học
1.3. Logic nội dung đề
tài nghiên cứu khoa học và tiến trình thực hiện
2. Lựa chọn đề tài
nghiên cứu
2.1. Tầm quan trọng của
việc xác định đề tài nghiên cứu
2.2. Các yêu cầu đối
với đề tài nghiên cứu
2.3. Các điều kiện lựa
chọn đề tài nghiên cứu
2.4. Các bước hình
thành đề tài nghiên cứu
2.5. Kỹ thuật xác định
đề tài nghiên cứu
3. Xây dựng đề cương
nghiên cứu
3.1. Tầm quan trọng của
việc xây dựng đề cương nghiên cứu
3.2. Xây dựng cấu
trúc và nội dung đề cương nghiên cứu
4. Chuẩn bị các điều
kiện nghiên cứu
4.1. Các điều kiện
khách quan và chủ quan để thực hiện đề tài nghiên cứu
4.2. Dự kiến nguồn lực
thực hiện nghiên cứu
5. Thực hành: Lựa chọn
đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và xây dựng đề cương
nghiên cứu của đề tài đã chọn; xác định được các điều kiện và nguồn lực thực hiện
nghiên cứu.
Bài 2: Triển khai đề
cương nghiên cứu
Thời
gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân tích
được vai trò, các nguồn dữ liệu và cách sử dụng các phương pháp để thu thập dữ
liệu lý luận, thực tiễn, các bước xử lý và kiểm tra dữ liệu. Trình bày được về
cấu trúc, hình thức của báo cáo và tóm tắt kết quả nghiên cứu.
- Kỹ năng: Thu thập,
xử lý đầy đủ, chính xác dữ liệu, kiểm tra được kết quả nghiên cứu. Viết được một
số nội dung cơ bản của báo cáo kết quả nghiên cứu và tóm tắt được kết quả
nghiên cứu.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện độc lập hoặc thực hiện theo nhóm trong việc thu thập, xử
lý và kiểm tra dữ liệu, viết báo cáo kết quả nghiên cứu đảm bảo đúng tiến độ và
chất lượng của đề tài nghiên cứu.
* Nội dung:
1. Các phương pháp
nghiên cứu
1.1. Phương pháp
nghiên cứu định tính
1.2. Phương pháp
nghiên cứu định lượng
2. Thu thập dữ liệu
2.1. Thu thập dữ liệu
lý thuyết
2.2. Thu thập dữ liệu
thực tiễn
3. Xử lý dữ liệu và
kiểm tra dữ liệu đã xử lý
3.1. Xử lý dữ liệu
3.2. Kiểm tra dữ liệu
đã xử lý
4. Hoàn thiện dàn ý
công trình nghiên cứu và viết báo cáo kết quả nghiên cứu
4.1. Hoàn thiện dàn ý
công trình nghiên cứu
4.2. Viết báo cáo kết
quả nghiên cứu
4.3. Viết tóm tắt báo
cáo kết quả nghiên cứu
5. Thực hành: Thu thập
dữ liệu, xử lý dữ liệu, kiểm tra dữ liệu đã xử lý, hoàn thiện dàn ý công trình
nghiên cứu theo đề cương nghiên cứu, viết một số nội dung báo cáo kết quả
nghiên cứu và viết tóm tắt.
Bài 3: Công bố kết quả
và đánh giá công trình khoa học
Thời
gian: 03 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân
tích được các công việc cần thực hiện để chuẩn bị hội thảo, bảo vệ và đánh giá
kết quả nghiên cứu, công bố và chuyển giao kết quả nghiên cứu, đăng ký sở hữu
trí tuệ.
- Kỹ năng: Bảo vệ và
đánh giá được kết quả nghiên cứu, công bố kết quả nghiên cứu, chuyển giao được
kết quả nghiên cứu.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động trong việc bảo vệ và đánh giá kết quả nghiên cứu, chuyển
giao kết quả nghiên cứu đảm bảo tính trung thực, đúng tiến độ, đạt chất lượng
và an toàn.
* Nội dung:
1. Tổ chức hội thảo
khoa học
1.1. Chuẩn bị tổ chức
hội thảo khoa học
1.2. Tổ chức hội thảo
khoa học
2. Bảo vệ và đánh giá
kết quả nghiên cứu
2.1. Chuẩn bị bảo vệ
kết quả nghiên cứu
2.2. Bảo vệ kết quả
nghiên cứu
2.3. Đánh giá kết quả
nghiên cứu
3. Công bố, đăng ký sở
hữu trí tuệ và chuyển giao kết quả nghiên cứu
3.1. Công bố kết quả
nghiên cứu
3.2. Đăng ký sở hữu
trí tuệ
3.3. Chuyển giao kết
quả nghiên cứu
4. Thực hành: Bảo vệ
và đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài khoa học giáo dục nghề nghiệp; kỹ năng viết
bài báo khoa học và công bố trong nước, quốc tế.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo luận,
làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Các mẫu biểu về đề cương nghiên cứu khoa học, đề tài khoa học để người
học tham khảo, tài liệu nghiên cứu khoa học, giấy A4. Chương trình và tài liệu
dạy học một số ngành, nghề hiện hành trình độ cao đẳng, trung cấp.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Lựa chọn
vấn đề và xây dựng đề cương nghiên cứu, thu thập và xử lý tài liệu, viết báo
cáo, tổ chức hội thảo khoa học, bảo vệ và công bố kết quả nghiên cứu.
- Kỹ năng: Thực hiện
các giai đoạn nghiên cứu một đề tài: Xây dựng đề cương nghiên cứu, thu thập và
xử lý tài liệu, viết báo cáo, tổ chức hội thảo khoa học, bảo vệ và công bố kết
quả nghiên cứu.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ chủ động thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong giáo
dục nghề nghiệp đảm bảo tiến độ, chất lượng.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài tiểu
luận.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng
có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ
cao đẳng, trình độ trung cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận, hướng dẫn nghiên cứu trường hợp, học tập dựa vào trải
nghiệm, dựa vào dự án, dạy học theo nhóm, sử dụng mô hình dạy học trực tiếp, trực
tuyến hoặc hỗn hợp (Blended learning), hướng dẫn người học luyện tập thực hiện
1 đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp. Giảng viên nên tổ chức cho
người học làm bài tập, thảo luận, thực hành đan xen với tiến trình dạy học lý
thuyết.
- Người học: Nghiên cứu
tài liệu được cung cấp hoặc nguồn dữ liệu internet, thảo luận, trao đổi, phản
biện, làm bài tập, học tập dựa vào dự án, trải nghiệm thông qua tham gia làm việc
nhóm, làm việc độc lập, báo cáo sản phẩm.
6.3. Những trọng tâm
của chương trình cần lưu ý: Xây dựng đề cương nghiên cứu, lựa chọn và sử dụng
các phương pháp nghiên cứu cho một đề tài cụ thể.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Lê Huy Bá - Chủ
biên (2009), Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học, NXBGD Việt Nam.
[2] Lưu Xuân Mới
(2003), Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB ĐHSP.
[3] Trần Khánh Đức
(2011), Phương pháp luận NCKH Giáo dục - NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[4] Võ Thị Ngọc Lan,
Nguyễn Văn Tuấn (2016), Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục,
NXB Đại học Quốc gia TP. HCM.
[5] Vũ Cao Đàm
(2008), Giáo trình phương pháp luận NCKH - NXB Thế giới - Hà Nội Việt
Nam.
[6] https://library.oapen.org/bitstream/handle/20.500.12657/27694/1002312.pdf?sequence=1#page=137.
[7]
https://www.sciencebuddies.org/science-fair-projects/science-fair/steps-of-
the-scientific-method.
MÔ-ĐUN MĐ08
THỰC TẬP SƯ PHẠM
Thời
gian thực hiện:
32 giờ (Lý thuyết: 03 giờ; Thực hành, thảo luận: 29 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ cao đẳng,
trung cấp và được thực hiện sau các mô-đun bắt buộc.
- Tính chất: Là
mô-đun tự chọn trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, giúp người học
có năng lực thực hiện phối hợp các nhiệm vụ cơ bản của nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp trong một quỹ thời gian xác định.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Học xong mô-đun này,
người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những nhiệm vụ cơ bản của người tham gia thực tập sư phạm.
- Kỹ năng:
+ Lập kế hoạch giảng
dạy và giáo dục tại cơ sở đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp đúng theo quy chế
của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
+ Thực hiện đầy đủ số
giờ lên lớp cho mỗi loại bài lý thuyết, thực hành và tích hợp tại cơ sở thực tập
cho trình độ cao đẳng, trung cấp đúng theo quy chế của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
+ Thực hiện đầy đủ số
giờ tham gia công tác giáo dục cho lớp học trình độ cao đẳng, trung cấp được
phân công theo kế hoạch đã được xác lập đúng quy chế của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
+ Hoàn thành nhật ký
thực tập theo mẫu quy định đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy chế thực tập của cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện đạt kết quả các nhiệm vụ thực tập sư phạm theo
đúng kế hoạch, sáng tạo và an toàn.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Thực tập tổ
chức hoạt động giáo dục
|
06
|
01
|
05
|
|
2
|
Bài 2: Thực tập giảng
dạy
|
22
|
01
|
21
|
|
3
|
Bài 3: Thực tập
công tác chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập
|
04
|
01
|
03
|
|
Cộng
|
32
|
03
|
29
|
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Thực tập tổ chức
hoạt động giáo dục
Thời
gian: 06 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những nội dung cơ bản đối với nhiệm vụ tìm hiểu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp khi tham gia thực tập sư phạm.
- Kỹ năng: Thiết kế
và tổ chức được hoạt động giáo dục cho học sinh trung cấp, sinh viên cao đẳng.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện nhiệm vụ tổ chức hoạt động giáo dục cho học
sinh trung cấp, sinh viên cao đẳng theo kế hoạch, đảm bảo tính giáo dục và an
toàn.
* Nội dung:
1. Tìm hiểu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1.1. Tìm hiểu về truyền
thống và chiến lược phát triển của nhà trường
1.2. Tìm hiểu về nội
dung và hình thức hoạt động giáo dục toàn diện
2. Thiết kế, tổ chức
và đánh giá hoạt động giáo dục
2.1. Thiết kế hoạt động
giáo dục
2.2. Tổ chức và đánh
giá hoạt động giáo dục.
Bài 2: Thực tập giảng
dạy
Thời
gian: 22 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân
tích được logic sư phạm đã thiết kế trong giáo án và tiêu chí đánh giá giờ dạy
lý thuyết, thực hành, tích hợp.
- Kỹ năng: Dạy được
giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp; phát hiện được những ưu điểm và tồn tại
đối với giờ dạy được quan sát.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Tổ chức và làm chủ được hoạt động dạy học trong quá trình giảng dạy
giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp; chủ động đóng góp ý kiến mang tính xây
dựng đối với giờ dạy được quan sát.
* Nội dung:
1. Thực tập giảng dạy
bài lý thuyết
1.1. Trình giảng
1.2. Nhận xét, góp ý
bài giảng
2. Thực tập giảng dạy
bài thực hành
2.1. Trình giảng
2.2. Nhận xét, góp ý
bài giảng
3. Thực tập giảng dạy
bài tích hợp
3.1. Trình giảng
3.2. Nhận xét, góp ý
bài giảng.
Bài 3: Thực tập công
tác chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập
Thời
gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được vai trò, nhiệm vụ và các yêu cầu đối xây dựng kế hoạch, triển khai và
đánh giá công tác giáo viên chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập; yêu cầu đối với báo
cáo thu hoạch thực tập sư phạm.
- Kỹ năng: Xây dựng kế
hoạch, triển khai và đánh giá được công tác giáo viên chủ nhiệm lớp - cố vấn học
tập; viết được báo cáo thu hoạch.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thực tập công tác giáo viên chủ nhiệm
lớp - cố vấn học tập đảm bảo đúng kế hoạch và an toàn, báo cáo thu hoạch phản
ánh đúng tiến trình và kết quả thu được từ thực tập sư phạm.
* Nội dung:
1. Công tác giáo viên
chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập
1.1. Vai trò, nhiệm vụ
của giáo viên chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập
1.2. Xây dựng kế hoạch
công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập
2. Triển khai kế hoạch
công tác giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập
2.1. Tham gia công
tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập
2.2. Đánh giá công
tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập
3. Báo cáo thu hoạch
thực tập sư phạm
3.1. Yêu cầu đối với
báo cáo thu hoạch
3.2. Viết báo cáo thu
hoạch.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng dạy học lý thuyết, thực hành, tích hợp.
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy tính và các thiết bị ngoại vi; các thiết bị đặc trưng của ngành,
nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp.
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Các mẫu biểu về hồ sơ giảng dạy, các mẫu biểu về kế hoạch giáo dục
người học trình độ trung cấp, cao đẳng; nguồn học liệu; các dụng cụ, vật liệu cần
thiết để giảng dạy ngành, nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được giao.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp. Chương trình và học liệu phục vụ cho dạy học một
số ngành, nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp. Đường truyền Internet, các
nền tảng công nghệ phục vụ cho thiết kế học liệu số, tổ chức dạy học và đánh
giá kết quả học tập của người học (đối với dạy học sử dụng ứng dụng video call,
ứng dụng (LMS) dạy học trực tuyến).
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Hiểu biết
về những nhiệm vụ cơ bản của người khi thực tập sư phạm.
- Kỹ năng: Thực hiện
hoạt động giảng dạy, hoạt động giáo dục người học trình độ trung cấp, cao đẳng.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ chủ động, sáng tạo và kết quả đạt được của người học khi thực
tập sư phạm.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả thực tập sư phạm của người học là điểm trung bình cộng của các điểm
thành phần về thực tập giáo dục, thực tập giảng dạy, thực tập công tác giáo
viên chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập. Thực tập giảng dạy của người học được giảng
viên hướng dẫn dự giờ và đánh giá điểm. Thực tập giáo dục và thực tập công tác giáo
viên chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập của người học được giảng viên hướng dẫn
quan sát trực tiếp và đánh giá điểm hoặc thông qua sản phẩm viết thu hoạch của
người học để giảng viên hướng dẫn chấm điểm. Không bố trí giờ thi, kiểm tra
riêng như những mô-đun khác.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Mô-đun này được áp dụng đối với những người học có nhu cầu lựa chọn khi
tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trình độ cao đẳng, trung cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Do đặc
thù của thực tập sư phạm, giảng viên không nên hướng dẫn người học thực hiện
xong nhiệm vụ học tập thuộc bài học 01 rồi mới thực hiện sang bài học 02, bài học
03; nên hướng dẫn người học thực hiện đan xen, linh hoạt các nhiệm vụ thực tập
sư phạm trong suốt tiến trình thực tập sư phạm. Mỗi bài học đều bố trí 01 giờ học
lý thuyết để giảng viên bố trí hướng dẫn tập trung cả đoàn thực tập sư phạm trước
khi từng cá nhân thực hiện nhiệm vụ của họ. Trước khi kết thúc bài học 03, giảng
viên hướng dẫn nên bố trí tối thiểu 01 giờ để tổng kết, rút kinh nghiệm chung
cho cả đoàn thực tập sư phạm.
- Người học: Thực tập
sư phạm là quá trình giúp người học nghiệp vụ sư phạm kết hợp các năng lực sư
phạm được hình thành trước đó để hình thành năng lực thực hiện đan xen, linh hoạt,
sáng tạo những nhiệm vụ cơ bản của nhà giáo dạy ở trường trung cấp hoặc cao đẳng,
do đó người học phải sử dụng tối ưu thời lượng 32 giờ và thời gian tự học để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập đúng tiến độ, đạt kết quả.
6.3. Những trọng tâm
của chương trình cần lưu ý: Các hoạt động trải nghiệm về giảng dạy, tổ chức hoạt
động giáo dục, làm chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 08/2017/TT-LĐTBXH ngày 10/3/2017
quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ nhà giáo GDNN.
[2] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017
quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt
được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
[3] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2018), Thông tư số 23/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018
quy định về hồ sơ, sổ sách trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
[4] Chính phủ (2016),
Khung trình độ quốc gia, Ban hành kèm theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg
ngày 18/10/2016.
[5] Nguyễn Thế Mạnh,
Phạm Ngọc Uyển, Nguyễn Văn Hùng (2010), Thực tập sư phạm, Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
MÔ-ĐUN MĐ09
GIAO TIẾP SƯ PHẠM
Thời
gian thực hiện:
32 giờ (Lý thuyết: 09 giờ; Thực hành, thảo luận: 21 giờ; Thi/ kiểm tra: 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp
và được thực hiện sau khi học xong các mô-đun bắt buộc trong chương trình.
- Tính chất: Là
mô-đun tự chọn, giúp hình thành năng lực giao tiếp cho nhà giáo trong môi trường
sư phạm.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được vai
trò, nguyên tắc và các giai đoạn trong quá trình giao tiếp sư phạm; những kỹ
năng giao tiếp sư phạm cần có của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
+ Phân tích được các
tình huống giao tiếp sư phạm thường gặp.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng được các kỹ
năng giao tiếp sư phạm trong xử lý các tình huống giao tiếp sư phạm.
+ Giải quyết được
tình huống giao tiếp sư phạm thường gặp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện khả năng độc lập, tự chủ và hợp tác trong giải quyết các
tình huống giao tiếp sư phạm.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Những vấn đề
chung về giao tiếp sư phạm
|
03
|
02
|
01
|
|
2
|
Bài 2: Kỹ năng giao
tiếp sư phạm
|
12
|
06
|
06
|
|
3
|
Bài 3: Giải quyết
tình huống giao tiếp sư phạm
|
15
|
01
|
14
|
|
4
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
Cộng
|
32
|
09
|
21
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Những vấn đề
chung về giao tiếp sư phạm
Thời
gian: 03 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được vai trò, nguyên tắc và các giai đoạn trong quá trình giao tiếp sư phạm.
- Kỹ năng: Vận dụng
được các nguyên tắc giao tiếp sư phạm trong xử lý các tình huống giao tiếp sư
phạm.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt áp dụng các nguyên tắc giao tiếp sư phạm vào
giải quyết các tình huống giao tiếp sư phạm.
* Nội dung:
1. Khái niệm giao tiếp
sư phạm
2. Vai trò, nguyên tắc
giao tiếp sư phạm
2.1. Vai trò của giao
tiếp sư phạm
2.2. Nguyên tắc giao
tiếp sư phạm
3. Các giai đoạn của
quá trình giao tiếp sư phạm
3.1. Giai đoạn mở đầu
3.2. Giai đoạn diễn
biến
3.3. Giai đoạn kết
thúc
4. Thực hành, thảo luận
4.1. Nguyên tắc giao
tiếp sư phạm
4.2. Các giai đoạn của
quá trình giao tiếp sư phạm.
Bài 2: Kỹ năng giao
tiếp sư phạm
Thời
gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được đặc điểm và cách thức thực hiện các kỹ năng giao tiếp sư phạm.
- Kỹ năng: Vận dụng
được các kỹ năng giao tiếp sư phạm trong xử lý các tình huống giao tiếp sư phạm.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt áp dụng các kỹ năng giao tiếp sư phạm vào giải
quyết các tình huống giao tiếp sư phạm.
* Nội dung:
1. Kỹ năng nhận thức
trong giao tiếp sư phạm
1.1. Nhận biết trạng
thái cảm xúc
1.2. Nhận biết ý định,
thái độ
2. Nhóm kỹ năng làm
chủ bản thân trong giao tiếp sư phạm
2.1. Kỹ năng kiểm
soát cảm xúc
2.2. Kỹ năng ứng phó
với căng thẳng
2.3. Kỹ năng thể hiện
sự kiên định
2.4. Kỹ năng tự nhận thức
2.5. Kỹ năng xác định
giá trị
3. Nhóm kỹ năng điều
khiển quá trình giao tiếp sư phạm
3.1. Kỹ năng sử dụng
các phương tiện giao tiếp
3.2. Kỹ năng giải quyết
vấn đề
3.3. Kỹ năng tìm kiếm
sự hỗ trợ
3.4. Kỹ năng đưa và
nhận thông tin phản hồi
3.5. Kỹ năng từ chối
4. Thực hành, thảo luận
4.1. Nhận biết trạng
thái cảm xúc, ý định, thái độ
4.2. Nhóm kỹ năng làm
chủ bản thân trong giao tiếp sư phạm
4.3. Nhóm kỹ năng điều
khiển quá trình giao tiếp sư phạm.
Bài 3: Giải quyết
tình huống giao tiếp sư phạm
Thời
gian: 15 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Xác định
được đặc điểm các tình huống giao tiếp sư phạm thường gặp.
- Kỹ năng: Giải quyết
được tình huống giao tiếp sư phạm thường gặp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện khả năng độc lập, tự chủ và hợp tác trong giải quyết các
tình huống giao tiếp sư phạm.
* Nội dung:
1. Tình huống giao tiếp
sư phạm thường gặp
1.1. Tình huống giao
tiếp sư phạm giữa giáo viên - học sinh
1.2. Tình huống giao
tiếp sư phạm giữa giáo viên - giáo viên
1.3. Tình huống giao
tiếp sư phạm giữa giáo viên - phòng ban trong nhà trường và doanh nghiệp
1.4. Tình huống giao
tiếp sư phạm giữa giáo viên - phụ huynh học sinh
1.5. Tình huống giao
tiếp sư phạm giữa học sinh - học sinh
2. Giải quyết các
tình huống sư phạm thường gặp
3. Thực hành, thảo luận
3.1. Tình huống giao
tiếp sư phạm
3.2. Cách giải quyết
các tình huống giao tiếp sư phạm.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo
luận, làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, Internet, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Chương trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục
nghề nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp. Đề cương chi tiết, tài liệu giảng dạy
mô-đun.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Vai trò,
nguyên tắc và các giai đoạn trong quá trình giao tiếp sư phạm; những kỹ năng
giao tiếp sư phạm cần có của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Áp dụng
các nguyên tắc, kỹ năng giao tiếp sư phạm trong giải quyết các tình huống giao
tiếp sư phạm.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ chủ động, linh hoạt áp dụng các kiến thức nền tảng về giao
tiếp sư phạm vào giải quyết các tình huống giao tiếp sư phạm.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu
hoạch, thực hành.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng chương
trình: Mô-đun này được áp dụng đối với những người học có nhu cầu lựa chọn khi
tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trình độ cao đẳng, trung cấp.
6.2. Hướng dẫn một số
điểm chính về phương pháp giảng dạy mô-đun
- Giảng viên:
+ Thiết kế các hoạt động
thảo luận theo nhóm, nghiên cứu trường hợp, học tập khám phá, học tập theo dự
án, học tập giải quyết vấn đề theo phương thức học trực tiếp, học kết hợp, học
trực tuyến, học kết hợp trực tiếp với trực tuyến.
+ Tổ chức cho người học
làm bài tập, thảo luận, thực hành kết hợp với tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Làm bài
tập, nghiên cứu tài liệu học tập, thảo luận, trao đổi, thuyết trình, giải quyết
vấn đề, thực hiện dự án học tập, phản biện, đánh giá v.v.
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần chú ý
- Nguyên tắc giao tiếp
sư phạm.
- Các giai đoạn của
quá trình giao tiếp sư phạm.
- Các kỹ năng giao tiếp
sư phạm.
- Giải quyết tình huống
giao tiếp sư phạm.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Huỳnh Văn Sơn (Chủ
biên), Võ Văn Nam, Võ Thị Tường Vy, Mai Thị Hạnh (2017), Giao tiếp sư phạm,
NXB ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
[2] Huỳnh Văn Sơn (Chủ
biên), Nguyễn Thị Tứ, Bùi Hồng Quân, Nguyễn Hoàng Khắc Hiếu (2016), Giáo
trình Tâm lý học giao tiếp, NXB ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
[3] Nguyễn Văn Lê, Tạ
Văn Doanh (1998), Giao tiếp sư phạm, NXB Giáo dục.
[4] Quang Lâm (2019),
Nghệ thuật giao tiếp ứng xử sư phạm, NXB Dân trí.
[5] Trịnh Trúc Lâm,
Nguyễn Văn Hộ (2005), Ứng xử sư phạm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
MÔ-ĐUN MĐ10
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG LÀM VIỆC CHO NGƯỜI HỌC NGHỀ
Thời
gian thực hiện:
32 giờ (Lý thuyết: 08 giờ; Thực hành, thảo luận: 22 giờ; Thi/ kiểm tra: 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp
và được thực hiện sau khi học xong các mô-đun bắt buộc trong chương trình.
- Tính chất: Là
mô-đun tự chọn.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các
kỹ năng làm việc thiết yếu cho người học.
+ Trình bày được các
hình thức và phương pháp rèn luyện kỹ năng làm việc cho người học.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng được các
hình thức, phương pháp rèn luyện kỹ năng làm việc vào tổ chức rèn luyện và phát
triển kỹ năng làm việc thiết yếu cho người học.
+ Xây dựng được công
cụ đánh giá kỹ năng làm việc của người học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện khả năng tự chủ và hợp tác khi vận dụng các hình thức,
phương pháp rèn luyện kỹ năng làm việc vào tổ chức rèn luyện và phát triển kỹ
năng làm việc cần thiết cho người học.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Kỹ năng làm
việc cho người học
|
03
|
01
|
02
|
|
2
|
Bài 2: Tổ chức rèn
luyện kỹ năng làm việc cho người học
|
11
|
05
|
06
|
|
3
|
Bài 3: Thực hành
phát triển kỹ năng làm việc cho người học
|
16
|
02
|
14
|
|
4
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
Cộng
|
32
|
08
|
22
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Kỹ năng làm việc
cho người học
Thời
gian: 03 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những
căn cứ để xác định kỹ năng làm việc cho người học.
+ Xác định được các kỹ
năng làm việc cho người học.
- Kỹ năng: Lựa chọn
được các kỹ năng làm việc thiết yếu để phát triển cho người học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện khả năng độc lập, tự chủ và hợp tác trong lựa chọn kỹ
năng cần thiết để giảng dạy cho người học.
* Nội dung:
1. Khái niệm kỹ năng
làm việc (employability skills)
2. Căn cứ xác định kỹ
năng làm việc cần phát triển cho người học
3. Các loại kỹ năng
làm việc cần phát triển cho người học
3.1. Kỹ năng giao tiếp
3.2. Kỹ năng làm việc
nhóm
3.3. Kỹ năng lập kế
hoạch và tổ chức công việc
3.4. Kỹ năng giải quyết
vấn đề và ra quyết định
3.5. Kỹ năng tư duy
phản biện
3.6. Kỹ năng tư duy
sáng tạo
3.7. Kỹ năng học tập
suốt đời
4. Thực hành, thảo luận:
Kỹ năng làm việc cần phát triển cho người học.
Bài 2: Tổ chức rèn
luyện kỹ năng làm việc cho người học
Thời
gian: 11 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm
các hình thức và phương pháp rèn luyện kỹ năng làm việc cho người học.
+ Trình bày được các
công cụ đánh giá kỹ năng làm việc của người học.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng được các
hình thức và phương pháp rèn luyện kỹ năng làm việc cho người học.
+ Thiết kế được công
cụ đánh giá kỹ năng làm việc của người học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt áp dụng các hình thức và phương pháp rèn luyện
kỹ năng làm việc vào rèn luyện và phát triển kỹ năng làm việc cho người học.
* Nội dung:
1. Hình thức rèn luyện
kỹ năng làm việc
1.1. Rèn luyện kỹ
năng làm việc qua dạy học các kỹ năng làm việc
1.2. Rèn luyện kỹ
năng làm việc qua tích hợp vào các mô-đun, môn học
1.3. Rèn luyện kỹ
năng làm việc qua các hoạt động ngoại khóa
1.4. Rèn luyện kỹ
năng làm việc qua các hoạt động thực hành, luyện tập, thực tập và làm việc tại
doanh nghiệp
1.5. Rèn luyện kỹ
năng làm việc qua tự giáo dục của người học
2. Phương pháp tổ chức
rèn luyện kỹ năng làm việc
2.1. Phương pháp đàm
thoại
2.2. Phương pháp thảo
luận theo nhóm
2.3. Phương pháp đóng
vai
2.4. Phương pháp trò
chơi
2.5. Phương pháp học
tập theo dự án
2.6. Phương pháp học
tập theo tình huống
2.7. Phương pháp học
tập nên và giải quyết vấn đề
2.8. Phương pháp mô
phỏng
3. Tổ chức đánh giá kỹ
năng làm việc
3.1. Xây dựng công cụ
đánh giá kỹ năng
3.2. Thực hiện đánh
giá kỹ năng
4. Thực hành, thảo luận
4.1. Hình thức rèn
luyện kỹ năng làm việc
4.2. Phương pháp rèn
luyện kỹ năng làm việc
4.3. Đánh giá kỹ năng
làm việc.
Bài 3: Thực hành phát
triển kỹ năng làm việc cho người học
Thời
gian: 16 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những yêu cầu khi tổ chức thực hành phát triển kỹ năng làm việc cho
người học.
- Kỹ năng: Tổ chức thực
hiện được việc phát triển kỹ năng làm việc cho người học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện khả năng độc lập, tự chủ và hợp tác trong tổ chức thực hiện
phát triển kỹ năng làm việc cho người học.
* Nội dung:
1. Thực hành phát triển
kỹ năng làm việc cho người học qua dạy học kỹ năng làm việc
1.1. Yêu cầu tổ chức
thực hành
1.2. Tổ chức thực
hành phát triển kỹ năng làm việc cho người học qua dạy học kỹ năng làm việc
2. Thực hành phát triển
kỹ năng làm việc cho người học qua tích hợp vào các mô-đun, môn học
2.1. Yêu cầu tổ chức
thực hành
2.2. Tổ chức thực
hành phát triển kỹ năng làm việc cho người học qua tích hợp vào các mô-đun, môn
học
3. Thực hành phát triển
kỹ năng làm việc cho người học qua các hoạt động ngoại khóa
3.1. Yêu cầu tổ chức
thực hành
3.2. Tổ chức thực
hành phát triển kỹ năng làm việc cho người học qua các hoạt động ngoại khóa
3. Thực hành phát triển
kỹ năng làm việc cho người học qua các hoạt động thực hành, luyện tập, thực tập
và làm việc tại doanh nghiệp
3.1. Yêu cầu tổ chức
thực hành
3.2. Tổ chức thực
hành phát triển kỹ năng làm việc cho người học qua các hoạt động thực hành, luyện
tập, thực tập và làm việc tại doanh nghiệp
4. Thực hành, thảo luận
4.1. Yêu cầu tổ chức
thực hành phát triển kỹ năng làm việc
4.2. Thực hành phát
triển kỹ năng làm việc qua các hình thức rèn luyện kỹ năng làm việc cho người học.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo
luận, làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, Internet, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Đề cương chi tiết, tài liệu giảng dạy mô-đun.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Kỹ năng
làm việc cho người học nghề; hình thức, phương pháp tổ chức rèn luyện kỹ năng
làm việc cho người học nghề
- Kỹ năng: Tổ chức thực
hiện việc phát triển kỹ năng làm việc cho người học nghề.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện khả năng độc lập, tự chủ và hợp tác trong tổ chức thực hiện
phát triển kỹ năng làm việc cho người học nghề.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu
hoạch, thực hành.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng chương
trình: Mô-đun này được áp dụng đối với những người học có nhu cầu lựa chọn khi
tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trình độ cao đẳng, trung cấp.
6.2. Hướng dẫn một số
điểm chính về phương pháp giảng dạy mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận theo nhóm, nghiên cứu trường hợp, học tập khám phá, học
tập theo dự án, học tập giải quyết vấn đề theo phương thức học trực tiếp, học kết
hợp, học trực tuyến, học kết hợp trực tiếp với trực tuyến. Tổ chức cho người học
làm bài tập, thảo luận, thực hành kết hợp với tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Làm bài
tập, nghiên cứu tài liệu học tập, thảo luận, trao đổi, thuyết trình, giải quyết
vấn đề, thực hiện dự án học tập, phản biện, đánh giá,...
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần chú ý
- Kỹ năng làm việc cần
thiết cho người học.
- Hình thức, phương
pháp tổ chức rèn luyện kỹ năng làm việc cho người học.
- Tổ chức thực hành
phát triển kỹ năng làm việc cho người học.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Asheema Singh
(Editor), Employability Skills, National Institute of open schooling.
https://www.brilliantstarmagazine.org/uploads/play/pdf-.
[2] Brewer, Laura
(2013), Enhancing youth employability: What? Why? and How? Guide to core
work skills, International Labour Office; Skills and Employability Dept.
[3] National
Instructional Media Institute (2019), Employability skills - Common for all
trades, In Student work book 1, India.
[4] Nguyễn Công Khanh
(2012), Phương pháp giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống, NXB Đại học Sư
phạm Hà Nội.
[5] Nguyễn Thanh Bình
(2009), Giáo dục kỹ năng sống, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
MÔ-ĐUN MĐ11
GIÁO DỤC STEM TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ
Thời
gian thực hiện:
32 giờ (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành, thảo luận: 16 giờ; Thi, kiểm tra 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp
được thực hiện sau khi học xong các mô-đun bắt buộc trong chương trình.
- Tính chất: Là
mô-đun tự chọn trong chương trình. Mô-đun này đưa ra khái niệm về STEM (khoa học,
công nghệ, kỹ thuật và toán học) và giáo dục STEM liên quan đến nhiều bối cảnh
và môi trường giáo dục nghề nghiệp. Xem xét giáo dục STEM và STEM trong các bối
cảnh địa phương, quốc gia, toàn cầu, xem xét nguyên tắc, đặc điểm, ý nghĩa và
vai trò của STEM và Giáo dục STEM trong bối cảnh mới và ở nhiều cấp độ khác
nhau. Học phần tập trung vào việc xem xét các bối cảnh STEM có tác động như thế
nào đến suy nghĩ của giáo viên, học sinh và quản lý trog cơ sở giáo dục nghề
nghiệp khi triển khai giáo dục STEM, đồng thời bước đầu cung cấp cơ sở lý luận
và quy trình kỹ thuật giảng dạy các chủ đề STEM trong điều kiện cho phép.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Học xong mô-đun này,
người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được định
nghĩa về giáo dục STEM, quan điểm triết lý của giáo dục STEM; mục đích, đặc điểm
giáo dục STEM.
+ Trình bày cơ sở
khoa học và thực tiễn của giáo dục STEM.
+ Trình bày được
nguyên tắc phương pháp, kỹ thuật thiết kế và tổ chức bài học STEM/ chủ đề STEM
trong đào tạo nghề.
- Kỹ năng:
+ Xây dựng được các
chủ đề STEM đơn môn, đa môn, liên môn, xuyên môn.
+ Thiết kế dạy học
các chủ đề STEM thuộc chương trình giáo dục nghề nghiệp theo tiếp cận dạy học
hiện đại.
+ Thực hiện dạy học một
số bài STEM điển hình.
+ Tổ chức được môi
trường dạy học phù hợp với đặc điểm, tính chất bài học STEM.
- Mức độ tự chủ và
trách nhiệm: Nhận thức đúng về ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng của giáo dục
STEM trong đào tạo nghề. Tích cực, chủ động, sáng tạo vận dụng triết lý, quan điểm,
phương pháp luận, quy trình, kỹ thuật trong dạy học chủ đề STEM trong giáo dục
nghề nghiệp.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Những vấn đề
chung về STEM và giáo dục STEM
|
07
|
04
|
03
|
|
2
|
Bài 2: Cơ sở lý luận
về giáo dục STEM và mô hình dạy học
|
10
|
06
|
04
|
|
3
|
Bài 3: Thiết kế và
tổ chức dạy học trong đào tạo nghề theo định hướng giáo dục STEM
|
13
|
04
|
09
|
|
4
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
Cộng
|
32
|
14
|
16
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Những vấn đề
chung về STEM và giáo dục STEM
Thời
gian: 07 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, mục đích, vai trò và đặc điểm giáo dục STEM; nội dung và
hình thức giáo dục STEM.
- Kỹ năng: So sánh
giáo dục STEM và giáo dục truyền thống.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Nhận thức đúng ý nghĩa và vai trò của giáo dục STEM đối với giáo dục
nghề nghiệp. Tích cực, chủ động tìm hiểu, nghiên cứu ứng dụng giáo dục STEM
trong đào tạo nghề tại đơn vị.
* Nội dung:
1. STEM và giáo dục
STEM
1.1. Khái niệm STEM
1.2. Khái niệm giáo dục
STEM
1.3. Mục đích của
giáo dục STEM
2. Vai trò và đặc điểm
của giáo dục STEM
2.1. Vai trò của giáo
dục STEM
2.2. Đặc điểm của của
diáo dục STEM
3. Nội dung và hình
thức giáo dục STEM
3.1. Nội dung giáo dục
STEM
3.2. Hình thức giáo dục
STEM.
Bài 2: Cơ sở lý luận
về giáo dục STEM và mô hình dạy học
Thời
gian: 10 giờ
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Giải
thích được quan điểm tích hợp trong giáo dục STEM và dạy học định hướng phát
triển tư duy sáng tạo; Mô tả và giải thích được các lý thuyết học tập ứng dụng
vào giáo dục STEM. Mô tả được các mô hình dạy học ứng dụng vào giáo dục STEM.
- Kỹ năng: Vận dụng
các mô hình dạy học phù hợp với kiểu bài học STEM trong giáo dục nghề nghiệp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Tích cực và chủ động vận dụng các mô hình dạy học STEM trong giáo
dục nghề nghiệp.
* Nội dung:
1. Quan điểm tích hợp
trong giáo dục STEM
1.1. Tích hợp và dạy
học tích hợp
1.2. Dạy học định hướng
phát triển năng lực và tưu duy sáng tạo
2. Lý thuyết học tập ứng
dụng trong giáo dục STEM
2.1. Lý thuyết kiến tạo
2.2. Thuyết xây khung
2.3. Thuyết học tập dựa
vào trải nghiệm
2.4. Lý thuyết học tập
xã hội
2.5. Lý thuyết nhận
thức
3. Mô hình dạy học
3.1. Học tập dựa vào
khám phá
3.2. Mô hình học tập
hợp tác
3.3. Mô hình dạy học
5E
3.4. Mô hình hướng dẫn
trực tiếp
3.5. Mô hình học tập
kết hợp
3.6. Học tập phục vụ
cộng đồng.
Bài 3: Thiết kế và tổ
chức dạy học trong đào tạo nghề theo định hướng giáo dục STEM
Thời
gian: 13 giờ
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả được
mục tiêu, đặc điểm nội dung, nguyên tắc dạy học theo định hướng giáo dục STEM
trong giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Thiết kế
được chủ đề và nội dung STEM cho bài học cụ thể trong đào tạo nghề. Thiết kế đực
kế hoạch dạy học bài STEM trong đào tạo nghề. Thực hiện dạy bài học STEM cho chủ
đề đã chọn.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ kỹ năng và phương pháp thiết kế và tổ chức bài học STEM
trong giáo dục nghề nghiệp.
* Nội dung:
1. Mục tiêu và đặc điểm
nội dung giáo dục nghề nghiệp
1.1. Mục tiêu giáo dục
nghề nghiệp
1.2. Đặc điểm mội
dung giáo dục nghề nghiệp
2. Dạy học theo định
hướng giáo dục STEM trong giáo dục nghề nghiệp
2.1. Nguyên tắc học
theo định hướng giáo dục STEM trong giáo dục nghề nghiệp
2.2. Các cấp độ dạy học
STEM trong giáo dục nghề nghiệp
3. Thiết kế dạy học
STEM
3.1. Thiết kế chủ đề
STEM
3.2. Thiết kế nội
dung chủ đề STEM và nguồn lực dạy học
3.3. Lập kế hoạch dạy
học bài học STEM
3.4. Thiết kế đánh
giá năng lực học sinh
3.5. Thực hiện dạy học
chủ đề STEM
4. Tổ chức mô hình
câu lạc bộ STEM trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo luận,
làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Các mẫu biểu về đề cương Mô-đun, Chủ đề STEM trong đào tạo nghề, tài
liệu về thiết kế và tổ chức dạy học STEM trong đào tạo nghề, giấy A4, A0, Bút dạ,
máy tính, máy in, thiết bị dụng cụ thí nghiệm thực hành theo yêu cầu các chủ đề
STEM.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, trung cấp. Chương trình và tài liệu dạy học ngành, nghề hiện
hành trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Mục đích
vai trò của giáo dục STEM; Các hình thức, nguyên tắc của giáo dục STEM; Các cơ
sở khoa học của GD STEM; Các mô hình dạy học STEM.
- Kỹ năng: Thiết kế
và tổ chức dạy một chủ đề STEM thuộc môn học hoặc mô-đun trong chương trình đào
tạo trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ làm chủ thiết kế và triển khai bài dạy STEM trong mô-đun,
môn học cụ thể.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài tiểu
luận.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Mô-đun này được áp dụng đối với những người học có nhu cầu lựa chọn khi
tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trình độ cao đẳng, trung cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận, hướng dẫn nghiên cứu trường hợp, học tập dựa vào trải
nghiệm, dựa vào dự án, dạy học theo nhóm, sử dụng mô hình dạy học trực tiếp, trực
tuyến hoặc hỗn hợp (Blended learning), hướng dẫn người học luyện tập thiết kế
bài học STEM trong đào tạo nghề. Giảng viên nên tổ chức cho người học làm bài tập,
thảo luận, thực hành đan xen với tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Nghiên cứu
tài liệu được cung cấp hoặc nguồn dữ liệu internet, thảo luận, trao đổi, phản biện,
làm bài tập, học tập dựa vào dự án, trải nghiệm thông qua tham gia làm việc
nhóm, làm việc độc lập, báo cáo sản phẩm.
6.3. Những trọng tâm
của chương trình cần lưu ý: Thiết kế và thực hiện bài dạ y STEM thuộc mô-đun,
môn học phụ trách.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Burke, B.N
(2014), The ITEEA 6E Learning byDeSIGN™ Model, Maximizing Informed Design
and Inquiry in the Integrative STEM Classroom, Technology and Engineering
Teacher 73 (6), 14-19.
[2] Chu Cẩm Thơ
(2021). Giáo dục STEM truyền cảm hứng cho các nhà đổi mới sáng tạo trong tương
lai, Tạp chí Cộng sản.
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien-cu/-/2018/821885/giao-duc-stem-truyen-cam-hung-cho-cac-nha-doi-moi-sang-tao-trong-tuong-lai.aspx.
[3] Khoa Sư phạm Kỹ
thuật (2013), Tập bài giảng Giáo dục STEM trong đào tạo nghề, Trường Đại
học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên.
[4] Nguyễn Thanh Hải
(2019), Giáo dục STEM-từ trải nghiệm thực hành đến tư duy sáng tạo, NXB
Trẻ. TP Hồ Chí Minh.
[5] Vasquez, J. A. (December,
2014/January, 2015), STEM - beyond the acronym, Educational Leadership. p. 13.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1.
Công tác tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, đánh giá kết quả và cấp chứng chỉ
1.1. Tuyển sinh
- Tuyển sinh đúng đối
tượng quy định trong chương trình.
- Người học được đăng
ký bồi dưỡng theo nguyện vọng và được xét miễn, giảm mô-đun, thời lượng học tập
của chương trình khi học liên thông các chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,
bồi dưỡng kỹ năng dạy học trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp. Căn cứ năng lực
đầu vào của người học, thời lượng, nội dung mô-đun, học phần của các chương
trình bồi dưỡng mà người học đã được cấp chứng chỉ, cơ sở tổ chức bồi dưỡng xét
miễn giảm, công nhận, chuyển đổi điểm và tổ chức dạy học bổ sung các nội dung
còn thiếu để đảm bảo đạt được mục tiêu của chương trình.
1.2. Tổ chức bồi dưỡng
- Chương trình có thể
tổ chức giảng dạy theo một trong các hình thức: trực tiếp; trực tuyến; trực tiếp
kết hợp với trực tuyến.
- Điều kiện dạy học
trực tuyến 100% chương trình: Cơ sở tổ chức bồi dưỡng phải xây dựng quy chế đào
tạo trực tuyến trong đó xác định rõ các nội dung cần phải thực hiện như tổ chức
lớp học, tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá và chịu trách nhiệm về việc bảo đảm
chất lượng đào tạo trực tuyến của chương trình; có hệ thống quản lý dạy học trực
tuyến (LMS); có hạ tầng mạng truyền thông đáp ứng yêu cầu đào tạo.
- Cơ sở tổ chức bồi
dưỡng lựa chọn hình thức dạy học phù hợp với điều kiện thực tiễn, phù hợp với nội
dung cụ thể và đảm bảo đạt được mục tiêu của chương trình.
1.3. Đánh giá kết quả
học tập và cấp chứng chỉ
- Tổ chức đánh giá kết
quả mô-đun: Học viên được tham dự đánh giá mô-đun khi thực hiện ít nhất 80% số
giờ đào tạo và hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mô-đun quy định. Kết thúc mỗi
mô-đun, học viên được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra viết tự luận/tiểu luận/bài
thu hoạch, vấn đáp hoặc thực hành (trình diễn kỹ năng). Bài thi, kiểm tra được
chấm theo thang điểm 10. Học viên không đạt kết quả mô-đun nào (điểm < 5,0)
sẽ phải thi lại mô-đun đó. Hình thức, nội dung thi kết thúc từng mô-đun được
xác định phải đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung cụ thể của mô-đun.
- Điểm trung bình
chung của khóa học được tính bằng trung bình cộng của các điểm mô-đun có trong chương
trình bồi dưỡng đã đạt yêu cầu (đạt điểm từ 5,0 trở lên).
- Điều kiện cấp chứng
chỉ: Học viên phải có tất cả các bài thi kết thúc mô-đun đạt từ 5 điểm trở lên
sẽ được cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình
độ trung cấp”. Bảng điểm đính kèm chứng chỉ ghi rõ, đầy đủ tên mô-đun, điểm số
mà học viên đã hoàn thành.
- Kết quả xếp loại
ghi trong Chứng chỉ thực hiện theo quy định sau:
Loại xuất sắc: Điểm
trung bình chung của khóa học đạt từ 9,0 đến 10.
Loại giỏi: Điểm trung
bình chung của khóa học đạt từ 8,0 đến dưới 9,0.
Loại khá: Điểm trung
bình chung của khóa học đạt từ 7,0 đến dưới 8,0.
Loại trung bình: Điểm
trung bình chung của khóa học đạt từ 5,0 đến dưới 7,0.
1.4. Hướng dẫn về đào
tạo liên thông
- Liên thông từ chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp lên chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp: Đối với các mô-đun bắt buộc,
người học cần học bổ sung bài 5, bài 6 và bài 7 MĐ03; bài 4 MĐ05; bài 3 MĐ06; học
mới toàn bộ MĐ01, MĐ02 và MĐ07. Đối với các mô-đun tự chọn, người học phải học
mới toàn bộ một trong số các mô-đun tự chọn hoặc hoặc học bổ sung một số bài
trong mô-đun tự chọn có liên quan đến mô-đun đã học ở chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp.
- Liên thông từ chương
trình bồi dưỡng kỹ năng dạy học: Căn cứ vào thời lượng, nội dung mô-đun, học phần
của chương trình bồi dưỡng mà người học đã được cấp chứng chỉ để xét miễn giảm
và công nhận điểm cho phù hợp, đảm bảo đạt được mục tiêu của chương trình bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp.
2.
Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức thực hiện chương trình
- Cơ sở tổ chức bồi
dưỡng phải đáp ứng các yêu cầu về đội ngũ giảng viên, về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, chương trình chi tiết, tài liệu theo quy định tại chương trình này và
quy định hiện hành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn
của cơ sở thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
- Tài liệu: Cơ sở tổ
chức bồi dưỡng căn cứ vào chương trình này để tổ chức biên soạn, thẩm định, ban
hành hoặc lựa chọn tài liệu để tổ chức giảng dạy phù hợp với điều kiện thực tế
và hình thức tổ chức bồi dưỡng./.
Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT BLĐTBXH ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
I.
ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Người có nhu cầu bồi
dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
II.
MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Bồi dưỡng cho người học
đạt những năng lực sư phạm cần thiết, đáp ứng yêu cầu về chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ sư phạm của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ sơ cấp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Trình bày các kiến
thức cơ bản về tâm lý học và khoa học giáo dục trong hoạt động sư phạm của nhà
giáo dạy trình độ sơ cấp;
+ Trình bày được các
nguyên tắc giao tiếp sư phạm trong dạy học và giáo dục cho người học trình độ
sơ cấp;
+ Nêu được các bước
cơ bản phát triển chương trình đào tạo trình độ sơ cấp;
+ Mô tả được quy
trình thiết kế và tổ chức dạy học kiểu bài lý thuyết, thực hành và tích hợp
trình độ sơ cấp.
+ Trình bày được
nguyên tắc và các bước tiến hành rèn luyện kỹ năng sư phạm trong đào tạo trình
độ sơ cấp.
- Kỹ năng:
+ Nhận dạng được bài
lý thuyết, thực hành, tích hợp trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp;
+ Thiết kế được giáo
án cho các bài lý thuyết, thực hành và tích hợp đúng biểu mẫu theo quy định;
+ Thực hiện bài lý
thuyết, thực hành và tích hợp đảm bảo đúng các bước lên lớp, phù hợp với đặc điểm
tính chất của từng loại bài học;
+ Tổ chức, quản lý hiệu
quả quá trình dạy học, giáo dục trình độ sơ cấp;
+ Vận dụng được
phương pháp, kỹ thuật, quy trình phát triển chương trình đào tạo sơ cấp;
+ Sử dụng hợp lý
phương pháp, phương tiện, thiết bị, dụng cụ và vật tư trong dạy học phù hợp với
từng loại bài học trong đào tạo trình độ sơ cấp;
+ Thiết kế công cụ và
tiến hành đánh giá được năng lực người học đảm bảo khách quan, trung thực, xác
định được tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá phù hợp với mục tiêu , mô-đun, môn học,
đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ phương pháp và kỹ thuật dạy học trình độ sơ cấp. Tự tin thực
hiện các bài lý thuyết, thực hành và tích hợp trong đào tạo trình độ sơ cấp, thể
hiện được đạo đức và trách nhiệm của nhà giáo trong dạy học, chủ động học tập
phát triển năng lực nghề nghiệp.
III.
THỜI GIAN BỒI DƯỠNG VÀ ĐƠN VỊ THỜI GIAN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời gian bồi dưỡng:
96 giờ.
2. Đơn vị thời gian của
giờ học: Một giờ học lý thuyết là 45 phút; một giờ học thực hành/tích hợp/thảo
luận là 60 phút; một giờ thi, kiểm tra là 60 phút.
IV.
DANH MỤC CÁC MÔ-ĐUN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã
mô-đun
|
Tên
mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
Kiểm tra
|
A
|
MÔ-ĐUN BẮT BUỘC
|
80
|
21
|
54
|
05
|
MĐ01
|
Chuẩn bị dạy học
|
28
|
09
|
17
|
02
|
MĐ02
|
Thực hiện dạy học
|
36
|
06
|
28
|
02
|
MĐ03
|
Đánh giá trong dạy
học
|
16
|
06
|
9
|
01
|
B
|
MÔ-ĐUN TỰ CHỌN (Chọn
một trong bốn mô-đun)
|
16
|
|
|
|
MĐ04
|
Thực tập sư phạm
|
16
|
02
|
14
|
|
MĐ05
|
Cơ sở chung của
giáo dục nghề nghiệp
|
16
|
09
|
06
|
01
|
MĐ06
|
Phát triển chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp
|
16
|
05
|
10
|
01
|
MĐ07
|
Giao tiếp sư phạm
|
16
|
03
|
12
|
01
|
|
Tổng
cộng (A+B)
|
96
|
|
|
|
V.
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
MÔ-ĐUN MĐ01
CHUẨN BỊ DẠY HỌC
Thời
gian thực hiện:
28 giờ (Lý thuyết: 09 giờ; Thực hành, thảo luận: 17 giờ; Thi, kiểm tra: 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp, giúp người học có năng lực chuẩn bị hồ sơ giảng dạy phù hợp trước
khi lên lớp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày các vấn đề chúng của kế hoạch dạy học mô-đun, môn học; đặc điểm, nguyên tắc,
quy trình thiết kế và cấu trúc giáo án bài lý thuyết, thực hành, tích hợp.
- Kỹ năng:
+ Nhận dạng được bài
lý thuyết, thực hành và tích hợp trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp;
+ Thiết kế được hồ sơ
dạy bài lý thuyết, thực hành và tích hợp bao gồm: Giáo án, đề cương dạy học, học
liệu, phương tiện, phiếu bài tập, phiếu luyện tập, phiếu đánh giá, dự kiến vật
tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành phù hợp loại bài giảng, tính chất nội dung,
điều kiện thực hiện bài học trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện sự tự tin vận dụng các phương pháp và kỹ thuật thiết kế dạy
học trình độ sơ cấp, nhận thức được giá trị, vai trò của công tác chuẩn bị dạy
học đối với đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo trình độ sơ cấp.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Lập kế hoạch
dạy học mô- đun, môn học
|
02
|
01
|
01
|
|
2
|
Bài 2: Thiết kế bài
lý thuyết
|
06
|
02
|
04
|
|
3
|
Bài 3: Thiết kế bài
thực hành
|
08
|
02
|
06
|
|
4
|
Bài 4: Thiết kế bài
tích hợp
|
10
|
04
|
06
|
|
5
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
Cộng
|
28
|
09
|
17
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Lập kế hoạch dạy
học mô-đun, môn học
Thời
gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, mục đích, yêu cầu, căn cứ và các bước lập kế hoạch dạy học
mô-đun, môn học.
- Kỹ năng: Lập được kế
hoạch dạy học mô-đun, môn học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch dạy học mô-đun, môn học
đáp ứng yêu cầu được giao.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về lập kế hoạch dạy học
1.1. Khái niệm, mục
đích, ý nghĩa của lập kế hoạch dạy học
1.2. Yêu cầu của kế
hoạch dạy học
1.3. Căn cứ lập kế hoạch
dạy học
2. Lập kế hoạch dạy học
mô-đun, môn học
2.1. Các bước lập kế
hoạch dạy học mô-đun, môn học
2.2. Xây dựng mẫu kế
hoạch dạy học mô-đun, môn học cụ thể
3. Thực hành: Lập kế
hoạch dạy học mô-đun, môn học cụ thể trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp.
Bài 2: Thiết kế bài
lý thuyết
Thời
gian: 06 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, đặc điểm, các loại bài lý thuyết, nguyên tắc, quy trình thiết
kế và cấu trúc giáo án bài lý thuyết.
- Kỹ năng: Thiết kế
được hồ sơ dạy bài lý thuyết bao gồm giáo án, đề cương dạy học, học liệu,
phương tiện, phiếu bài tập, công cụ đánh giá phù hợp tính chất nội dung, điều
kiện thực hiện bài lý thuyết cho trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, tích cực tìm hiểu và thiết kế các giáo án bài lý thuyết
đang được triển khai trong chương trình sơ cấp.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về thiết kế bài lý thuyết
1.1. Khái niệm bài lý
thuyết
1.2. Đặc điểm của bài
lý thuyết
1.3. Các loại bài lý
thuyết trong chương trình đào tạo
1.4. Nguyên tắc thiết
kế bài lý thuyết
1.5. Cấu trúc giáo án
bài lý thuyết
2. Quy trình thiết kế
bài lý thuyết
2.1. Thiết kế mục
tiêu bài học
2.2. Thiết kế nội
dung bài học
2.3. Thiết kế các hoạt
động dạy học
2.4. Thiết kế phương
tiện dạy học
2.5. Thiết kế công cụ
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
2.6. Thiết kế môi trường
dạy học
3. Thực hành: Thiết kế
bài lý thuyết theo hướng phát triển năng lực người học.
Bài 3: Thiết kế bài
thực hành
Thời
gian: 08 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, loại bài thực hành, các giai đoạn hình thành kỹ năng,
nguyên tắc, quy trình thiết kế và cấu trúc giáo án bài thực hành.
- Kỹ năng: Thiết kế
được hồ sơ dạy bài thực hành bao gồm giáo án, đề cương dạy học, phiếu hướng dẫn
thực hiện kỹ năng, phiếu luyện tập, phiếu đánh giá kỹ năng, dự kiến vật tư,
nguyên nhiên vật liệu thực hành phù hợp tính chất nội dung bài thực hành trình
độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, tích cực tìm hiểu và thiết kế các giáo án bài thực hành
đang được triển khai trong chương trình sơ cấp.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về thiết kế bài thực hành
1.1. Khái niệm bài thực
hành
1.2. Phân loại bài thực
hành trong chương trình đào tạo
1.3. Các giai đoạn
hình thành kỹ năng và hoạt động dạy học thực hành
1.4. Nguyên tắc thiết
kế bài thực hành
1.5. Cấu trúc giáo án
bài thực hành
2. Quy trình thiết kế
bài thực hành
2.1. Xác định tên bài
học (tên kỹ năng)
2.2. Thiết kế mục
tiêu bài học
2.3. Thiết kế nội
dung bài học
2.4. Xây dựng "Bản
hướng dẫn thực hiện" cho kỹ năng
2.5. Thiết kế các hoạt
động dạy học
2.6. Thiết kế phương
tiện dạy học
2.7. Thiết kế công cụ
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
2.8. Thiết kế môi trường
dạy học thực hành
3. Thực hành: Thiết kế
bài thực hành theo hướng phát triển năng lực người học.
Bài 4: Thiết kế bài
tích hợp
Thời
gian: 10 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được khái niệm, đặc trưng bài tích hợp, nguyên tắc, quy trình thiết kế và cấu
trúc giáo án bài tích hợp.
- Kỹ năng: Thiết kế
được hồ sơ dạy bài tích hợp bao gồm giáo án, đề cương dạy học đảm bảo cân đối
giữa lý thuyết và thực hành; phiếu hướng dẫn thực hiện kỹ năng, phiếu luyện tập;
phiếu đánh giá kỹ năng, dự kiến vật tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành phù hợp
tính chất nội dung bài tích hợp trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, tích cực tìm hiểu và thiết kế các giáo án bài tích hợp
đang được triển khai trong chương trình sơ cấp.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về thiết kế bài tích hợp
1.1. Khái niệm bài
tích hợp
1.2. Đặc trưng của
bài tích hợp
1.3. Nguyên tắc thiết
kế bài tích hợp
1.4. Cấu trúc giáo án
bài tích hợp
2. Quy trình thiết kế
bài tích hợp
2.1. Xác định tên bài
học
2.2. Thiết kế mục
tiêu bài học
2.3. Xác định năng lực
thành tố trong bài học
2.4. Xây dựng lý thuyết
liên quan
2.5. Thiết kế trình tự
thực hiện hình thành kỹ năng
2.6. Thiết kế nhiệm vụ
thực hành, luyện tập
2.7. Thiết kế phương
tiện dạy học
2.8. Thiết kế công cụ
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
2.9. Thiết kế môi trường
dạy học tích hợp
3. Thực hành thiết kế
bài tích hợp theo hướng phát triển năng lực người học.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo luận,
làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Các mẫu vật thật, hoặc hình ảnh mô phỏng thiết bị, dụng cụ, vật tư,
không gian học tập; tài liệu phát tay, phiếu học tập, giấy A4.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Khái niệm,
đặc điểm, nguyên tắc, quy trình thiết kế bài lý thuyết, thực hành, tích hợp và
cấu trúc giáo án bài lý thuyết, thực hành và tích hợp.
- Kỹ năng: Thiết kế
bài lý thuyết, thực hành và tích hợp theo hướng phát triển năng lực người học.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Tính chủ động, tính trách nhiệm đối với thực hiện nhiệm vụ thiết kế,
chuẩn bị cho dạy học; tiến độ thực hiện công việc, chất lượng của sản phẩm và mức
độ an toàn.
5.2. Phương pháp: Kết
quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun bằng một
trong các hình thức tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu hoạch,
trình diễn kỹ năng.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng
có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ
sơ cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Dạy học
lý thuyết, hướng dẫn người học nghiên cứu tài liệu, tổ chức thảo luận, hướng dẫn
thiết kế dạy học. Giảng viên tổ chức cho người học thảo luận, thực hành đan xen
với tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Nghe giảng
và tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, nghiên cứu tài liệu, trải nghiệm
thông qua tham gia làm việc nhóm, làm việc độc lập, báo cáo sản phẩm.
6.3. Những trọng tâm
của chương trình cần lưu ý: Thiết kế bài học và chi tiết hóa nội dung dạy học
được đề cập trong giáo án thành đề cương bài giảng, thiết kế học liệu cần thiết
cho bài giảng.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bernd Meier, Nguyễn
Văn Cường (2016), Lý luận dạy học hiện đại, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
[2] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy
định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy
chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
[3] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2018), Thông tư số 23/2018/QĐ-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 quy
định về hồ sơ, sổ sách trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
[4] Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh (2018), Phát triển chương trình và tổ chức quá trình đào tạo đại
học.
[5] Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh (2021), Sử dụng phương tiện kỹ thuật và công nghệ trong dạy học.
MÔ-ĐUN MĐ02
THỰC HIỆN DẠY HỌC
Thời
gian thực hiện:
36 giờ (Lý thuyết: 06 giờ; Thực hành, thảo luận: 28 giờ; Thi, kiểm tra: 02 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có nhu cầu bồi dưỡng để
đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp và được thực hiện
sau khi người học học xong mô-đun MĐ01.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp, giúp người học có năng lực thực hiện dạy học trình độ sơ cấp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày những công việc cần chuẩn bị và các bước dạy bài lý thuyết, thực hành và
tích hợp.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được bài
dạy lý thuyết trên đối tượng giả định hoặc đối tượng thật trình độ sơ cấp đúng
các bước lên lớp bài lý thuyết, tuân thủ ý đồ sư phạm, trung thành bản kế hoạch
dạy học đã thiết kế, tổ chức được tình huống, bài tập vận dụng lý thuyết trong
thực tiễn nghề nghiệp, tiến hành đánh giá kiến thức và khả năng vận dụng kiến
thức của người học vào giải quyết bài tập, tình huống thực tiễn;
+ Thực hiện được bài
dạy thực hành trên đối tượng giả định hoặc đối tượng thật trình độ sơ cấp đúng
các bước lên lớp bài của thực hành, tổ chức hợp lý hướng dẫn ban đầu, hướng dẫn
thường xuyên, hướng dẫn kết thúc, đảm bảo an toàn cho thiết bị, con người và
môi trường. Tổ chức đánh giá sự thực hiện kỹ năng của người học theo tiêu chuẩn,
tiêu chí đã xác lập;
+ Thực hiện được bài
dạy tích hợp trên đối tượng giả định hoặc đối tượng thật trình độ sơ cấp đúng
các bước lên lớp của bài tích hợp, tổ chức hợp lý cho người học nhận thức lý
thuyết liên quan, tổ chức hợp lý cho người học vận dụng lý thuyết liên quan vào
quá trình luyện tập kỹ năng gồm: Tổ chức hợp lý quá trình hướng dẫn thực hiện kỹ
năng, tổ chức hợp lý cho người học luyện tập tích hợp, đảm bảo an toàn cho thiết
bị, con người và môi trường. Tổ chức đánh giá kiến thức, sự thực hiện kỹ năng của
người học theo tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác lập.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ quá trình dạy học, đảm bảo an toàn, phát huy tính tích cực
của người học và chịu trách nhiệm về kết quả học tập của người học trong phạm
vi nhiệm vụ được giao.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Dạy bài lý
thuyết
|
08
|
02
|
06
|
|
2
|
Bài 2: Dạy bài thực
hành
|
12
|
02
|
10
|
|
3
|
Bài 3: Dạy bài tích
hợp
|
14
|
02
|
12
|
|
4
|
Thi, kiểm tra
|
02
|
|
|
02
|
|
Cộng
|
36
|
06
|
28
|
02
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Dạy bài lý
thuyết
Thời
gian: 08 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những công việc cần chuẩn bị và các bước dạy bài lý thuyết.
- Kỹ năng: Thực hiện
được bài dạy lý thuyết trên đối tượng giả định hoặc đối tượng thật trình độ sơ
cấp đúng các bước lên lớp bài lý thuyết, tuân thủ ý đồ sư phạm, trung thành bản
kế hoạch dạy học đã thiết kế, tổ chức được tình huống, bài tập vận dụng lý thuyết
trong thực tiễn nghề nghiệp, tiến hành đánh giá kiến thức và khả năng vận dụng
kiến thức của người học vào giải quyết bài tập, tình huống thực tiễn.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ quá trình dạy học lý thuyết, phát huy tính tích cực nhận
thức của người học.
* Nội dung:
1. Thực hiện dạy bài
lý thuyết trong chương trình đào tạo nghề
1.1. Những công việc
chuẩn bị cho dạy bài lý thuyết
1.2. Các bước dạy bài
lý thuyết
1.3. Thực hành dạy
bài lý thuyết
2. Đánh giá và cải tiến
chất lượng dạy bài lý thuyết
2.1. Thiết kế tiêu
chí đánh giá dạy bài lý thuyết
2.2. Thực hiện đánh
giá và cải tiến chất lượng dạy bài lý thuyết.
Bài 2: Dạy bài thực
hành
Thời
gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những công việc cần chuẩn bị và các bước dạy bài thực hành.
- Kỹ năng: Thực hiện
được bài dạy thực hành trên đối tượng giả định hoặc đối tượng thật trình độ sơ
cấp đúng các bước lên lớp bài của thực hành, tổ chức hợp lý hướng dẫn ban đầu,
hướng dẫn thường xuyên, hướng dẫn kết thúc, đảm bảo an toàn cho thiết bị, con
người và môi trường. Tổ chức đánh giá sự thực hiện kỹ năng của người học theo
tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác lập.
- Năng lực tự chủ và trách
nhiệm: Làm chủ quá trình tổ chức hình thành kỹ năng của người học, phát huy
tính tích cực của người học, đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và môi trường.
* Nội dung:
1. Thực hiện dạy bài
thực hành trong chương trình đào tạo nghề
1.1. Những công việc
chuẩn bị cho dạy bài thực hành
1.2. Các bước dạy bài
thực hành
1.3. Thực hiện dạy
bài thực hành
2. Đánh giá và cải tiến
chất lượng dạy bài thực hành
2.1. Thiết kế tiêu
chí đánh giá dạy bài thực hành
2.2. Thực hiện đánh
giá và cải tiến chất lượng dạy bài thực hành.
Bài 3: Dạy bài tích hợp
Thời
gian: 14 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được công việc cần chuẩn bị và các bước dạy bài tích hợp.
- Kỹ năng: Thực hiện
được bài dạy tích hợp trên đối tượng giả định hoặc đối tượng thật trình độ sơ cấp
đúng các bước lên lớp của bài tích hợp, tổ chức hợp lý cho người học nhận thức
lý thuyết liên quan, tổ chức hợp lý cho người học vận dụng lý thuyết liên quan
vào quá trình luyện tập kỹ năng gồm: Tổ chức hợp lý quá trình hướng dẫn thực hiện
kỹ năng, tổ chức hợp lý cho người học luyện tập tích hợp, đảm bảo an toàn cho
thiết bị, con người và môi trường. Tổ chức đánh giá kiến thức, sự thực hiện kỹ
năng của người học theo tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác lập.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Làm chủ quá trình tổ chức cho người học nhận thức và hình thành kỹ
năng theo hướng phát huy tính tích cực của người học, đảm bảo an toàn cho người,
thiết bị và môi trường.
* Nội dung:
1. Thực hiện dạy bài
tích hợp trong chương trình đào tạo nghề
1.1. Những công việc
chuẩn bị cho dạy bài tích hợp
1.2. Các bước dạy bài
tích hợp
1.3. Thực hành dạy
bài tích hợp
3. Đánh giá và cải tiến
chất lượng dạy bài tích hợp
3.1. Thiết kế tiêu
chí đánh giá dạy bài tích hợp
3.2. Thực hiện đánh
giá và cải tiến chất lượng dạy bài tích hợp.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo luận,
làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy tính, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Giáo án và đề cương bài giảng dạy học lý thuyết, thực hành, tích hợp
cho dạy học trình độ sơ cấp đã thiết kế hoàn chỉnh; các tranh, ảnh, bảng biểu
treo tường, mẫu biểu về hồ sơ dạy học theo quy định, giáo trình thực hiện dạy học.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp. Một số chương trình và tài liệu dạy học ngành, nghề hiện hành
thuộc trình độ sơ cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Những kiến
thức cơ bản về dạy học lý thuyết, thực hành và tích hợp theo định hướng phát
triển năng lực.
- Kỹ năng: Dạy học
bài lý thuyết, thực hành và tích hợp theo hướng phát triển năng lực người học
trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt, đảm bảo an toàn trong quá trình tập giảng;
năng lực tổ chức quá trình làm việc nhóm của người học.
5.2. Phương pháp: Kết
quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun bằng hình
thức: Bài thực hành trình diễn kỹ năng.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng
có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ
sơ cấp.
2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận, hướng dẫn nghiên cứu trường hợp, tổ chức cho người học
làm việc nhóm, trình diễn kỹ năng giảng dạy.
- Người học: Tập
trình giảng để hình thành năng lực dạy học trên cơ sở phối hợp tổng thể các kỹ
năng dạy học và kỹ năng xử lý tình huống sư phạm trong giờ dạy.
3. Những trọng tâm của
chương trình cần lưu ý: Tổ chức cho người học luyện tập để hình thành năng lực
dạy học và kỹ năng xử lý tình huống sư phạm trong giờ dạy thông qua việc thực
hành giảng dạy.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bernd Meier, Nguyễn
Văn Cường (2016), Lý luận dạy học hiện đại-cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung
và phương pháp dạy học, NXB ĐHSPHN, Hà Nội.
[2] Diệp Phương Chi
(2020), Dạy học định hướng hành động - Cơ sở và áp dụng, NXB Đại học Quốc
gia TP. Hồ Chí Minh, TPHCM.
[3] Nguyễn Đức Trí
(2011), Giáo trình giáo dục học nghề nghiệp, NXBGD.
[4] Nguyễn Thế Mạnh
và cộng sự (2014), Dạy học tích hợp trong đào tạo nghề, Trường Đại học
SPKT Nam Định, Tài liệu tham khảo.
[5]
https://gdnn.edu.vn/nghiep-vu-su-pham/lua-chon-phuong-phap-to-chuc-day-hoc-thuc-hanh-nghe-180.html.
MÔ-ĐUN MĐ03
ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC
Thời
gian thực hiện:
16 giờ (Lý thuyết: 06 giờ; Thực hành, thảo luận: 09 giờ; Thi, kiểm tra: 01 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có nguyện vọng trở
thành nhà giáo dạy trình độ sơ cấp và được bố trí sau khi người học học xong
mô-đun MĐ02.
- Tính chất: Là
mô-đun bắt buộc, tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ
nghề nghiệp, giúp người học có năng lực thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của người học trình độ sơ cấp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày những vấn đề chung về đánh giá trong giáo dục nghề nghiệp; quy trình thiết
kế công cụ kiểm tra, đánh giá.
- Kỹ năng: Lập kế hoạch
kiểm tra đánh giá trong dạy học; xây dựng công cụ và triển khai thực hiện kiểm
tra đánh giá kết quả học tập phù hợp mục đích đánh giá, mục tiêu, chuẩn đầu ra
của chương trình, mô-đun, môn học, bài học trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện lập kế hoạch đánh giá, xây dựng công cụ kiểm
tra, đánh giá; độc lập trong đánh giá và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
khách quan, đúng quy chế đối với kết quả đánh giá.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Lập kế hoạch
kiểm tra đánh giá trong dạy học
|
07
|
04
|
03
|
|
2
|
Bài 2: Xây dựng
công cụ và triển khai thực hiện kiểm tra đánh giá kết quả học tập
|
08
|
02
|
06
|
|
3
|
Thi, kiểm tra
|
01
|
|
|
01
|
Cộng
|
16
|
06
|
09
|
01
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Lập kế hoạch
kiểm tra, đánh giá trong dạy học
Thời
gian: 07 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được mục đích, vai trò, nguyên tắc, hình thức, phương pháp và quy trình kiểm
tra, đánh giá trong dạy học; quan điểm kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát
triển lực người học; quy trình lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học.
- Kỹ năng: Lập được kế
hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học đáp ứng mục tiêu, chuẩn đầu ra mô-đun,
môn học, bài học trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện theo nhóm hoặc làm việc độc lập để để lập được kế hoạch
kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực người học.
* Nội dung:
1. Những vấn đề chung
về kiểm tra, đánh giá trong dạy học
1.1. Khái niệm kiểm
tra, đánh giá
1.2. Mục đích, chức
năng, nguyên tắc kiểm tra, đánh giá trong dạy học
1.3. Hình thức,
phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá trong dạy học
1.4. Kiểm tra, đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực trong giáo dục nghề nghiệp
1.5. Các quan điểm và
văn bản hiện hành về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục nghề nghiệp
2. Quy trình lập kế
hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học
2.1. Xác định các
năng lực cần đánh giá theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
2.2. Xác định nội
dung đánh giá phù hợp
2.3. Xác định hình thức,
phương pháp kiểm tra, đánh giá tương ứng
2.4. Xác định công cụ
kiểm tra, đánh giá hợp lý
2.5. Xác định thời điểm
kiểm tra, đánh giá phù hợp
3. Thực hành: Lập kế
hoạch kiểm tra đánh giá mô-đun, môn học, bài học trong chương trình đào tạo
trình độ sơ cấp hiện hành.
Bài 2: Thiết kế công
cụ và triển khai thực hiện kiểm tra, đánh giá trong dạy học
Thời
gian: 08 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được quy trình và kỹ thuật thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá trong dạy học.
- Kỹ năng:
+ Thiết kế được công
cụ kiểm tra, đánh giá kiến thức và kỹ năng phù hợp với mục tiêu, chính sách
đánh giá của mô-đun, môn học đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, phù
hợp với đối tượng người học trình độ sơ cấp;
+ Thực hiện được kiểm
tra, đánh giá trên đối tượng giả định hoặc đối tượng thật trong dạy học trình độ
sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Tự chủ thực hiện thiết kế công cụ và tổ chức quá trình kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của người học, chịu trách nhiệm về tính chính xác,
khách quan, đúng quy chế đối với kết quả đánh giá.
* Nội dung:
1. Quy trình và kỹ
thuật thiết kế công cụ kiểm tra đánh giá trong dạy học
1.1. Thiết kế bài kiểm
tra nói và phương pháp đánh giá
1.2. Thiết kế bài kiểm
tra viết và phương pháp đánh giá
1.3. Thiết kế bài kiểm
tra thực hành và phương pháp đánh giá
2. Triển khai thực hiện
kiểm tra đánh giá trong dạy học
2.1. Tổ chức kiểm tra
đánh giá thông qua các công cụ đã thiết kế
2.2. Triển khai theo
tiến trình thuận lợi, đúng quy chế
3. Thực hành: Thiết kế
công cụ kiểm tra đánh giá cho môn đun, môn học, bài học trong chương trình đào
tạo trình độ sơ cấp hiện hành.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo
luận, làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Chương trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp. Tài liệu kiểm tra, đánh giá trong dạy học, giấy
A4.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Yêu cầu
đối với lập kế hoạch đánh giá, xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá.
- Kỹ năng: Lập kế hoạch,
xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu mô-đun, bài học; thực
hiện đánh giá kết quả học tập của người học đảm bảo đúng quy định.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ chủ động trong việc lập kế hoạch và tổ chức xây dựng bài kiểm
tra, đánh giá trong dạy học; mức độ thể hiện trách nhiệm về tính chính xác,
công bằng, khách quan, đúng quy chế đối với kết quả đánh giá.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu
hoạch.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng
có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ
sơ cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận, hướng dẫn nghiên cứu trường hợp, học tập dựa vào trải
nghiệm, dựa vào dự án, dạy học theo nhóm, sử dụng mô hình dạy học trực tiếp, trực
tuyến hoặc hỗn hợp (Blended learning); tổ chức cho người học thực hành kỹ năng
đánh giá, quản lý hồ sơ dạy học trong bối cảnh thực hoặc thông qua quan sát các
video do giảng viên chuẩn bị.
- Người học: Nghiên cứu
tài liệu được cung cấp hoặc nguồn dữ liệu internet, thảo luận, trao đổi, phản
biện, làm bài tập, trải nghiệm thông qua tham gia làm việc nhóm, làm việc độc lập,
báo cáo sản phẩm.
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần lưu ý: Xây dựng kế hoạch và công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực người
học theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 09/2017/BLĐ-TBXH ngày 13/3/2017 quy
định việc tổ chức chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm
tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
[2] Hoàng Hòa Bình
(2015), Năng lực và đánh giá theo năng lực, Tạp chí khoa học Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
[3] Nguyễn Công Khanh
(Chủ biên), Đào Thị Oanh (2019), Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, NXB Đại
học Sư phạm.
[4] Sái Công Hồng, Lê
Thái Hưng, Lê Thị Hoàng Hà, Lê Đức Ngọc (2017), Giáo trình kiểm tra đánh giá
trong dạy học, NXB ĐHQG Hà Nội.
[5] Trần Thị Tuyết
Oanh (chủ biên), Trần Khánh Đức, Hà Thế Truyền (2010), Đánh giá trong giáo dục
đại học, Đại học Sư phạm Hà Nội.
MÔ-ĐUN MĐ04
THỰC TẬP SƯ PHẠM
Thời
gian thực hiện:
16 giờ (Lý thuyết: 02 giờ; Thực hành, thảo luận: 14 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
và được thực hiện sau các mô-đun bắt buộc.
- Tính chất: Là
mô-đun tự chọn trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, giúp người học
có năng lực thực hiện phối hợp các nhiệm vụ cơ bản của nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp trong một quỹ thời gian xác định.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Học xong mô-đun này,
người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những nhiệm vụ cơ bản của người tham gia thực tập sư phạm.
- Kỹ năng:
+ Lập được kế hoạch
giảng dạy và giáo dục tập tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp
đúng theo quy chế;
+ Thực hiện đầy đủ số
giờ lên lớp cho mỗi loại bài học: Lý thuyết, thực hành, tích hợp tại cơ sở thực
tập cho trình độ sơ cấp đúng theo quy chế.
+ Thực hiện đầy đủ số
giờ tham gia công tác giáo dục cho lớp học trình độ sơ cấp được phân công theo
kế hoạch đã được xác lập đúng theo quy chế;
+ Hoàn thành nhật ký
thực tập theo quy định đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy chế thực tập của cơ sở
đào tạo.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện đạt kết quả các nhiệm vụ thực tập sư phạm theo
đúng kế hoạch, sáng tạo và an toàn.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Thực tập tổ
chức hoạt động giáo dục
|
02
|
01
|
01
|
|
2
|
Bài 2: Thực tập giảng
dạy
|
14
|
01
|
13
|
|
Cộng
|
16
|
02
|
14
|
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Thực tập tổ chức
hoạt động giáo dục
Thời
gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được những nội dung cơ bản đối với nhiệm vụ tìm hiểu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp khi tham gia thực tập sư phạm.
- Kỹ năng: Thiết kế
và tổ chức được hoạt động giáo dục cho người học trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động thực hiện nhiệm vụ tổ chức hoạt động giáo dục cho học
sinh học trình độ sơ cấp theo kế hoạch, đảm bảo tính giáo dục và an toàn.
* Nội dung:
1. Tìm hiểu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1.1. Tìm hiểu về truyền
thống và chiến lược phát triển của trung tâm
1.2. Tìm hiểu về công
tác giáo viên chủ nhiệm
2. Thiết kế, tổ chức
và đánh giá hoạt động giáo dục
2.1. Thiết kế hoạt động
giáo dục
2.2. Tổ chức và đánh
giá hoạt động giáo dục.
Bài 2: Thực tập giảng
dạy
Thời
gian: 14 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân tích
được logic sư phạm đã thiết kế trong giáo án và tiêu chí đánh giá giờ dạy lý
thuyết, thực hành, tích hợp.
- Kỹ năng: Dạy được
giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp; phát hiện được những ưu điểm và tồn tại
đối với giờ dạy được quan sát.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Tổ chức và làm chủ được hoạt động dạy học trong quá trình giảng dạy
giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp; chủ động đóng góp ý kiến mang tính xây
dựng đối với giờ dạy được quan sát.
* Nội dung:
1. Thực tập giảng dạy
giáo án lý thuyết
1.1. Trình giảng
1.2. Nhận xét, góp ý
bài giảng
2. Thực tập giảng dạy
giáo án thực hành
2.1. Trình giảng
2.2. Nhận xét, góp ý
bài giảng
3. Thực tập giảng dạy
giáo án tích hợp
3.1. Trình giảng
3.2. Nhận xét, góp ý
bài giảng.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn: Phòng dạy học lý thuyết, thực hành, tích hợp.
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy tính và các thiết bị ngoại vi; các thiết bị đặc trưng của nghề đào
tạo trình độ sơ cấp.
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Các mẫu biểu về hồ sơ giảng dạy, kế hoạch chủ nhiệm lớp; các dụng cụ,
vật liệu cần thiết để giảng dạy những nghề cụ thể trình độ sơ cấp được giao.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp. Đường truyền Internet, các nền tảng công nghệ phục vụ cho thiết
kế học liệu số, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của người học (đối
với dạy học sử dụng ứng dụng Video Call, ứng dụng LMS dạy học trực tuyến).
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Những
nhiệm vụ cơ bản của người tham gia thực tập sư phạm.
- Kỹ năng: Thực hiện
hoạt động giảng dạy, hoạt động giáo dục người học nghề trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ chủ động, sáng tạo và kết quả đạt được của người học khi thực
tập sư phạm.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả thực tập sư phạm của người học là điểm trung bình cộng của các điểm
thành phần về thực tập giáo dục, thực tập giảng dạy. Thực tập giảng dạy của người
học được giảng viên hướng dẫn dự giờ và đánh giá điểm. Thực tập giáo dục của
người học được giảng viên hướng dẫn quan sát trực tiếp và đánh giá điểm hoặc giảng
viên hướng dẫn giao cho người học viết thu hoạch và chấm điểm bài thu hoạch.
Không bố trí giờ thi, kiểm tra riêng như những mô-đun khác.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Mô-đun này được áp dụng đối với những người học có nhu cầu lựa chọn khi
tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Do đặc
thù của thực tập sư phạm, giảng viên không nên hướng dẫn người học thực hiện
xong nhiệm vụ học tập thuộc bài học 01 rồi mới thực hiện sang bài học 02; nên
hướng dẫn người học thực hiện đan xen, linh hoạt các nhiệm vụ thực tập sư phạm
trong suốt tiến trình thực tập sư phạm. Mỗi bài học đều bố trí 01 giờ học lý
thuyết để giảng viên bố trí hướng dẫn tập trung cả đoàn thực tập sư phạm trước
khi từng cá nhân thực hiện nhiệm vụ của họ. Trước khi kết thúc bài học 02, giảng
viên hướng dẫn nên bố trí thời lượng phù hợp để tổng kết, rút kinh nghiệm chung
cho tất cả người học tham gia thực tập sư phạm.
- Người học: Thực tập
sư phạm là quá trình giúp người học nghiệp vụ sư phạm kết hợp các năng lực sư
phạm được hình thành trước đó để hình thành năng lực thực hiện đan xen, linh hoạt,
sáng tạo những nhiệm vụ cơ bản của nhà giáo dạy ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
do đó người học phải sử dụng tối ưu thời lượng 16 giờ và thời gian tự học để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập đúng tiến độ, đạt kết quả.
6.3. Những trọng tâm
của chương trình cần lưu ý: Các hoạt động trải nghiệm về giảng dạy, tổ chức hoạt
động giáo dục.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2015), Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy
định về đào tạo trình độ sơ cấp.
[2] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2015), Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy
định về đào tạo thường xuyên.
[3] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy
định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa
làm vừa học.
[4] Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy
định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
[5] Chính phủ (2016),
Khung trình độ quốc gia, Ban hành kèm theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg
ngày 18/10/2016.
[6] Nguyễn Thế Mạnh,
Phạm Ngọc Uyển, Nguyễn Văn Hùng (2010), Thực tập sư phạm, Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
MÔ-ĐUN MĐ05
CƠ SỞ CHUNG CỦA GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Thời
gian thực hiện:
16 giờ (Lý thuyết: 09 giờ; Thực hành, thảo luận: 06 giờ; Thi, kiểm tra: 01 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp,
thực hiện đầu tiên trong chương trình nếu được chọn.
- Tính chất: Là
mô-đun tự chọn, thuộc khối kiến thức cơ bản nền tảng của sư phạm nghề nghiệp.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được các kiến thức khái quát về giáo dục nghề nghiệp; cơ sở tâm lý - giáo dục
nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Áp dụng được
các mô hình và phương thức giáo dục nghề nghiệp; cơ sở tâm lý - giáo dục nghề
nghiệp vào thiết kế và thực hiện dạy học trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt áp dụng kiến thức liên quan tới cơ sở chung của
giáo dục nghề nghiệp vào thiết kế, thực hiện dạy học và giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian:
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
Kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Khái quát về
giáo dục nghề nghiệp
|
04
|
03
|
01
|
|
2
|
Bài 2: Cơ sở tâm lý
- giáo dục nghề nghiệp
|
11
|
06
|
05
|
|
3
|
Thi, kiểm tra
|
01
|
|
|
01
|
|
Cộng
|
16
|
09
|
06
|
01
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Khái quát về
giáo dục nghề nghiệp
Thời
gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được mục tiêu và đặc điểm của giáo dục nghề nghiệp; các mô hình và phương
thức đào tạo nghề; hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và cơ sở pháp lý về hệ
thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
- Kỹ năng: Áp dụng được
mô hình và phương thức đào tạo nghề vào thiết kế và tổ chức dạy học trong giáo
dục nghề nghiệp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động áp dụng các mô hình và phương thức đào tạo nghề vào thiết
kế và thực hiện dạy học trình độ cơ cấp.
* Nội dung:
1. Khái niệm nghề
nghiệp và giáo dục nghề nghiệp
1.1. Nghề nghiệp
1.2. Giáo dục nghề
nghiệp
2. Mục tiêu và đặc điểm
của giáo dục nghề nghiệp
2.1. Mục tiêu của
giáo dục nghề nghiệp
2.2. Đặc điểm của
giáo dục nghề nghiệp
3. Các mô hình và
phương thức đào tạo nghề
3.1. Các mô hình đào
tạo nghề
3.2. Các phương thức
đào tạo nghề
4. Hệ thống giáo dục
nghề nghiệp Việt Nam
4.1. Cơ sở pháp lý của
giáo dục nghề nghiệp Việt Nam
4.2. Hệ thống giáo dục
nghề nghiệp Việt Nam
5. Thực hành, thảo luận
5.1. Các mô hình và
phương thức đào tạo nghề.
5.2. Cơ sở pháp lý của
giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
Bài 2: Cơ sở tâm lý -
giáo dục nghề nghiệp
Thời
gian: 11 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học này,
người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày cơ sở tâm lý của hoạt động dạy - hoc trong giáo dục nghề nghiệp; bản chất,
nhiệm vụ, các thành tố và logic của quá trình dạy - học nghề; các nguyên tắc,
phương pháp và hình thức đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Áp dụng được
các cơ sở tâm lý của hoạt động dạy - học; nguyên tắc, phương pháp, hình thức dạy
học nghề vào thiết kế và thực hiện dạy học trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Có khả năng thực hiện động lập hoặc theo nhóm việc áp dụng kiến thức
của cơ sở tâm lý - giáo dục nghề nghiệp vào thiết kế và thực hiện dạy học trình
độ sơ cấp.
* Nội dung:
1. Cơ sở tâm lý của
hoạt động học
1.1. Sự phát triển
tâm lý của người học trong giáo dục nghề nghiệp
1.2. Bản chất tâm lý
của học tập
1.3. Mô hình học tập
của người học trong giáo dục nghề nghiệp
2. Cơ sở tâm lý của
hoạt động dạy
2.1. Giáo viên giáo dục
nghề nghiệp
2.2. Cơ sở tâm lý của
dạy lý thuyết, thực hành và tích hợp
3. Quá trình dạy - học
nghề
3.1. Bản chất và
lôgic của quá trình dạy - học nghề
3.2. Nguyên tắc,
phương pháp, hình thức dạy - học nghề
4. Quá trình giáo dục
nghề nghiệp
4.1. Bản chất, đặc điểm,
nguyên tắc của quá trình giáo dục nghề nghiệp
4.2. Phương pháp,
hình thức giáo dục người học
4. Thực hành, thảo luận
4.1. Sự phát triển
tâm lý của người học trong giáo dục nghề nghiệp
4.2. Mô hình học tập
của người học trong giáo dục nghề nghiệp
4.3. Nguyên tắc,
phương pháp, hình thức dạy - học nghề
4.4. Nguyên tắc, con
đường giáo dục người học trong giáo dục nghề nghiệp.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo
luận, làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, Internet, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Đề cương chi tiết, tài liệu giảng dạy mô-đun.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Khái
quát về giáo dục nghề nghiệp; cơ sở tâm lý - giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Áp dụng
các mô hình và phương thức đào tạo nghề, cơ sở tâm lý - giáo dục nghề nghiệp
vào thiết kế, thực hiện dạy học và giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ chủ động, linh hoạt áp dụng kiến thức liên quan tới cơ sở
chung của giáo dục nghề nghiệp vào thiết kế, thực hiện dạy học và giáo dục nghề
nghiệp trình độ sơ cấp.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu
hoạch.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng chương
trình: Mô-đun này được áp dụng đối với những người học có nhu cầu lựa chọn khi
tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp.
6.2. Hướng dẫn một số
điểm chính về phương pháp giảng dạy mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận theo nhóm, nghiên cứu trường hợp, học tập khám phá, học
tập giải quyết vấn đề theo phương thức học trực tiếp, học trực tuyến hoặc học kết
hợp trực tiếp với trực tuyến. Tổ chức cho người học làm bài tập, thảo luận, thực
hành kết hợp với tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Làm bài
tập, nghiên cứu tài liệu học tập, thảo luận, trao đổi, thuyết trình,...
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần chú ý
- Mô hình và phương
thức đào tạo giáo dục nghề nghiệp.
- Cơ sở tâm lý của hoạt
động dạy - học trong giáo dục nghề nghiệp.
- Quá trình dạy - học
nghề.
- Quá trình giáo dục
nghề nghiệp.
7. TÀI LIỆU CẦN THAM
KHẢO
[1] Diệp Phương Chi
(2020), Dạy học định hướng hành động- Cơ sở và áp dụng, NXB Đại học Quốc
gia TP. Hồ Chí Minh, TPHCM.
[2] Dương Thị Kim
Oanh (2013), Giáo trình Tâm lý học nghề nghiệp, NXB Đại học Quốc gia TP
Hồ Chí Minh.
[3] Nguyễn Đức Trí, Hồ
Ngọc Vinh (2013), Phương pháp dạy học trong đào tạo nghề, NXB Giáo dục
Việt Nam.
[4] Nguyễn Đức Trí
(Chủ biên) và cộng sự (2016), Giáo trình Giáo dục học nghề nghiệp, NXB
Giáo dục.
[5] Phan Thị Hồng
Vinh, Trần Thị Tuyết Oanh, Từ Đức Văn, Vũ Lệ Hoa, Nguyễn Thị Tình, Trịnh Thúy
Giang, Nguyễn Thị Thanh Hồng (2018), Giáo trình Giáo dục học (Tập 1),
NXB Đại học Sư phạm.
MÔ-ĐUN MĐ06
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Thời
gian thực hiện:
16 giờ (Lý thuyết 05 giờ; Thực hành, thảo luận 10 giờ; Thi, kiểm tra 01 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp,
thực hiện trước MĐ01 nếu được chọn.
- Tính chất: Là
mô-đun tự chọn, mang tính tích hợp, giúp cho người học có năng lực xây dựng mới
hoặc cập nhật chương trình đào tạo.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Phân
tích nhu cầu của thế giới nghề nghiệp và nội dung cơ bản về thiết kế chương
trình đào tạo nghề trình độ sơ cấp.
- Kỹ năng: Thực hiện
nhiệm vụ phân tích nghề, xây dựng chuẩn đầu ra, thiết kế chương trình đào tạo.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện đúng kế hoạch thiết kế chương trình đào tạo đối với một
ngành, nghề trình độ sơ cấp đáp ứng nhu cầu của thế giới nghề nghiệp.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Phân tích
nhu cầu của thế giới nghề nghiệp và xây dựng hồ sơ nghề nghiệp
|
05
|
01
|
04
|
|
2
|
Bài 3: Thiết kế chương
trình đào tạo
|
10
|
04
|
06
|
|
3
|
Thi, kiểm tra
|
01
|
|
|
01
|
Cộng
|
16
|
05
|
10
|
01
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Phân tích nhu cầu
của thế giới nghề nghiệp và xây dựng hồ sơ nghề nghiệp
Thời
gian: 05 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được các phương pháp, công cụ thu thập thông tin và phân tích nhu cầu của
thế giới nghề nghiệp; phân tích được nội dung các bước của quy trình phát triển
chương trình đào tạo.
- Kỹ năng: Thiết kế
được công cụ thu thập thông tin và phân tích được nhu cầu của các bên liên quan
vị trí việc làm của nghề cần đào tạo trình độ sơ cấp; lập được bảng phân tích
nghề đào tạo trình độ sơ cấp (Bảng phân tích chức năng nhiệm vụ của nghề; Phiếu
phân tích công việc; Bảng các năng lực cần đào tạo của nghề đào tạo trình độ sơ
cấp).
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện đúng yêu cầu thiết kế công cụ thu thập thông tin về nhu
cầu của các bên liên quan; phân tích nghề, phân tích công việc theo ngành, nghề
được giao.
* Nội dung:
1. Phân tích nhu cầu
của thế giới nghề nghiệp
1.1. Mục đích, ý
nghĩa của việc phân tích nhu cầu thế giới nghề nghiệp
1.2. Phương pháp,
công cụ thu thập thông tin và phân tích nhu cầu của các bên liên quan đến nghề
cần đào tạo
2. Các bước phân tích
nghề
2.1. Xây dựng bảng
phân tích nhiệm vụ, công việc
2.2. Xây dựng phiếu
phân tích công việc
2.3. Xác định các
năng lực cần đào tạo cho nghề đào tạo trình độ sơ cấp
3. Thực hành: Thiết kế
công cụ thu thập thông tin về nhu cầu của thế giới nghề nghiệp; phân tích nghề,
phân tích công việc theo ngành, nghề đang đào tạo ở trình độ sơ cấp.
Bài 2: Thiết kế chương
trình đào tạo
Thời
gian: 10 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Giải
thích được cấu trúc chương trình đào tạo trình độ sơ cấp.
- Kỹ năng: Xác định
được mục tiêu, chuẩn đầu ra và thiết kế được khung chương trình đào tạo của một
ngành, nghề theo quy định hiện hành.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thực hiện đúng kế hoạch thiết kế chương trình đào tạo của ngành,
nghề được giao.
* Nội dung:
1. Thiết kế mục tiêu chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp đáp ứng chuẩn đầu ra
2. Xác định đối tượng
đào tạo cho chương trình đào tạo trình độ sơ cấp
3. Xác định thời gian
và đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo
4. Xây dựng danh mục
mô-đun, môn học và phân bổ thời gian
5. Xây dựng chương
trình chi tiết các mô-đun, môn học
6. Hướng dẫn thực hiện
chương trình
7. Thực hành: Thiết kế
mục tiêu, chuẩn đầu ra chương trình đào tạo; thiết kế cấu trúc và nội dung chương
trình đào tạo ngành, nghề trình độ sơ cấp; xác định điều kiện nguồn lực và hướng
dẫn thực hiện chương trình.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo
luận, làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, Internet, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Tài liệu phát triển chương trình đào tạo, giấy A4; chương trình và
tài liệu dạy học một số ngành, nghề trình độ sơ cấp.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp dạy
trình độ sơ cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Những nội
dung lý thuyết về nhu cầu của thế giới nghề nghiệp và nội dung cơ bản về thiết
kế chương trình đào tạo nghề trình độ sơ cấp.
- Kỹ năng: Phân tích
nghề, xây dựng chuẩn đầu ra, thiết kế chương trình đào tạo.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ thực hiện đúng kế hoạch thiết kế chương trình đào tạo đối với
một ngành, nghề trình độ sơ cấp đáp ứng nhu cầu của thế giới nghề nghiệp.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu
hoạch.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng
mô-đun: Mô-đun này được áp dụng đối với những người học có nhu cầu lựa chọn khi
tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp.
6.2. Hướng dẫn về
phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun
- Giảng viên: Xây dựng
các bài tập cụ thể gắn với những công việc của phát triển chương trình đào tạo
trình độ sơ cấp; dạy học lý thuyết, hướng dẫn người học nghiên cứu tài liệu, tổ
chức thảo luận, hướng dẫn thiết kế chương trình; áp dụng các phương pháp dạy học
tích cực và tổ chức cho người học làm bài tập, thảo luận, thực hành đan xen với
tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Nghe giảng
và tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, nghiên cứu tài liệu, trải nghiệm
thông qua tham gia làm việc nhóm hoặc làm việc độc lập đối với từng công việc cụ
thể trong phát triển chương trình, báo cáo sản phẩm.
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần lưu ý: Xác định mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo; xây
dựng chương trình đào tạo.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định về
quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức lựa chọn, biên
soạn, thẩm định giáo trình giảng dạy trình độ trung cấp, cao đẳng.
[2] Chính phủ, Khung
trình độ quốc gia Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg
ngày 18/10/2016.
[3] Nguyễn Đức Chính
(chủ biên), Vũ Lan Hương (2015), Phát triển chương trình giáo dục, NXBGD
Việt Nam.
[4] Nguyễn Vũ Bích Hiền
(chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hằng (2016). Phát Triển Và Quản Lý Chương Trình
Giáo Dục. NXB Đại học sư phạm
[5] Robert E. Norton
(1997), DACUM Handbook, State University Columbus, Ohio.
MÔ-ĐUN MĐ07
GIAO TIẾP SƯ PHẠM
Thời
gian thực hiện:
16 giờ (Lý thuyết: 03 giờ; Thực hành, thảo luận: 12 giờ; Thi/ kiểm tra: 01 giờ)
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
CỦA MÔ-ĐUN
- Vị trí: Là mô-đun
trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình sơ cấp và
được thực hiện sau khi học xong các mô-đun bắt buộc trong chương trình.
- Tính chất: Là
mô-đun tự chọn, giúp hình thành năng lực giao tiếp cho nhà giáo trong môi trường
sư phạm.
2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN
Hoàn thành mô-đun
này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày vai trò,
nguyên tắc và các giai đoạn trong quá trình giao tiếp sư phạm; những kỹ năng
giao tiếp sư phạm cần có của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
+ Phân tích các tình
huống giao tiếp sư phạm thường gặp.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng các kỹ
năng giao tiếp sư phạm trong xử lý các tình huống giao tiếp sư phạm.
+ Giải quyết tình huống
giao tiếp sư phạm thường gặp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện khả năng độc lập, tự chủ và hợp tác trong giải quyết các
tình huống giao tiếp sư phạm.
3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN
3.1. Nội dung tổng
quát và phân bổ thời gian
TT
|
Tên
các bài trong mô-đun
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ Thảo luận
|
Thi/
kiểm tra
|
1
|
Bài 1: Những vấn đề
chung về giao tiếp sư phạm
|
02
|
01
|
01
|
|
2
|
Bài 2: Kỹ năng giao
tiếp sư phạm
|
04
|
01
|
03
|
|
3
|
Bài 3: Giải quyết
tình huống giao tiếp sư phạm
|
09
|
01
|
08
|
|
4
|
Thi, kiểm tra
|
01
|
|
|
01
|
Cộng
|
16
|
03
|
12
|
01
|
3.2. Nội dung chi tiết
của mô-đun
Bài 1: Những vấn đề
chung về giao tiếp sư phạm
Thời
gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Vận dụng
được các nguyên tắc giao tiếp sư phạm trong xử lý các tình huống giao tiếp sư
phạm.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt áp dụng các nguyên tắc giao tiếp sư phạm vào
giải quyết các tình huống giao tiếp sư phạm.
* Nội dung:
1. Khái niệm giao tiếp
sư phạm
2. Vai trò, nguyên tắc
giao tiếp sư phạm
2.1. Vai trò của giao
tiếp sư phạm
2.2. Nguyên tắc giao
tiếp sư phạm
3. Các giai đoạn của
quá trình giao tiếp sư phạm
3.1. Giai đoạn mở đầu
3.2. Giai đoạn diễn
biến
3.3. Giai đoạn kết
thúc
4. Thực hành, thảo luận
4.1. Nguyên tắc giao
tiếp sư phạm
4.2. Các giai đoạn của
quá trình giao tiếp sư phạm.
Bài 2: Kỹ năng giao
tiếp sư phạm
Thời
gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Trình
bày được đặc điểm và cách thức thực hiện các kỹ năng giao tiếp sư phạm.
- Kỹ năng: Vận dụng
được các kỹ năng giao tiếp sư phạm trong xử lý các tình huống tình huống giao
tiếp sư phạm.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Chủ động, linh hoạt áp dụng các kỹ năng giao tiếp sư phạm vào giải
quyết các tình huống giao tiếp sư phạm.
* Nội dung:
1. Kỹ năng nhận thức
trong giao tiếp sư phạm
1.1. Nhận biết trạng
thái cảm xúc
1.2. Nhận biết ý định,
thái độ
2. Nhóm kỹ năng làm
chủ bản thân trong giao tiếp sư phạm
2.1. Kỹ năng kiểm
soát cảm xúc và ứng phó với căng thẳng
2.2. Kỹ năng tự nhận
thức
2.3. Kỹ năng xác định
giá trị
3. Nhóm kỹ năng điều
khiển quá trình giao tiếp sư phạm
3.1. Kỹ năng sử dụng
các phương tiện giao tiếp
3.2. Kỹ năng đưa và
nhận thông tin phản hồi
4. Thực hành, thảo luận
4.1. Nhận biết trạng
thái cảm xúc, ý định, thái độ
4.2. Nhóm kỹ năng làm
chủ bản thân trong giao tiếp sư phạm
4.3. Nhóm kỹ năng điều
khiển quá trình giao tiếp sư phạm.
Bài 3: Giải quyết
tình huống giao tiếp sư phạm
Thời
gian: 09 giờ
* Mục tiêu:
Hoàn thành bài học
này, người học có khả năng:
- Kiến thức: Xác định
được đặc điểm các tình huống giao tiếp sư phạm thường gặp.
- Kỹ năng: Giải quyết
được tình huống giao tiếp sư phạm thường gặp.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Thể hiện khả năng độc lập, tự chủ và hợp tác trong giải quyết các
tình huống giao tiếp sư phạm.
* Nội dung:
1. Tình huống giao tiếp
sư phạm thường gặp
1.1. Tình huống giao
tiếp sư phạm giữa giáo viên - học sinh; học sinh - học sinh
1.2. Tình huống giao
tiếp sư phạm giữa giáo viên - giáo viên; phòng ban trong nhà trường và doanh
nghiệp
1.3. Tình huống giao
tiếp sư phạm giữa giáo viên - phụ huynh học sinh
2. Giải quyết các
tình huống sư phạm thường gặp
3. Thực hành, thảo luận
3.1. Tình huống giao
tiếp sư phạm
3.2. Cách giải quyết
các tình huống giao tiếp sư phạm.
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
4.1. Phòng học chuyên
môn hóa: Phòng học bố trí đầy đủ ánh sáng, không gian tổ chức các hoạt động thảo
luận, làm việc nhóm, trình diễn,...
4.2. Trang thiết bị
máy móc: Máy vi tính, Internet, máy in, projector,...
4.3. Học liệu, dụng cụ,
vật liệu: Đề cương chi tiết, tài liệu giảng dạy mô-đun.
4.4. Nguồn lực khác: Chương
trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp dạy
trình độ sơ cấp.
5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
5.1. Nội dung
- Kiến thức: Vai trò,
nguyên tắc và các giai đoạn trong quá trình giao tiếp sư phạm; những kỹ năng
giao tiếp sư phạm cần có của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
- Kỹ năng: Áp dụng
các nguyên tắc, kỹ năng giao tiếp sư phạm trong giải quyết các tình huống giao
tiếp sư phạm.
- Năng lực tự chủ và
trách nhiệm: Mức độ chủ động, linh hoạt áp dụng các kiến thức nền tảng về giao
tiếp sư phạm vào giải quyết các tình huống giao tiếp sư phạm.
5.2. Phương pháp đánh
giá: Kết quả học tập được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra kết thúc mô-đun
bằng một trong các hình thức: tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, bài thu
hoạch, thực hành.
6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MÔ-ĐUN
6.1. Phạm vi áp dụng chương
trình: Mô-đun này được áp dụng đối với những người học có nhu cầu lựa chọn khi
tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp.
6.2. Hướng dẫn một số
điểm chính về phương pháp giảng dạy mô-đun
- Giảng viên: Thiết kế
các hoạt động thảo luận theo nhóm, nghiên cứu trường hợp, học tập khám phá, học
tập theo dự án, học tập giải quyết vấn đề theo phương thức học trực diện, học kết
hợp, học trực tuyến, học kết hợp trực diện với trực tuyến. Tổ chức cho người học
làm bài tập, thảo luận, thực hành kết hợp vớ i tiến trình dạy học lý thuyết.
- Người học: Làm bài
tập, nghiên cứu tài liệu học tập, thảo luận, trao đổi, thuyết trình, giải quyết
vấn đề, thực hiện dự án học tập, phản biện, đánh giá,...
6.3. Những trọng tâm chương
trình cần chú ý
- Nguyên tắc giao tiếp
sư phạm.
- Các giai đoạn của
quá trình giao tiếp sư phạm.
- Các kỹ năng giao tiếp
sư phạm.
- Giải quyết tình huống
giao tiếp sư phạm.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Huỳnh Văn Sơn (Chủ
biên), Võ Văn Nam, Võ Thị Tường Vy, Mai Thị Hạnh (2017), Giao tiếp sư phạm,
NXB ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
[2] Huỳnh Văn Sơn (Chủ
biên), Nguyễn Thị Tứ, Bùi Hồng Quân, Nguyễn Hoàng Khắc Hiếu (2016), Giáo
trình Tâm lý học giao tiếp, NXB ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
[3] Quang Lâm (2019),
Nghệ thuật giao tiếp ứng xử sư phạm, NXB Dân trí.
VI.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1.
Công tác tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, đánh giá kết quả và cấp chứng chỉ
1.1. Tuyển sinh
- Căn cứ vào quy định
hiện hành về chuẩn nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
- Người học được đăng
ký bồi dưỡng theo nguyện vọng và được xét miễn, giảm mô-đun, thời lượng học tập
của chương trình khi học liên thông các chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,
bồi dưỡng kỹ năng dạy học trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp. Căn cứ năng lực
đầu vào của người học, thời lượng, nội dung mô-đun, học phần của các chương
trình bồi dưỡng mà người học đã được cấp chứng chỉ, cơ sở tổ chức bồi dưỡng xét
miễn giảm, công nhận, chuyển đổi điểm và tổ chức dạy học bổ sung các nội dung
còn thiếu để đảm bảo đạt được mục tiêu của chương trình.
1.2. Tổ chức bồi dưỡng
- Chương trình có thể
tổ chức giảng dạy theo một trong các hình thức: trực tiếp; trực tuyến; trực tiếp
kết hợp với trực tuyến.
- Điều kiện dạy học
trực tuyến 100% chương trình: Cơ sở tổ chức bồi dưỡng phải xây dựng quy chế đào
tạo trực tuyến trong đó xác định rõ các nội dung cần phải thực hiện như tổ chức
lớp học, tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá và chịu trách nhiệm về việc bảo đảm
chất lượng đào tạo trực tuyến của chương trình; có hệ thống quản lý dạy học trực
tuyến (LMS); có hạ tầng mạng truyền thông đáp ứng yêu cầu đào tạo.
- Cơ sở tổ chức bồi
dưỡng lựa chọn hình thức dạy học phù hợp với điều kiện thực tiễn, phù hợp với nội
dung cụ thể và đảm bảo đạt được mục tiêu của chương trình.
1.3. Đánh giá kết quả
học tập và cấp chứng chỉ
- Tổ chức đánh giá kết
quả mô-đun: Học viên được tham dự đánh giá mô-đun khi thực hiện ít nhất 80% số
giờ đào tạo và hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mô- đun quy định. Kết thúc mỗi
mô-đun, học viên được đánh giá thông qua bài thi, kiểm tra viết tự luận/tiểu luận/bài
thu hoạch, vấn đáp hoặc thực hành (trình diễn kỹ năng). Bài thi, kiểm tra được
chấm theo thang điểm 10. Học viên không đạt kết quả mô-đun nào (điểm < 5,0)
sẽ phải thi lại mô-đun đó. Hình thức, nội dung thi kết thúc từng mô- đun được
xác định phải đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung cụ thể của mô-đun.
- Điểm trung bình
chung của khóa học được tính bằng trung bình cộng của các điểm mô-đun có trong chương
trình bồi dưỡng đã đạt yêu cầu (đạt điểm từ 5,0 trở lên).
- Điều kiện cấp chứng
chỉ: Học viên phải có tất cả các bài thi kết thúc mô-đun đạt từ 5 điểm trở lên
sẽ được cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp”. Bảng điểm
đính kèm chứng chỉ ghi rõ, đầy đủ tên mô-đun, điểm số mà học viên đã hoàn
thành.
- Kết quả xếp loại
ghi trong Chứng chỉ thực hiện theo quy định sau:
Loại xuất sắc: Điểm
trung bình chung của khóa học đạt từ 9,0 đến 10.
Loại giỏi: Điểm trung
bình chung của khóa học đạt từ 8,0 đến dưới 9,0.
Loại khá: Điểm trung
bình chung của khóa học đạt từ 7,0 đến dưới 8,0.
Loại trung bình: Điểm
trung bình chung của khóa học đạt từ 5,0 đến dưới 7,0.
1.4. Hướng dẫn về đào
tạo liên thông từ chương trình bồi dưỡng kỹ năng dạy học: Căn cứ vào thời lượng,
nội dung mô-đun, học phần trong chương trình mà người học đã được cấp chứng chỉ
để xét miễn giảm và công nhận điểm cho phù hợp, đảm bảo đạt được mục tiêu của chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp.
2.
Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức thực hiện chương trình
- Cơ sở tổ chức bồi
dưỡng phải đáp ứng các yêu cầu về đội ngũ giảng viên, về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, chương trình chi tiết, tài liệu theo quy định tại chương trình này và
quy định hiện hành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn
của cơ sở thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
- Tài liệu: Cơ sở tổ
chức bồi dưỡng căn cứ vào chương trình này để tổ chức biên soạn, thẩm định, ban
hành hoặc lựa chọn tài liệu để tổ chức giảng dạy phù hợp với điều kiện thực tế
và hình thức tổ chức bồi dưỡng./.