TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ BC CI
|
Tại Bộ phận Một cửa
|
DVC trực tuyến
|
Tích hợp trên Cổng DVCQG
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 88 thủ tục
|
I
|
Lĩnh vực Tổ chức - Biên chế: 10 thủ tục
|
1
|
Thủ tục
thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Thủ tục
thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Thủ tục
thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Thủ tục
thẩm định thành lập tổ chức hành chính
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Thủ tục
thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018.
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Thủ tục
thẩm định giải thể tổ chức hành chính
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018.
|
x
|
x
|
|
|
7
|
Thủ tục
thẩm định Đề án vị trí việc làm
|
40 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
x
|
x
|
|
|
8
|
Thủ tục
về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm
|
25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020.
|
x
|
x
|
|
|
9
|
Thủ tục
thẩm định số lượng người làm việc
|
Không
quy định
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020.
|
x
|
x
|
|
|
10
|
Thủ tục
thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc
|
Không quy
định
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020.
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ: 17 thủ tục
|
11
|
Thủ
tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
30
ngày kể từ ngày Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến
hoạt động nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động.
|
Không
|
- Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết
thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư
số 03/2013/TT-BNV .
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
12
|
Thủ
tục thành lập hội
|
30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
13
|
Thủ
tục phê duyệt điều lệ hội
|
30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
14
|
Thủ
tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
|
|
15
|
Thủ
tục đổi tên hội
|
30
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
16
|
Thủ
tục hội tự giải thể
|
30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có.
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
|
|
|
17
|
Thủ
tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
|
25
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
|
Mức độ 3
|
|
18
|
Thủ
tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện
|
15
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
19
|
Thủ tục
thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
40 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
- Nghị
định số 93/2019/ NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông
tư số 04/2020/ TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
20
|
Thủ tục
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý
quỹ
|
30 ngày
làm việc, kể từ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
- Nghị
định số 93/2019/ NĐ-CP ngày 25/11/2019;
- Thông
tư số 04/2020/ TT-BNV ngày 13/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
21
|
Thủ tục
công nhận thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng quản lý quỹ
|
15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
- Nghị
định số 93/2019/ NĐ-CP ngày 25/11/2019;
- Thông
tư số 04/2020/ TT-BNV ngày 13/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
22
|
Thủ tục
thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
30 ngày
làm việc, kể từ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
- Nghị
định số 93/2019/ NĐ-CP ngày 25/11/2019;
- Thông
tư số 04/2020/ TT-BNV ngày 13/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
23
|
Thủ tục
cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
- Nghị
định số 93/2019/ NĐ-CP ngày 25/11/2019;
- Thông
tư số 04/2020/ TT-BNV ngày 13/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
24
|
Thủ tục
cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động
|
15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
- Nghị
định số 93/2019/ NĐ-CP ngày 25/11/2019;
- Thông
tư số 04/2020/ TT-BNV ngày 13/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
25
|
Thủ tục
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ
|
30 ngày
làm việc, kể từ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
- Nghị
định số 93/2019/ NĐ-CP ngày 25/11/2019;
- Thông
tư số 04/2020/ TT-BNV ngày 13/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
26
|
Thủ tục
đổi tên quỹ
|
15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
- Nghị
định số 93/2019/ NĐ-CP ngày 25/11/2019;
- Thông
tư số 04/2020/ TT-BNV ngày 13/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
27
|
Thủ tục
tự giải thể quỹ
|
15 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và
thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu
nại.
|
Sở
Nội vụ
|
Không có
|
- Nghị
định số 93/2019/ NĐ-CP ngày 25/11/2019;
- Thông
tư số 04/2020/ TT-BNV ngày 13/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
III
|
Lĩnh vực Công chức, viên chức: 08 thủ tục
|
28
|
Thủ tục
thi tuyển công chức
|
- Thời
hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên Trang Thông tin điện tử
hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành
lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường
hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội
đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì
phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian
làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
thi vòng 1 trên máy vi tính.
Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm
thi thực hiện như sau:
Chậm nhất
15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả
thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng
Thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường
hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ
vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển
dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi
vòng 2, đồng thời đăng tải trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng.
Chậm nhất
15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng
tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Sau
khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc,
Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng
tuyển dụng phải thông báo công khai trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng
Thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông
báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng.
- Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng
và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển
dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển
dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức đồng ý gia hạn.
|
- Cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức: UBND tỉnh;
- Cơ
quan thực hiện: Sở Nội vụ; cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm quyền
tuyển dụng công chức.
|
a) Phí
dự thi tuyển công chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc
khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
-
Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
-
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
-
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
-
Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 01/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định mã
số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
-
Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
x
|
x
|
|
|
29
|
Thủ tục
xét tuyển công chức
|
- Thời
hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên Trang Thông tin điện tử
hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành
lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường
hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm
nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của
người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải
trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì
phải tiến hành tổ chức phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối
với kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
- Sau
khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc,
Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng
tuyển dụng phải thông báo công khai trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng
Thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông
báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng.
- Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng
và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển
dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển
dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức đồng ý gia hạn.
|
- Cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức: UBND tỉnh;
- Cơ
quan thực hiện: Sở Nội vụ; cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm quyền
tuyển dụng công chức.
|
a) Phí
dự thi tuyển công chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc
khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
-
Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
-
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020;
-
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017;
-
Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 01/8/2021;
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
-
Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020.
|
x
|
x
|
|
|
30
|
Thủ tục
tiếp nhận vào công chức
|
47 ngày làm việc
|
- Cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức: UBND tỉnh;
- Cơ
quan thực hiện: Sở Nội vụ.
|
Không quy định
|
-
Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
-
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020;
-
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017;
-
Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 01/8/2021;
-
Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường
hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước
vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
-
Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi
khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005.
|
x
|
x
|
|
|
31
|
Thủ tục
thi nâng ngạch công chức
|
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng
ngạch công chức về kết quả chấm thi; đồng thời công khai trên Trang Thông tin
điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công
chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự
thi được biết.
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có
quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn
ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài
thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết
quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định tại khoản này.
- Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi
nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch
công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức
trúng tuyển.
- Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng
ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi
và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức
có công chức tham dự kỳ thi.
|
- Bộ Nội
vụ chủ trì tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch CVC lên ngạch CCCC trong
các CQNN và các đơn vị sự nghiệp công lập của NN.
- Ban Tổ
chức Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng ngạch công
chức từ ngạch CVC lên ngạch CVCC trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập
của ĐCSVN và của các tổ chức CTXH.
- Cơ
quan quản lý ngạch công chức chuyên ngành của Đảng chủ trì, phối hợp với Ban
Tổ chức Trung ương; các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngạch công chức chuyên
ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức
chuyên ngành tương đương ngạch CVC lên ngạch công chức chuyên ngành tương
đương ngạch CVCC theo quy định.
- UBND
tỉnh chủ trì thi nâng ngạch từ ngạch nhân viên lên ngạch cán sự hoặc tương đương;
từ ngạch nhân viên, cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương
đương; từ ngạch CV hoặc tương đương lên ngạch CVC hoặc tương đương.
- Cơ
quan thực hiện: Sở Nội vụ.
|
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên
chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
-
Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
-
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020;
-
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017;
-
Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 01/8/2021;
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
-
Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020.
|
x
|
x
|
|
|
32
|
Thủ tục
thi tuyển viên chức
|
- Thời
hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang Thông tin điện tử
hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành
lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường
hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội
đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
- Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi
vòng 1;
- Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết
quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên Trang Thông tin điện tử hoặc
Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Trường
hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
để thí sinh dự thi được biết;
- Căn cứ
vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển
dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi
vòng 2, đồng thời đăng tải trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng.
- Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội
đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển
có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng
hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc
khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự
nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng
viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thì cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ
chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết
định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với
tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ
chức hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định
tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Như trên.
|
Phí dự
tuyển dụng viên chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
-
Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
-
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
-
Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020.
|
x
|
|
|
|
33
|
Thủ tục
xét tuyển viên chức
|
- Thời
hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang Thông tin điện tử
hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành
lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường
hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ
vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội
đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển
có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng
hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc
khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự
nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng
viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thì cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ
chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết
định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với
tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ
chức hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định
tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Như trên.
|
Không
quy định
|
-
Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
-
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
-
Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020.
|
x
|
|
|
|
34
|
Thủ tục
tiếp nhận vào làm viên chức
|
- Thời
hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang Thông tin điện tử
hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành
lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường
hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ
vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội
đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền
gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi
viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có
trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất
là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người
đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề
nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả
tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong
đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm
tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc
cách.
|
1. Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều
9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện
việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc
xét tuyển.
- Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản
2 Điều 9 Luật Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ
chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua
thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với
tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ
chức hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định
tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
2. Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Như trên.
|
Không quy định
|
-
Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
-
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
-
Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020.
|
x
|
|
|
|
35
|
Thủ tục
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
- Trước
ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng
gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian,
địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí
sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước
ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh
và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy,
hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ
quan thực hiện: Sở Nội vụ.
|
a)
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
- Dưới
50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 50
đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ
100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần.
b)
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
- Dưới
100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ
500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
c) Phúc
khảo 150.000 đồng/bài thi.
|
-
Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
-
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
|
x
|
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực Chính quyền địa phương: 02 thủ tục
|
36
|
Thủ tục
thẩm định thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
|
Thời hạn
thẩm định của Sở Nội vụ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình
và hồ sơ đầy đủ hợp pháp của UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
-
Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố.
-
Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
37
|
Thủ tục
phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
- Thời
hạn tổ chức thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành
chính cấp xã do UBND cấp huyện gửi đến.
- Thời
hạn chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã
là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Không quy định
|
Nghị
quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
V
|
Lĩnh vực Công tác thanh niên: 03 thủ tục
|
38
|
Thủ
tục thành lập tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh
|
15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
-
Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính
sách đối với thanh niên xung phong.
-
Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức
và chính sách đối với thanh niên xung phong (Điều 4, Điều 5).
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
39
|
Thủ
tục giải thể tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh
|
15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
-
Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011.
-
Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
40
|
Thủ
tục xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong ở cấp tỉnh
|
45
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
-
Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011.
-
Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận
phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong
các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu (Điều 4, Điều 5, Điều
6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 11).
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
VI
|
Lĩnh vực Tôn giáo Chính phủ: 35 thủ tục
|
41
|
Thủ
tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
42
|
Thủ tục
đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
30 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật Tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
43
|
Thủ tục
đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
44
|
Thủ tục
đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc
tội hoặc người chưa được xóa án tích
|
30 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
45
|
Thủ tục
đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
46
|
Thủ tục
đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn
giáo ở một tỉnh
|
30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
47
|
Thủ tục
đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
48
|
Thủ tục
đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
49
|
Thủ tục
đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
50
|
Thủ tục
thông báo về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
51
|
Thủ tục
đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị định
số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
52
|
Thủ tục
đề nghị tự giải thể của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo
quy định của hiến chương
|
45
ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý
tài sản, tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
53
|
Thủ tục
đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
theo quy định của hiến chương của tổ chức
|
45
ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý
tài sản, tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị định
số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
54
|
Thủ tục
thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
55
|
Thủ
tục thông báo tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản
3 Điều 19 của Nghị định số
162/2017/NĐ-CP
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
56
|
Thủ tục
đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt
động ở một tỉnh
|
60 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
57
|
Thủ tục
thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
58
|
Thủ tục
thông báo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
59
|
Thủ tục
đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
60
|
Thủ tục
đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
61
|
Thủ tục
thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
62
|
Thủ tục
thông báo về người bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
63
|
Thủ tục
thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
64
|
Thủ tục
thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với
tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều
34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
65
|
Thủ tục
thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với
tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại
khoản 7 Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay
sau khi nhân được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
66
|
Thủ tục
thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
67
|
Thủ tục
thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
68
|
Thủ tục
thông báo cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị định
số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
69
|
Thủ tục
đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
|
30
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị định
số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
70
|
Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
71
|
Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
72
|
Thủ tục
thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
73
|
Thủ tục
đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở
nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
74
|
Thủ tục
đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có
quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
75
|
Thủ tục
đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp
đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017.
|
x
|
x
|
|
|
VII
|
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng: 10 thủ tục
|
76
|
Thủ
tục tặng thưởng Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Thẩm
định hồ sơ và trình khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau
khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
Mức độ 4
|
x
|
77
|
Thủ
tục tặng Cờ thi đua của UBND
tỉnh
|
- Thẩm
định hồ sơ và trình khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau
khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
78
|
Thủ
tục tặng danh hiệu Chiến sỹ
thi đua cấp tỉnh
|
- Thẩm
định hồ sơ và trình khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi
nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, trong thời
hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen
thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
|
x
|
|
Mức độ 4
|
x
|
79
|
Thủ
tục tặng danh hiệu Tập thể
Lao động xuất sắc
|
- Thẩm
định hồ sơ và trình khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau
khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
|
x
|
|
Mức độ 4
|
x
|
80
|
Thủ
tục tặng thưởng Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
|
- Thẩm
định hồ sơ và trình khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau
khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
|
x
|
|
Mức độ 3
|
x
|
81
|
Thủ
tục tặng Cờ thi đua của UBND
tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
|
- Thẩm
định hồ sơ và trình khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau
khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
|
x
|
|
Mức độ 3
|
x
|
82
|
Thủ
tục tặng thưởng Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất
|
- Thẩm
định hồ sơ và trình khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau
khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
|
x
|
|
Mức độ 3
|
|
83
|
Thủ
tục tặng thưởng Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh cho gia đình
|
- Thẩm
định hồ sơ và trình khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau
khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
84
|
Thủ
tục tặng thưởng Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại
|
- Thẩm
định hồ sơ và trình khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau
khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
85
|
Thủ
tục xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng “Doanh nhân tiêu biểu”, “Doanh
nghiệp tiêu biểu” tỉnh Tuyên Quang
|
75
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017;
-
Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh
nhân và doanh nghiệp;
-
Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng
Chính phủ;
-
Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế
xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng “Doanh nhân tiêu biểu”, “Doanh nghiệp
tiêu biểu” tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
|
|
|
VIII
|
Lĩnh vực Văn thư và Lưu trữ nhà nước: 03
thủ tục
|
86
|
Thủ
tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc
|
Tại
Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử
dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử:
-
Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất
là 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận phiếu yêu cầu;
-
Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu
đặc biệt quý, hiếm, chậm nhất là 04 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu
yêu cầu.
|
Sở Nội vụ
|
Thực
hiện theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
|
-
Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội
-
Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.
-
Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử
dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
|
x
|
x
|
|
|
87
|
Thủ
tục cấp bản sao và chứng thực lưu trữ
|
Tại
Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử
dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử:
-
Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất
là 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận phiếu yêu cầu;
-
Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu
đặc biệt quý, hiếm, chậm nhất là 04 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu
yêu cầu.
|
Sở Nội vụ
|
Thực
hiện theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
|
-
Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13.
-
Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013.
-
Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
88
|
Thủ
tục cấp, cấp lại, bổ sung lĩnh vực hành nghề của Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
|
15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
-
Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13.
-
Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013.
-
Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
-
Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14/7/2020 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 31 thủ tục
|
I
|
Lĩnh vực Tổ chức - Biên chế: 06 thủ tục
|
1
|
Thủ
tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Thủ tục
thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Thủ tục
thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020.
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Thủ tục
thẩm định thành lập tổ chức hành chính
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018.
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Thủ tục
thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018.
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Thủ tục
thẩm định giải thể tổ chức hành chính
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018.
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ: 09 thủ tục
|
7
|
Thủ
tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
- Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
- Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
- Thông
tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
8
|
Thủ
tục thành lập hội
|
30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
9
|
Thủ
tục phê duyệt điều lệ hội
|
30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
10
|
Thủ
tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
11
|
Thủ
tục đổi tên hội
|
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
12
|
Thủ
tục hội tự giải thể
|
30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
13
|
Thủ
tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
|
25
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
-
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
14
|
Thủ
tục thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị
tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe
|
20
ngày làm việc kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông
tư liên tịch số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09/7/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người
đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về
sức khỏe.
|
x
|
x
|
|
|
15
|
Thủ
tục xem xét, chi trả chi phí cho người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ
thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe
|
-
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn
đã được cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút, Hội Chữ
thập đỏ quản lý người bị tai nạn lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội để thẩm định.
-
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định
của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Chữ thập đỏ xem xét, chi trả
chi phí. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông
tư liên tịch số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09/7/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
x
|
x
|
|
|
III
|
Lĩnh vực Tôn giáo Chính phủ: 08 thủ tục
|
16
|
Thủ
tục thông báo mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
17
|
Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
18
|
Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
19
|
Thủ tục
thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
20
|
Thủ tục
đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
huyện
|
25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
21
|
Thủ tục
đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có
quy mô tổ chức ở một huyện
|
25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
22
|
Thủ tục
đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp
đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện
|
25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
23
|
Thủ
tục thông báo tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Ngay
sau khi nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng: 08 thủ tục
|
24
|
Thủ
tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Cơ
quan làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
25
|
Thủ
tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
|
Cơ
quan làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
26
|
Thủ
tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
Cơ quan
làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có
thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
27
|
Thủ
tục tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
|
Cơ
quan làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
28
|
Thủ
tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
|
Cơ quan
làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có
thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
29
|
Thủ
tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
|
Cơ quan
làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có
thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
30
|
Thủ
tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
|
Cơ
quan làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
31
|
Thủ
tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện cho gia đình
|
Cơ quan
làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có
thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ: 15 thủ tục
|
I
|
Lĩnh vực Tôn giáo Chính phủ: 10 thủ tục
|
1
|
Thủ
tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
15
ngày kể từ ngày UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản
đăng ký hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Thủ tục
đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
15
ngày kể từ ngày UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản
đăng ký hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Thủ tục
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
20 ngày
kể từ ngày UBND cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập
trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã
|
Ngay
sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã
|
Ngay
sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Thủ tục
đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
15
ngày kể từ ngày UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
nhận được văn bản đăng ký hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
7
|
Thủ tục
đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
15
ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
8
|
Thủ tục
đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
20
ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể:
UBND cấp
xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin
ý kiến UBND cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của UBND cấp
xã, UBND cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của UBND cấp huyện, UBND cấp
xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
9
|
Thủ tục
thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
Ngay
sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
10
|
Thủ
tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Ngay
sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017;
-
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng: 05 thủ tục
|
11
|
Thủ
tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Bộ
phận làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
12
|
Thủ
tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Bộ
phận làm công tác thi đua,
khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
13
|
Thủ
tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
Bộ
phận làm công tác thi đua,
khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
14
|
Thủ
tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã cho gia đình
|
Bộ
phận làm công tác thi đua,
khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
15
|
Thủ
tục xét tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
|
Bộ
phận làm công tác thi đua,
khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
UBND cấp xã
|
Không có
|
-
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|