|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH chế độ bồi thường trợ cấp chi phí y tế người sử dụng lao động
Số hiệu:
|
04/2015/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Doãn Mậu Diệp
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn mới về bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động
Theo Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH, người sử dụng lao động (NSDLĐ) sẽ phải bồi thường, trợ cấp cho người lao động (NLĐ) bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong những trường hợp đặc thù sau:- NLĐ bị tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ hoặc tuân theo sự điều hành hợp pháp của NSDLĐ ở ngoài phạm vi cơ quan, doanh nghiệp... do lỗi của người khác gây ra hoặc không xác định được người gây ra tai nạn thì NSDLĐ vẫn phải bồi thường; - NLĐ bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở tại địa điểm và thời gian hợp lý, do lỗi người khác gây ra hoặc không xác định được người gây ra tai nạn thì NSDLĐ vẫn phải trợ cấp; - Nếu NSDLĐ không đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) cho NLĐ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì ngoài việc bồi thường, trợ cấp NSDLĐ sẽ phải trả chế độ BHXH thay cơ quan BHXH. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/03/2015 và bãi bỏ Thông tư 10/2003/TT-BLĐTBXH.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 02 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP VÀ CHI PHÍ Y TẾ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định
số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an
toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định
số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ bồi
thường, trợ cấp và chi phí y tế của
người sử dụng lao động đối với người lao
động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường,
trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã
và các cá nhân có sử dụng lao động (sau đây gọi chung là người sử dụng lao động),
bao gồm:
a) Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân;
b) Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội khác;
c) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;
d) Hợp tác xã;
đ) Các cơ quan, tổ
chức nước ngoài, cá nhân là người nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế có trụ sở đóng trên lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
e) Các tổ chức, cá nhân khác có sử dụng lao động.
2. Người lao
động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
và người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động
(sau đây gọi chung là người lao động).
3. Cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng
quân đội nhân dân, công an nhân dân được áp dụng các chế độ như đối với người
lao động quy định tại Thông tư này, trừ trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến từng đối tượng này có quy định
khác.
Điều 3. Bồi thường tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp
1. Đối tượng được bồi thường:
a) Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm
khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết, trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;
b) Người lao động bị bệnh nghề nghiệp theo kết luận
của Hội đồng Giám định Y khoa hoặc của cơ quan pháp y có thẩm quyền, thì được bồi thường trong các trường hợp sau:
- Bị chết do bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc hoặc
trước khi chuyển làm công việc khác, trước khi thôi việc, trước khi mất việc,
trước khi nghỉ hưu;
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bệnh
nghề nghiệp theo kết quả thực hiện khám giám định bệnh nghề nghiệp định kỳ
(theo quy định của Bộ Y tế).
2. Nguyên tắc bồi thường:
a) Việc bồi thường đối với người lao động bị tai nạn
lao động được thực hiện từng lần. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi
thường lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó;
b) Việc bồi thường đối với người lao động bị bệnh
nghề nghiệp được thực hiện từng lần theo quy định sau:
- Lần thứ nhất căn cứ vào mức (%) suy giảm khả năng
lao động (tỷ lệ tổn thương cơ thể) trong lần khám đầu;
- Từ lần thứ hai trở đi căn cứ vào mức (%) suy giảm
khả năng lao động tăng lên để bồi thường phần chênh lệch mức (%) suy giảm khả
năng lao động so với kết quả giám định lần trước liền kề.
3. Mức bồi thường:
Mức bồi thường đối với người bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này được tính như sau:
a) Ít nhất bằng 30 tháng tiền lương đối với người
lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bị chết do tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp;
b) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương đối với người
bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động
từ 11% đến 80% thì cứ tăng 1% sẽ được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo công
thức dưới đây hoặc tra theo bảng tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này:
Tbt = 1,5 + {(a - 10) x 0,4}
Trong đó:
- Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả
năng lao động từ 11% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương);
- 1,5: Mức bồi thường khi suy giảm khả năng lao động
từ 5% đến 10%;
- a: Mức (%) suy giảm khả năng lao động của người bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- 0,4: Hệ số bồi thường khi suy giảm khả năng lao động
tăng 1%.
Ví dụ 1:
- Ông A bị bệnh nghề nghiệp, giám định sức khỏe lần
thứ nhất xác định mức suy giảm khả năng lao động là 15%. Mức bồi thường lần thứ
nhất cho ông A tính như sau:
Tbt = 1,5 + {(15 - 10) x 0,4} = 3,5 (tháng tiền
lương).
- Định kỳ, ông A giám định sức khỏe lần thứ hai thì mức suy giảm khả năng lao
động được xác định là 35% (mức suy giảm khả năng lao động đã tăng hơn so với lần
thứ nhất là 20%). Mức bồi thường lần thứ hai cho ông A là:
Tbt = 20 x 0,4 = 8.0 (tháng tiền lương).
Điều 4. Trợ cấp tai nạn lao động
1. Người lao động bị tai nạn làm suy giảm khả năng
lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết trong các trường hợp sau thì được trợ cấp:
a) Tai nạn lao động mà nguyên nhân xảy ra tai nạn
hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn theo kết luận của biên bản điều
tra tai nạn lao động;
b) Tai nạn xảy ra đối với người lao động khi đi từ
nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở, tại địa điểm và thời gian
hợp lý (căn cứ theo hồ sơ giải quyết vụ
tai nạn của cơ quan công an hoặc giấy xác nhận của chính quyền địa phương hoặc
giấy xác nhận của công an khu vực tại nơi xảy ra tai nạn).
2. Nguyên tắc trợ cấp: Việc trợ cấp được thực hiện
từng lần; tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng
dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
3. Mức trợ cấp:
a) Ít nhất bằng 12 tháng tiền lương đối với người
lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc chết do tai nạn lao
động;
b) Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương đối với người
bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động
từ 11% đến 80% thì tra bảng theo mức bồi thường tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này hoặc tính theo công thức dưới đây:
Ttc = Tbt x 0,4
Trong đó:
- Ttc: Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm
khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương);
- Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả
năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương).
Ví dụ 2:
- Ông B bị tai nạn lao động lần thứ nhất do ông B
đã vi phạm quy định về an toàn lao động, không do lỗi của ai khác. Giám định sức
khỏe xác định mức suy giảm khả năng lao động của ông B là 15% do vụ tai nạn
này. Mức trợ cấp lần thứ nhất cho ông B là: Ttc = Tbt x 0,4 = 3,5 x 0,4 =1,4
(tháng tiền lương).
- Lần tiếp theo ông B bị tai nạn khi đi từ nơi làm
việc về nơi ở (được điều tra và xác định là thuộc trường
hợp được trợ cấp theo quy định tại Khoản 1 Điều này). Giám định sức khỏe xác định mức suy giảm khả năng lao động do
lần tai nạn này là 20%. Mức trợ cấp lần thứ hai cho ông B là:
Ttc = Tbt x 0,4 = 5,5 x 0,4 = 2,2 (tháng tiền
lương).
Điều 5. Bồi thường, trợ cấp
trong những trường hợp đặc thù
1. Trường hợp
người lao động bị tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ hoặc tuân theo sự điều hành hợp
pháp của người sử dụng lao động ở ngoài phạm vi cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức,
hợp tác xã, nếu do lỗi của người khác
(không phải là bản thân người lao động bị tai nạn) gây ra hoặc không xác định
được người gây ra tai nạn, thì người sử dụng lao động vẫn phải bồi thường cho
người lao động theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Trường hợp người lao động bị tai nạn khi đi từ
nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở tại địa điểm và thời gian hợp
lý, nếu do lỗi của người khác (không phải là bản thân người lao động bị
tai nạn) gây ra hoặc không xác định được người gây ra tai nạn thì người sử dụng
lao động vẫn phải trợ cấp cho người lao động theo quy định tại Điều
4 Thông tư này.
3. Trường hợp người sử dụng lao động đã mua bảo hiểm
tai nạn cho người bị tai nạn lao động tại các đơn vị hoạt động kinh doanh dịch
vụ bảo hiểm, thì người bị tai nạn lao động được hưởng các khoản chi trả bồi thường,
trợ cấp theo hợp đồng đã ký với đơn vị kinh doanh dịch vụ bảo hiểm. Nếu số tiền
mà đơn vị kinh doanh dịch vụ bảo hiểm trả cho người bị tai nạn lao động thấp
hơn mức quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này, thì người
sử dụng lao động phải trả phần còn thiếu để tổng
số tiền người bị tai nạn lao động hoặc thân nhân của người bị tai nạn lao động
nhận được ít nhất bằng mức bồi thường, trợ cấp được quy định tại Điều
3, Điều 4 Thông tư này.
4. Nếu người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm
xã hội cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, thì ngoài việc phải bồi thường, trợ cấp theo
quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này, người sử dụng lao
động phải trả chế độ bảo hiểm xã hội thay cơ quan bảo hiểm xã hội cho người lao
động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
a) Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao
động từ 5% đến 30% thì người sử dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp một lần bằng mức quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
b) Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao
động từ 31% trở lên thì người sử dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp hằng tháng bằng mức quy định của Luật bảo hiểm xã hội. Việc
chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hàng tháng theo thỏa thuận của các bên.
Điều 6. Tiền lương làm căn cứ
tính bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Tiền lương làm căn cứ tính tiền bồi thường hoặc
trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là tiền lương được tính bình quân của
6 tháng liền kề trước khi tai nạn lao động xảy ra hoặc trước khi bị bệnh nghề
nghiệp. Nếu thời gian làm việc, học nghề, tập nghề, thử việc, tập sự không đủ 6
tháng thì tiền lương làm căn cứ tính tiền bồi thường, trợ cấp là tiền lương được
tính bình quân của các tháng trước liền kề thời điểm xảy ra tai nạn lao động,
thời điểm xác định bị bệnh nghề nghiệp.
2. Mức tiền lương tháng quy định tại Khoản 1 Điều
này được xác định cụ thể theo từng đối tượng như sau:
a) Đối với công chức, viên chức, người thuộc lực lượng
quân đội nhân dân, công an nhân dân thì tiền lương làm căn cứ tính tiền bồi thường,
trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ
cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động thì tiền lương làm căn cứ tính tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp là tiền lương ghi trên hợp đồng lao động, bao gồm cả tiền
lương theo công việc, chức danh và phụ cấp lương (nếu có);
c) Đối với người lao động đang trong thời gian học
nghề, tập nghề tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa có mức lương học nghề,
tập nghề thì tiền lương làm căn cứ tính tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp là mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố tại địa điểm
người lao động làm việc; trường hợp cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp có mức lương học nghề, tập nghề thì tiền lương làm
căn cứ tính tiền bồi thường, trợ cấp cho người lao động đang trong thời gian học
nghề, tập nghề là tiền lương học nghề, tập nghề do hai bên thỏa thuận;
d) Đối với người lao động đang trong thời gian thử
việc, tập sự thì tiền lương làm căn cứ tính tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp là tiền lương thử việc do hai bên thỏa thuận theo quy
định tại Điều 28 của Bộ luật lao động hoặc tiền lương tập sự
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7. Hồ sơ bồi thường, trợ cấp
1. Đối với người lao động bị tai nạn lao động thuộc
đối tượng được bồi thường, trợ cấp quy định tại Khoản 1 Điều 3,
Khoản 1 Điều 4 và Điều 5 Thông tư này,
người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ bồi thường, trợ cấp gồm các tài
liệu sau:
a) Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc
họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động
cấp cơ sở, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao
động cấp Trung ương;
b) Biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức
độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động) hoặc biên bản xác định người
lao động bị chết của cơ quan pháp y hoặc tuyên bố chết của Tòa án đối với những
trường hợp mất tích;
c) Bản sao có giá trị pháp lý biên bản khám nghiệm
hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông của công an giao thông hoặc
giấy xác nhận của công an khu vực hoặc giấy xác nhận của chính quyền địa
phương;
d) Quyết định bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động
của người sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
này).
2. Đối với người lao động bị bệnh nghề nghiệp quy định
tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, người sử dụng lao động có
trách nhiệm lập hồ sơ bồi thường gồm các tài liệu sau:
a) Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động theo
quy định của pháp luật hiện hành;
b) Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh
nghề nghiệp của cơ quan pháp y hoặc biên bản giám định y khoa (văn bản xác định
mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp) và kết luận của Hội đồng
Giám định Y khoa có thẩm quyền;
c) Quyết định bồi thường bệnh nghề nghiệp của người
sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Hồ sơ được lập thành 3 bộ, trong đó:
a) Người sử dụng lao động giữ một bộ;
b) Người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp (hoặc thân nhân của người lao động bị nạn hoặc bệnh nghề nghiệp) giữ một
bộ;
c) Một bộ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa
phương nơi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính, trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định bồi thường tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trợ cấp tai nạn lao động.
Điều 8. Thời hạn thực hiện bồi
thường, trợ cấp
1. Quyết định bồi thường, trợ cấp của người sử dụng
lao động đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải được hoàn tất
trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản giám định của Hội đồng
Giám định Y khoa về mức độ suy giảm khả năng lao động đối với những vụ tai nạn
lao động nặng hoặc kể từ ngày Đoàn điều
tra tai nạn lao động cấp tỉnh hoặc cấp trung ương tổ
chức cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động tại cơ sở đối với
những vụ tai nạn lao động chết người.
2. Tiền bồi thường, trợ cấp phải được thanh toán một
lần cho người lao động hoặc thân nhân của họ, trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày
người sử dụng lao động ra quyết định.
Điều 9. Chi phí y tế
1. Đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế bắt
buộc, người sử dụng lao động phải thanh toán chi phí y tế đồng chi trả và những
chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả từ sơ cứu, cấp cứu đến
khi điều trị ổn định cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bị bệnh nghề
nghiệp.
2. Đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y
tế thì người sử dụng lao động thanh toán toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp
cứu đến khi điều trị ổn định cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
3. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều
này, khuyến khích người sử dụng lao động chi trả chi phí y tế cho những trường
hợp người lao động bị tai nạn, bệnh tật khác có liên quan đến lao động.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Các mức bồi thường, trợ cấp theo quy định tại
Thông tư này là mức tối thiểu. Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực
hiện bồi thường, trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
ở mức cao hơn mức quy định tại Thông tư này.
2. Chi phí bồi thường, trợ cấp, chi phí y tế cho người
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hạch toán vào chi phí hoạt động thường
xuyên, chi phí sản xuất kinh doanh của cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, đồng thời là chi phí hợp lý khi tính
thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở sử dụng lao động theo quy định của
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Các đối tượng được bồi thường, trợ cấp, chi phí
y tế tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Thông tư này vẫn được
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại
Luật Bảo hiểm xã hội (nếu có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc).
Điều 11. Trách nhiệm của người
sử dụng lao động
1. Lập hồ sơ và thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp
cho người lao động hoặc thân nhân của người lao động đúng theo quy định của
Thông tư này.
2. Thường xuyên chăm lo sức khỏe đối với người lao động, khám sức khỏe định kỳ (tổ chức khám, đưa đi giám định mức độ suy giảm khả
năng lao động); thực hiện bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp (nếu có); thực hiện điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng đối với
người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (nếu có) bị suy
giảm khả năng lao động.
Điều 12.
Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan, phổ biến
Thông tư này đến các doanh nghiệp đóng trên địa bàn địa phương.
2. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế các trường hợp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động trên địa bàn.
3. Tiếp nhận và lưu giữ hồ sơ chế độ bồi thường, trợ
cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ người sử dụng lao động.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số 10/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18
tháng 4 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện
chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để có hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (15 b), PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC 30 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm các Thông tư Liên bộ số 08-TTLB ngày 19-5-1976, Thông tư
Liên bộ số 29/TTLB ngày 25-12-1991, Quyết định số 167/BYT ngày 4-2-1997 của Bộ
Y tế, Quyết định số 27/QĐ-BYT ngày 21/9/2006 và Thông tư số 42/2011/TT-BYT ngày
30 tháng 11 năm 2011 và được cập nhật theo công bố mới nhất của Bộ Y tế)
Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản
1.1. Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp;
1.2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng);
1.3. Bệnh bụi phổi bông;
1.4. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp;
1.5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp;
1.6. Bệnh bụi phổi - Tacl nghề nghiệp;
1.7. Bệnh bụi phổi Than nghề nghiệp.
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
2.1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì;
2.2. Bệnh nhiễm độc Benzen và các hợp chất đồng đẳng
của Benzen;
2.3. Bệnh nhiễm độc thủy
ngân và các hợp chất của thủy ngân;
2.4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của
mangan;
2.5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen);
2.6. Bệnh nhiễm độc asen và các chất asen nghề nghiệp;
2.7. Nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp;
2.8. Bệnh nhiễm độc hóa
chất trừ sâu nghề nghiệp;
2.9. Bệnh nhiễm độc Cacbonmonoxit nghề nghiệp;
2.10. Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp.
Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý
3.1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ;
3.2. Bệnh điếc do tiếng ồn;
3.3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp;
3.4. Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp;
3.5. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.
Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp
4.1. Bệnh sạm da nghề nghiệp;
4.2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da,
chàm tiếp xúc;
4.3. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp;
4.4. Bệnh loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề
nghiệp.
Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp
5.1. Bệnh lao nghề nghiệp;
5.2. Bệnh viêm gan vi rút nghề nghiệp;
5.3. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp;
5.4. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
PHỤ LỤC 2
BẢNG TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG TỪ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 02 năm 2015
về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của
người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp)
STT
|
Mức suy giảm khả
năng lao động (%)
|
Mức bồi thường
ít nhất Tbt(tháng tiền lương)
|
Mức trợ cấp ít
nhất Ttc (tháng tiền lương)
|
1
|
Từ 5 đến 10
|
1,50
|
0,60
|
2
|
11
|
1,90
|
0,76
|
3
|
12
|
2,30
|
0,92
|
4
|
13
|
2,70
|
1,08
|
5
|
14
|
3,10
|
1,24
|
6
|
15
|
3,50
|
1,40
|
7
|
16
|
3,90
|
1,56
|
8
|
17
|
4,30
|
1,72
|
9
|
18
|
4,70
|
1,88
|
10
|
19
|
5,10
|
2,04
|
11
|
20
|
5,50
|
2,20
|
12
|
21
|
5,90
|
2,36
|
13
|
22
|
6,30
|
2,52
|
14
|
23
|
6,70
|
2,68
|
15
|
24
|
7,10
|
2,84
|
16
|
25
|
7,50
|
3,00
|
17
|
26
|
7,90
|
3,16
|
18
|
27
|
8,30
|
3,32
|
19
|
28
|
8,70
|
3,48
|
20
|
29
|
9,10
|
3,64
|
21
|
30
|
9,50
|
3,80
|
22
|
31
|
9,90
|
3,96
|
23
|
32
|
10,30
|
4,12
|
24
|
33
|
10,70
|
4,28
|
25
|
34
|
11,10
|
4,44
|
26
|
35
|
11,50
|
4,60
|
27
|
36
|
11,90
|
4,76
|
28
|
37
|
12,30
|
4,92
|
29
|
38
|
12,70
|
5,08
|
30
|
39
|
13,10
|
5,24
|
31
|
40
|
13,50
|
5,40
|
32
|
41
|
13,90
|
5,56
|
33
|
42
|
14,30
|
5,72
|
34
|
43
|
14,70
|
5,88
|
35
|
44
|
15,10
|
6,04
|
36
|
45
|
15,50
|
6,20
|
37
|
46
|
15,90
|
6,36
|
38
|
47
|
16,30
|
6,52
|
39
|
48
|
16,70
|
6,68
|
40
|
49
|
17,10
|
6,84
|
41
|
50
|
17,50
|
7,00
|
42
|
51
|
17,90
|
7,16
|
43
|
52
|
18,30
|
7,32
|
44
|
53
|
18,70
|
7,48
|
45
|
54
|
19,10
|
7,64
|
46
|
55
|
19,50
|
7,80
|
47
|
56
|
19,90
|
7,96
|
48
|
57
|
20,30
|
8,12
|
49
|
58
|
20,70
|
8,28
|
50
|
59
|
21,10
|
8,44
|
51
|
60
|
21,50
|
8,60
|
52
|
61
|
21,90
|
8,76
|
53
|
62
|
22,30
|
8,92
|
54
|
63
|
22,70
|
9,08
|
55
|
64
|
23,10
|
9,24
|
56
|
65
|
23,50
|
9,40
|
57
|
66
|
23,90
|
9,56
|
58
|
67
|
24,30
|
9,72
|
59
|
68
|
24,70
|
9,88
|
60
|
69
|
25,10
|
10,04
|
61
|
70
|
25,50
|
10,20
|
62
|
71
|
25,90
|
10,36
|
63
|
72
|
26,30
|
10,52
|
64
|
73
|
26,70
|
10,68
|
65
|
74
|
27,10
|
10,84
|
66
|
75
|
27,50
|
11,00
|
67
|
76
|
27,90
|
11,16
|
68
|
77
|
28,30
|
11,32
|
69
|
78
|
28,70
|
11,48
|
70
|
79
|
29,10
|
11,64
|
71
|
80
|
29,50
|
11,80
|
72
|
81 đến tử vong
|
30,00
|
12,00
|
PHỤ LỤC 3
MẪU QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG (TRỢ CẤP) TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 02 năm
2015 về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí
y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp)
Tên cơ sở
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm ……….
|
QUYẾT ĐỊNH BỒI
THƯỜNG (TRỢ CẤP) TAI NẠN LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của
chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng
02 năm 2015 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế đối với người lao động bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ biên bản điều tra tai nạn lao động số….
ngày…. tháng…. năm….;
Căn cứ biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng
lao động số ... ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Giám định Y khoa hoặc
Biên bản xác định người lao động bị chết do tai nạn lao động của cơ quan pháp y
số ... ngày ... tháng ... năm….;
Theo đề nghị của ông, bà trưởng phòng (chức năng,
nghiệp vụ)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ông, bà
………………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ:
………………………………………………
Cơ quan, đơn vị: ………………………………………………………………………………
Bị tai nạn lao động ngày:
…………………………………………………………………….
Mức suy giảm khả năng lao động: ………………………..%
Tổng số tiền bồi thường (hoặc trợ cấp):
…………………………………………….. đồng
(Số tiền bằng chữ) ……………………………………………………………………………
Nơi nhận bồi thường (hoặc trợ cấp): ……………………………………………………….
Điều 2: Các ông, bà (trưởng phòng chức năng,
nghiệp vụ) ……………… và Ông, Bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
(THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ……)
(Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 về việc
hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp
và chi phí y tế của người sử dụng lao động
đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
Tên cơ sở
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm ……….
|
QUYẾT ĐỊNH BỒI
THƯỜNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của
chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng
02 năm 2015 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế đối với người lao động bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ bộ hồ sơ bệnh nghề nghiệp của Ông, Bà
…………………………;
Căn cứ biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng
lao động số ... ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Giám định Y khoa hoặc
Biên bản xác định người lao động bị chết do tai nạn lao động của cơ quan pháp y
số ... ngày ... tháng ... năm. ….;
Theo đề nghị của ông, bà trưởng phòng (chức năng,
nghiệp vụ)………………..
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ông, bà
………………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ:
………………………………………………
Cơ quan, đơn vị: ………………………………………………………………………………
Bị bệnh nghề nghiệp (nêu tên loại bệnh nghề nghiệp
đã mắc phải) ……………………
…………………………………………………………………………………………………..
Mức suy giảm khả năng lao động: ………………………..%
Tổng số tiền bồi thường ………………..……………………………………………..
đồng
(Số tiền bằng chữ) ……………………………………………………………………………
Được hưởng từ ngày: ………………..………………………………………………………
Nơi nhận bồi thường …………………………………………………………………………
Điều 2: Các Ông, Bà (trưởng phòng chức năng,
nghiệp vụ) ……………… và Ông, Bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
(THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ)
(Ký tên đóng dấu)
|
Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
THE
MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.:
04/2015/TT-BLDTBXH
|
Hanoi, February
02, 2015
|
CIRCULAR GUIDANCE
ON COMPENSATION, BENEFITS AND MEDICAL EXPENSES PAID TO EMPLOYEES AS VICTIMS OF
OCCUPATIONAL ACCIDENTS AND DISEASES Pursuant to the Labor Code dated June 18, 2012; Pursuant to the Government’s Decree No.
45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 detailing a number of articles of the Labor
Code on working time, break time, labor safety and hygiene; Pursuant to the Government’s Decree No.
106/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, powers
and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social
Affairs; At the proposal of General Director of the
Department of Labor safety; The Minister of Labor, Invalids and Social
Affairs promulgates the Circular providing guidance on compensation, benefits
and medical expenses paid by employers to employees as victims of occupational
accidents and diseases. Article 1. Governing scope ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 2. Regulated entities 1. Agencies, organizations, enterprises,
cooperatives and individuals that employ workforce (hereinafter referred to as
employers), including: a) Administrative agencies, public service
providers, the people’s armed units; b) Political organizations, socio-political
organizations, socio-professional organizations and other social organizations; c) Enterprises of all economic sectors; d) Cooperatives; dd) Foreign agencies, organizations, individuals,
or international organizations with head offices being situated in the
territory of the Socialist Republic of Vietnam; e) Other organizations, individuals that employ
labor force. 2. Individuals working under employment contracts,
apprentices, and probationary employees working for employers (hereinafter
referred to as employees) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Compensation for occupational
accidents, diseases 1. Subjects eligible for compensation: a) Employees as victims of occupational accidents
that impair work capability by 5% and over or are fatal except otherwise as
defined in Point a, Clause 1, Article 4 hereof; b) Employees as victims of occupational diseases as
concluded by Medical Examination Council or by competent medical authorities
shall be compensated in the following cases: - Be fatal due to occupational diseases while at
work or before being moved to other jobs, before resignation, job loss or
retirement; - Work capability impaired by 5% and over due to
occupational diseases according to regular assessment of occupational diseases
(as regulated by the Ministry of Finance). 2. Principles for compensation: a) Compensation to employees as victims of
occupational accidents shall be settled on each individual case without accrual
of previous cases; a) Compensation per case to employees as victims of
occupational accidents shall be done as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - From the second and later check-ups, the
increased percentage of impaired work capability shall be based on to determine
the compensation for the difference in percentage of impaired work capability
between current check-up and previous ones. 3. Compensation level: Compensation to persons as victims of occupational
accidents and diseases as defined in Points a, b, Clause 1 of this Article
shall be calculated as follows: a) At least 30 months of salary for employees
losing work capability from 81% and over, or becoming fatal due to occupational
accidents and diseases; b) At least 1.5 times the month pay for employees
losing work capability from 5-10%; in case work capability is impaired from
11%-80%, compensation shall be determined in the following formula or in the
table laid down in the Appendix 2 enclosed herewith: Tbt = 1.5 + {(a - 10) x 0,4} Where: - Tbt: Compensation level for those who lose work
capability from 11% and over (calculation unit: month pay); - 1.5: Compensation level for those losing work
capability from 5%-10%; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 0.4: Coefficient of compensation when impairment
of work capability increases by 1%; Example 1: - Mr. A gets an occupational disease and in the
first check-up, impairment of his work capability is determined as 15%. Hence,
the compensation level for this first check-up is calculated as follows: Tbt = 1.5 + {(15 - 10) x 0.4} = 3.5 (month pay). - In the second check-up, impairment of his work
capability is determined as 35% (up 20% compared to the first check-up).
Compensation level to Mr. A in the second check-up is calculated as follows: Tbt = 20 x 0.4 = 8.0 (month pay). Article 4. Benefits for
occupational accidents 1. Employees losing work capability from 5% and
over, or being fatal shall be entitled to benefits in the following cases: a) Occupational accident caused by employees
themselves; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Principles: Benefits for employees as victims of
occupational accidents shall be provided on each individual case without
accrual of previous cases; 3. Benefit level: a) At least 12 months of pay for employees losing
work capability from 81% and over, or becoming fatal due to occupational
accidents; b) At least 0.6 times the month pay for employees
losing work capability from 5-10%; in case work capability is impaired from
11%-80%, benefit shall be determined according to the level as laid down in the
Appendix 2 enclosed herewith or by the following formula: Ttc = Tbt x 0.4 Where: - Tbc: Benefit level for those who lose work
capability from 10% and over (calculation unit: month pay); - Tbt: Compensation level for those who lose work
capability from 10% and over (calculation unit: month pay); Example 2: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - In the second time, Mr. B has an accident when
traveling from his working place to home (investigated and determined as a case
defined in Clause 1 of this Article). In this second medical examination,
impairment of his work capability is determined as 20%; Benefit level paid to
Mr. B for the second time is: Tbc = Tbt x 0.4 = 5.5 x 0.4 = 2.2 (month pay). Article 5. Compensation and
benefits in special cases 1. In case employees
who have accidents caused by others (not by the employees themselves) while on
duty or complying with the employer’s legitimate appointment outside of the
domain of agencies, enterprises, organizations, and cooperatives or without any
clear cause identified, employers shall make compensation to such employees
according to the provisions set out in Article 3 hereof. 2. In case employees who have accidents caused by
others (not by the employees themselves) while traveling on a regular route
between their working place and home at a legitimate time, or without any clear
cause to the accident being identified, employers shall pay benefits to such
employees according to the provisions set out in Article 4 hereof. 3. In case an employee has been covered by an
accident insurance bought by the employer, such employee shall be entitled to
compensation, benefits under the contract signed with the insurer in case of
accident at work. If the sum of money paid by the insurer to the insured
accident-at-work victim is lower than the limit as laid down in Articles 3, 4
hereof, the employer shall pay at least the remainder of the total amount as a
compensation or benefit that the victim (or relatives thereto) shall be
entitled to according to the provisions set out in Articles 3, 4 hereof. 4. If the employer fails to pay social insurance
premiums for the employee who is a policy-holder under the law on social
insurance, in addition to the compensation and benefit as defined in articles
3,4 hereof, employers in the place of the insurer must pay the social benefits
to the insured employees who have occupational accidents, diseases as follows: a) For employees losing work capability from 5%-30%,
employers shall make a one-time payment as the benefit for occupational
accidents and diseases equal to the limit as defined by the law on social
insurance ; a) For employees losing work capability from 31%
and over, employers shall make monthly payments as the benefit for occupational
accidents and diseases equal to the limit as defined by the law on social
insurance ; Payment may be made once or on a monthly basis depending on
agreement between the parties ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Month pay serving as the basis for the
calculation of compensation and benefits for occupational accidents and
diseases is the average sum of six consecutive pay months before the occupational
accident or disease. If employees, apprentices or probationary staff’s working
time is less than six months, month pay serving as the basis for the
calculation of compensation, benefit is the average sum of consecutive months
of pay before an occupational accident or disease take place. 2. Month pay as defined in Clause 1 of this Article
shall be determined specifically as follows: a) For officials and civil servants, persons from
the people’s armed units, the people’s public security, month pay serving as
the basis for calculation of compensation and benefits for occupational
accidents and diseases shall be the total amount of within-grade pay, function
allowance, seniority pay and others (if any); b) For every employee working under an employment contract,
month pay serving as the basis for calculation of compensation and benefits for
occupational accidents and diseases shall be the month pay specified in the
employment contract including pay for performance, pay for position and
increment of wage (if any); c) For every employee as an apprentice working for
agencies, organizations or enterprises that have not yet set the pay rate for
apprentices, month pay serving as the basis for the calculation of compensation
and benefits for occupational accidents and diseases shall be the region-based
minimum pay announced by the Government; if those agencies, organizations or
enterprises have already set the rate, month pay serving as the basis for the
calculation of compensation and benefits paid to employees during the
apprenticeship shall be the rate agreed by the two parties; d) For every employee who is on a probation period,
month pay serving as the basis for calculation of compensation and benefits for
occupational accidents and diseases shall be the pay rate agreed by the two
parties under the Article 28 of the Labor Code or the pay rate decided by
competent agencies. Article 7. Documents for
compensation and benefits 1. For employees as victims of occupational
accidents and diseases as defined in Clause 1, Article 3, Clause 1, Articles 4,
5 hereof, employers shall be responsible for preparing the documentation for
compensation and benefit, including: a) Accident investigation report, minutes of
meeting about announcement of the accident investigation report by the accident
investigation squad of grass-roots level, central-affiliated provinces, cities
or central level; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Authenticated copy of scene examination report,
map of traffic accident site made by traffic police or written confirmation by
local police or authorities; d) Decision on compensation and benefits for
occupational accident by employers (See the form provided in the Appendix 3
enclosed herewith). 2. For employees as victims of occupational
diseases as defined in Clause 1, Article 3 hereof, employers shall be responsible
for preparing documentation for compensation, including: a) Employee’s records of occupational disease under
the applicable law; b) Occupational disease-related death confirmation
note issued by forensic science agency or medical examination report (to
determine level of work capability impairment caused by occupational disease)
and conclusion by the Medical Examination Council; c) Decision on compensation for occupational
disease by employers (See the form provided in the Appendix 4 enclosed herewith). 3. The documentation shall be made into three sets: a) One set to be kept by the employer; b) One set to be kept by the employee as a victim
of occupational accident or disease (or relatives thereto) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 8. Time limit for
compensation and benefits 1. Decision on compensation and benefits to
employees as victims of occupational accidents, diseases by the employer must
be completed within five working days since the medical examination report (to
determine level of work capability impairment caused by hard labor related
accidents) from the Medical Examination Council is issued or since the
occupational accident related death confirmation note is issued by the
occupational accident investigation squad of provincial or central level. 2. Payment of compensation, benefits must be made
once to employers (or their relatives) within five days since the decision is
issued by the employer. Article 9. Medical expenses 1. For employees as medical insurance policy-holders,
employers shall pay part of the medical expense and expenses for first-aid,
emergency and medical treatment outside of the scope of insurance covered by
the insurer. 2. For employees who are not medical insurance
policy-holders, employers shall pay once all of the medical expense from
first-aid, emergency, normal treatment to being discharged from hospital. 3. In addition to the cases as defined in Clauses
1, 2 of this Article, employers are encouraged to pay medical expenses for
employees as victims of other occupation-related accidents and diseases. Article 10. Implementation 1. Level of compensation and benefit as defined
hereof is the minimum. Employers are encouraged by the State to pay more than
the limit as defined in this Circular in terms of compensation and benefits for
occupational accidents and diseases. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Any employee who receives compensation, benefits
for occupational accidents, diseases as defined hereof shall be also entitled
to benefits of social insurance for occupational accidents, diseases as defined
in the Law on Insurance (in case of a social insurance policy-holder) Article 11. Responsibilities
of employer 1. Make documentation and carry out payment of
compensation and benefits for employees (or their relatives) in accordance with
this Circular. 2. Pay regular attention to employees’ health by
organizing regular medical check-ups (to determine level of work capability
impairment); carry out compensation for employees as victims of occupational
accidents, diseases (if any); help employees with work capability impaired (if
any) restore their functions via treatment and support. Article
12. Responsibilities of the Services of Labor, Invalids and Social Affairs 1. Cooperate with relevant agencies in making this
Circular known to enterprises in the locality. 2. Instruct, investigate and monitor the payment of
compensation, benefits and medical expenses for employees as victims of
occupational accidents, diseases in the administrative division by the
employer. 3. Receive and store the documents about
compensation and benefits for occupational accidents, diseases from the
employer Article 13. Effect ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Abrogate the Circular No. 10/2003/TT-BLDTBXH
dated April 18, 2003 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs
providing guidance on the payment of compensation and benefits for employees as
victims of occupational accidents, diseases. Difficulties that arise during the implementation
of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, Invalids and
Social Affairs for early instructions and supplements./. PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Doan Mau Diep APPENDIX 1 LIST OF 30 OCCUPATIONAL DISEASES ELIGIBLE FOR
COMPENSATION (Enclosed together with the Joint Circular No. 08-TTLB dated
May 19, 1976, Joint Circular No. 29/TTLB dated December 25, 1991, the Ministry
of Health’s Decision No. 167/BYT dated February 04, 1997, Decision No. 27/QD-BYT
dated September 21, 2006 and Circular No. 42/2011/TT-BỴT dated November 30,
2011 updated from the Ministry of Health’s latest public notice) Group I: Asbestosis and bronchus ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.2. Asbestoses; 1.3. Byssinosis; 1.4. Chronic bronchitis; 1.5. Bronchial asthma; 1.6. Talc lung disease; 1.7. Black lung; Group II: Occupational poisoning and toxicity 2.1. Lead poisoning and lead compounds; 2.2. Benzene poisoning and benzene homologues; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.4. Manganism and manganese compounds; 2.5. Trinitrotoluene; 2.6. Arsenic poisoning and arsenites; 2.7. Nicotine poisoning; 2.8. Pesticide poisoning; 2.9. Carbon monoxide poisoning; 2.10. Cadmium poisoning. Group II: Occupational diseases caused by
physical factors 3.1. X ray and radioactive substances related
diseases; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.3. Occupational diseases caused by vibration; 3.4. Decompression sickness; 3.5. Occupational diseases caused by whole-body
vibration; Group IV: Occupational skin diseases 4.1. Tanned skin disease; 4.2. Skin ulcer, nasal septum ulcer, dermatitis,
contact dermatitis; 4.3. Acne vulgaris; 4.4. Paronychia Group V: Bacterial contamination-related
diseases ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2. Occupational viral hepatitis; 5.3. Leptospirosis; 5.4. Infection with HIV due to occupational risks. APPENDIX 2 CALCULATION TABLE OF COMPENSATION LEVEL PAID TO
EMPLOYEES AS VICTIMS OF OCCUPATIONAL ACCIDENTS, DISEASES BY THE EMPLOYER (Enclosed
together with the Circular No. 04/2015/TT-BLDTBXH dated February 02, 2015 on
compensation, benefits and medical expenses paid to employees as victims of
occupational accidents, diseases by employers) NO. Level of work
capability impairment (%) Minimum
compensation level Tbt (month pay) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 From 5-10 1,50 0,60 2 11 1,90 0,76 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,30 0,92 4 13 2,70 1,08 5 14 3,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 15 3,50 1,40 7 16 3,90 1,56 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,30 1,72 9 18 4,70 1,88 10 19 5,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11 20 5,50 2,20 12 21 5,90 2,36 13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,30 2,52 14 23 6,70 2,68 15 24 7,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 25 7,50 3,00 17 26 7,90 3,16 18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,30 3,32 19 28 8,70 3,48 20 29 9,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21 30 9,50 3,80 22 31 9,90 3,96 23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,30 4,12 24 33 10,70 4,28 25 34 11,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 26 35 11,50 4,60 27 36 11,90 4,76 28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12,30 4,92 29 38 12,70 5,08 30 39 13,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 31 40 13,50 5,40 32 41 13,90 5,56 33 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14,30 5,72 34 43 14,70 5,88 35 44 15,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 36 45 15,50 6,20 37 46 15,90 6,36 38 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16,30 6,52 39 48 16,70 6,68 40 49 17,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 41 50 17,50 7,00 42 51 17,90 7,16 43 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 18,30 7,32 44 53 18,70 7,48 45 54 19,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 46 55 19,50 7,80 47 56 19,90 7,96 48 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20,30 8,12 49 58 20,70 8,28 50 59 21,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 51 60 21,50 8,60 52 61 21,90 8,76 53 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22,30 8,92 54 63 22,70 9,08 55 64 23,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 56 65 23,50 9,40 57 66 23,90 9,56 58 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24,30 9,72 59 68 24,70 9,88 60 69 25,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 61 70 25,50 10,20 62 71 25,90 10,36 63 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 26,30 10,52 64 73 26,70 10,68 65 74 27,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 66 75 27,50 11,00 67 76 27,90 11,16 68 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 28,30 11,32 69 78 28,70 11,48 70 79 29,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 71 80 29,50 11,80 72 81 to fatality 30,00 12,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SPECIMEN DECISION ON COMPENSATION (BENEFITS) FOR
OCCUPATIONAL ACCIDENTS (Enclosed together with the Circular No. 04/2015/TT-BLDTBXH
dated February 02, 2015 on compensation, benefits and medical expenses paid to
employees as victims of occupational accidents, diseases by employers) Name
of organization
------- SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------- No.: ………../ …….., dated ………. DECISION ON
COMPENSATION (BENEFITS) FOR OCCUPATIONAL ACCIDENTS Pursuant to the Government’s Decree No.
45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 detailing a number of articles of the Labor
Code on working time, break time, labor safety and hygiene; Pursuant to the Circular No. 04/2015/TT-BLDTBXH
dated February 02, 2015 on compensation, benefits and medical expenses paid to
employees as victims of occupational accidents, diseases by employers); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pursuant to the medical examination report
No...................issued by the Medical Examination Council or the
accidental death confirmation No.....issued by the forensic science agency; At the request of Mr./Ms. Manager (Title) DECISION Article 1: Mr., Ms. Born in.......................................... Title:.............................................................. Agency, organization: Has had the occupational accident
on.................................................. Level of work capability
impairment:......................................... (%) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (Amount in
words)............................................................................................. Recipient of the
money:............................................................................................
Article 2: Mr., Ms.
(Manager)........................................and Mr, Ms as named above
shall be responsible for executing this Decision. (HEAD OF
ENTERPRISE, AGENCY, ORGANIZATION...) (Signature,
legal seal) APPENDIX 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Name
of organization
-------- SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------- No.: ………../ ……..,
dated........ ………. DECISION ON COMPENSATION
FOR OCCUPATIONAL DISEASE Pursuant to the Government’s Decree No.
45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 detailing a number of articles of the Labor
Code on working time, break time, labor safety and hygiene; Pursuant to the Circular No. 04/2015/TT-BLDTBXH
dated February 02, 2015 on compensation, benefits and medical expenses paid to
employees as victims of occupational accidents, diseases by employers; Pursuant to the occupational disease file of Mr.,
Ms.................................................; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 At the proposal of Mr./Ms. Manager (Positions) DECISION Article 1: Mr.,
Ms............................................................................................ Born in.......................................... Titles:.............................................................. Agency, organization: Has the occupational disease (specify name of the
occupational disease)..................... ………………………………………………………………………………………………….. Level of work capability
impairment:......................................... (%) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (Amount in
words)............................................................................................. To be paid from
.................................................. Recipient of the money:............................................................................................
Article 2: Mr., Ms.
(Manager)........................................and Mr, Ms as named above
shall be responsible for executing this Decision. (HEAD OF ENTERPRISE,
AGENCY, ORGANIZATION...) (Signature,
legal seal)
Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
190.883
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|