BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 579/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NỘI VỤ VỀ LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNV
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BNV
ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực
tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức phi chính phủ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính
phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TCPCP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
Quản lý nhà nước
chuyên ngành
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
3
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
4
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
5
|
Thủ tục đổi tên hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
7
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường của hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
8
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
9
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
10
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
11
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
12
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
13
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
14
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
15
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
16
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
Quản lý nhà nước
chuyên ngành
|
Sở quản lý nhà
nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
3
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
4
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
5
|
Thủ tục đổi tên hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
7
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường của hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
8
|
Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
10
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
11
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
12
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
13
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
14
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
15
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
16
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
17
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy
quyền)
|
1
|
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
Quản lý nhà nước
chuyên ngành
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng chuyên môn)
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
3
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
4
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
5
|
Thủ tục đổi tên hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
7
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường của hội
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
8
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
9
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
10
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
11
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
12
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
13
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỳ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
14
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
15
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
16
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
Quản lý nhà nước
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ)
|
17
|
Thủ tục thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham
gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
18
|
Thủ tục xem xét, chi trả chi phí cho người đang
trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức
khỏe
|
Quản lý nhà nước
về hội
|
Hội Chữ thập đỏ
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Mục 1. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. THỦ TỤC CÔNG
NHẬN BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ
sơ đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động cả nước
hoặc liên tỉnh đến Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
chính mà hội dự kiến hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện
quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề
nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động xem xét, quyết định công nhận
ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ, cơ quan
ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động
thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những
người dự kiến trong ban vận động thành lập hội.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Bộ, cơ quan ngang
Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm
vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định công nhận ban vận động
thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động
thành lập hội (theo Mẫu 3, Phụ lục I, Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà
nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận ban
vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
b) Người đứng đầu ban vận động thành
lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
c) Đối với hội có phạm vi hoạt động
cả nước hoặc liên tỉnh, ban vận động thành lập hội phải có ít nhất mười thành
viên.
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế
có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất năm thành viên đại diện cho các tổ chức
kinh tế.
đ) Ban vận động thành lập hội tự giải
thể khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
II. THỦ TỤC
THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội
có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Bộ
Nội vụ.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ
xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành
lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp
các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem
xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo
mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận
động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp của người đứng đầu
ban vận động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt
trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Ban vận động thành lập hội có phạm vi
hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu
4 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Dự thảo điều lệ hội (theo Mẫu 9 Phụ
lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
a) Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành
lập đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh, trừ trường hợp
luật, pháp lệnh có quy định khác.
b) Điều kiện thành lập hội:
- Có mục đích hoạt động không trái
với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội
đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Có ít nhất một trăm công dân, tổ
chức ở nhiều tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập
hội;
- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có
hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam có
phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất mười một đại diện pháp nhân ở nhiều tỉnh.
c) Phải có ban vận động thành lập hội
được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động
công nhận.
d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải
tổ chức đại hội.
đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận động
thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết
thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà
nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn
không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu
có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép
thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
III. THỦ TỤC PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày đại hội, Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ để báo cáo Kết quả và
xin phê duyệt điều lệ.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ
xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý,
đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem
xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn báo cáo Kết quả đại hội
(theo mẫu);
- Điều lệ (theo mẫu) và biên bản của
Đại hội thông qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm
tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo
thay đổi chức danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc
liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định phê duyệt điều lệ hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Công văn báo cáo Kết quả đại hội
(theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Trường hợp điều lệ hội có nội dung
chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có
quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều
lệ hội phù hợp với quy định của pháp luật.
b) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
IV. THỦ TỤC
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ
đến Bộ Nội vụ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ
xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện
quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề
nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem
xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của
hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư
pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt
trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc
liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu 10
Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu 11
Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu
12 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu
13 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi
có quyết định chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành
phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP.
b) Các hội mới được hình thành do
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
V. THỦ TỤC ĐỔI
TÊN HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ
đến Bộ Nội vụ xin đổi tên hội.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ
xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện
quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề
nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép hội đổi tên và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ
sung). Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc
đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi
về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách
kèm theo). Đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều
8 Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc
liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định cho phép đổi tên hội và
phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Tên của hội được viết bằng tiếng
Việt, có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài;
tên, biểu tượng của hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác
đã được thành lập hợp pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và
truyền thống văn hóa dân tộc.
b) Tên mới của hội và điều lệ (sửa
đổi, bổ sung) hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
VI. THỦ TỤC HỘI
TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ
xin giải thể hội đến Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ
xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý,
đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem
xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản,
tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Tổ
chức phi chính phủ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc
liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu 14
Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Thông báo thời hạn thanh toán nợ
(nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật
trên năm số liên tiếp ở báo Trung ương.
b) Giải quyết tài sản, tài chính theo
quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật
có liên quan.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày hội tự giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ
đến Bộ Nội vụ và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
VII. THỦ TỤC BÁO
CÁO TỔ CHỨC ĐẠI HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ
báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Bộ Nội vụ và
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ
xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý,
đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận hồ sơ báo cáo đầy đủ và hợp pháp, Bộ Nội vụ có ý kiến bằng văn bản
về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến
ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 25 ngày phải có
ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm
kỳ:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về
việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng Kết công tác
nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của
ban lãnh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung
(nếu có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh
đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban
lãnh đạo, ban kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải
có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức
đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến
chương trình đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó
nêu rõ số hội viên chính thức của hội;
- Các nội dung khác thuộc thẩm quyền
của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về
việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết
định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và
quyết định tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức
đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến
chương trình đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
25 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Tổ
chức phi chính phủ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc
liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội
nhiệm kỳ, đại hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà
nước có thẩm quyền không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
VIII. THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban sáng lập quỹ xã hội,
quỹ từ thiện (sau đây gọi chung là quỹ) có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc
liên tỉnh, quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ xin cấp giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ
nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem
xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo
mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng
góp để thành lập quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư
pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ, nếu
thành viên ban sáng lập quỹ và sáng lập viên thành lập quỹ thuộc diện quản lý
của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp
đồng ủy quyền có công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
40 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động
toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để
thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định cấp giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu
1 Phụ lục I Thông tư số 02/2013/TT-BNV);
- Điều lệ mẫu của quỹ (theo Mẫu 2 Phụ
lục I Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành
lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức,
cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.
b) Điều kiện thành lập quỹ:
- Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ
trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa
học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích
lợi nhuận;
- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là
công dân, tổ chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với
sáng lập viên là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
án tích; đối với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về
việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia
tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản
đóng góp để thành lập quỹ;
- Có hồ sơ thành lập quỹ.
c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam
thành lập, Ban sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi
ra tiền đồng Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên
tỉnh: 5.000.000.000 (năm tỷ). Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của
quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ
chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ
phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam
như sau:
- Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn
quốc hoặc liên tỉnh: 7.000.000.000 (bảy tỷ);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp
tỉnh: 3.000.000.000 (ba tỷ).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào
tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ
phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ
ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
e) Sau khi được cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc
chuyển quyền sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ hết hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được
việc chuyển quyền sở hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời
hạn theo quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ
thực hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ
vẫn không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố
về việc thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung
ương đối với quỹ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành lập về các nội dung chủ
yếu sau đây:
- Tên quỹ;
- Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện
thoại, email hoặc website (nếu có) của quỹ;
- Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
- Phạm vi hoạt động của quỹ;
- Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
- Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân
hàng nơi quỹ mở tài khoản;
- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
quỹ;
- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ
quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Số tài sản đóng góp thành lập quỹ
của các sáng lập viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
IX. THỦ TỤC CÔNG
NHẬN QUỸ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ
tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành
lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị công nhận quỹ đủ
điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ
nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem
xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công
nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu chứng minh việc hoàn tất
các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng
góp thành lập quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng
quản lý quỹ, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự
đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý
cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản
lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu
thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc
hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập,
hoạt động trong phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện
hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều
kiện sau:
1) Có giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.
3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng
nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập
quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc
chuyển quyền sở hữu tài sản theo quy định.
4) Quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội
đồng quản lý quỹ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
X. THỦ TỤC CÔNG
NHẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động
nếu có sự thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến
Bộ Nội vụ đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ
nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem
xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công
nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ
sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng
quản lý quỹ được bổ sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì
phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về
phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc
hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập,
hoạt động trong phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định công nhận thành viên Hội
đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản
lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
quỹ. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử,
trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ
nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05
năm. Hội đồng quản lý quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
XI. THỦ TỤC
THAY ĐỔI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động
nếu có sự sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ
Nội vụ đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ
sung) quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ
nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem
xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi giấy phép và
công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ
nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc
hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập,
hoạt động trong phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định công nhận điều lệ (sửa
đổi, bổ sung) quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư
số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những
thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết
hoặc báo điện tử ở Trung ương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
XII. THỦ TỤC
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác,
quỹ có đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến
Bộ Nội vụ.
- Bưóc 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đơn đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét,
trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp
trước đây.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc
hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập,
hoạt động trong phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ (theo Mẫu 6 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những
thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
Trung ương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
XIII. THỦ TỤC
CHO PHÉP QUỸ HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ TẠM ĐÌNH CHI HOẠT ĐỘNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị tạm
đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ
khắc phục được sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị
cho phép quỹ được hoạt động trở lại.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ
nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem
xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở
lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và
các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong
phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi
bị tạm đình chỉ hoạt động.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu 14
Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng
khi vi phạm một trong những quy định sau:
- Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của
quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài
sản, tài chính;
- Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các
tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;
- Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích
được quy định trong điều lệ;
- Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình
hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
khi nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;
- Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính,
thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình
chỉ hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị tạm đình chỉ hoạt động, tùy theo tính chất
và mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
c) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà quỹ không khắc phục
được vi phạm, thời hạn tạm đình chỉ hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời
hạn kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm
quyền quyết định giải thể quỹ.
d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ
quyết định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử
lý vi phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIV. THỦ TỤC HỢP NHẤT, SÁP
NHẬP, CHIA, TÁCH QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ,
trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên
hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động
khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong
phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách
quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất quỹ (theo Mẫu 12 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 13 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia
chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia quỹ. Quyền và nghĩa vụ của các
quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới
và quỹ sáp nhập. Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách
(quỹ thành lập mới) thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động
của quỹ và phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi
tách.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XV. THỦ TỤC ĐỔI TÊN QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội
vụ đề nghị đổi tên quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không
đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi
tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong
phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) của quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 9 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
Trung ương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVI. THỦ TỤC QUỸ TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội
vụ đề nghị giải thể quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản,
tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Vụ Tổ chức phi
chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định giải thể và thu hồi giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải
thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách
kế toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các
tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên
tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ
tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Kết thúc thời hạn ghi
trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự
giải thể mà không có đơn khiếu nại.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong
phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 8 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải
thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
Mục 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN
ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị
công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh đến Sở
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự
kiến hoạt động xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ
phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu
điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến
trong ban vận động thành lập hội.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Sở quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội
dự kiến hoạt động.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(theo Mẫu 3 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà
hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm
vi hoạt động trong tỉnh.
b) Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là
công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
c) Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, ban
vận động thành lập hội phải có ít nhất năm thành viên.
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt
động trong tỉnh có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong
tỉnh.
đ) Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại
hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy
trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị
bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận động thành
lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận
động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu 4 Phụ lục I
Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Dự thảo điều lệ hội (theo Mẫu 9 Phụ lục I Thông
tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành
lập đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
b) Điều kiện thành lập hội:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật,
không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành
lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất
năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng
ký tham gia thành lập hội;
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất
hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng
ký tham gia thành lập hội;
- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là
đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân ở Việt Nam có phạm vi hoạt
động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề
hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham
gia thành lập hiệp hội.
c) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho
phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ
chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã
quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá
30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ
chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu
tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại
hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
III. THỦ TỤC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ
HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại
hội, Ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) để
báo cáo kết quả và xin phê duyệt điều lệ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến
các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều lệ (theo mẫu) và biên bản thông qua điều lệ
hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh
sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo thay đổi chức
danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt điều lệ hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu 5 Phụ
lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp
vợi quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối
phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp
với quy định của pháp luật.
b) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
IV. THỦ TỤC CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
(theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập
mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người
đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội
hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất
hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông
tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông
tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu 12 Phụ lục 1
Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu 13 Phụ lục 1
Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức
đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
b) Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP để
xem xét, phê duyệt điều lệ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
V. THỦ TỤC ĐỔI TÊN HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin đổi tên
hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép
đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Trường hợp không đồng ý
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh
đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối
với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
03/2013/TT-BNV.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể
được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu
tượng của hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được
thành lập hợp pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền
thống văn hóa dân tộc.
b) Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
VI. THỦ TỤC HỘI TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể
hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu 14 Phụ lục 1
Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho
các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số
liên tiếp ở báo địa phương.
b) Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại
Khoản 1 Điều 31 Nghị định 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội
tự giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
VII. THỦ TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC
ĐẠI HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo về
việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) và Sở quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ báo cáo đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản
về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến
ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 25 ngày phải có
ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức
đại hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và
phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh
đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm
tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban
kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý
lịch, phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình
đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội
viên chính thức của hội;
- Các hội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội
theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức
đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định
tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình
đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
25 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp
hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
VIII. THỦ TỤC CHO PHÉP HỘI ĐẶT
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước
hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội, Ban lãnh đạo hội phải gửi hồ sơ xin
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép
hội đặt văn phòng đại diện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện (theo mẫu);
- Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp pháp liên
quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hội và
điều lệ hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện (theo Mẫu 15 Phụ
lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Đối tượng áp dụng là những hội có phạm vi hoạt
động cả nước hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội.
b) Sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội báo cáo bằng văn
bản với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
XI. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập,
hoạt động trong phạm vi huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập và công nhận điều lệ
quỹ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập
quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các
thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý
của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền
có công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
40 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu 1 Phụ lục I
Thông tư số 02/2013/TT-BNV);
- Điều lệ mẫu của quỹ (theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông
tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành
lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước
ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
b) Điều kiện thành lập quỹ:
- Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ trợ và khuyến
khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện,
nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;
- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ
chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên
là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối
với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham
gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách
sáng lập viên thành lập quỹ;
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để
thành lập quỹ;
- Có hồ sơ thành lập quỹ.
c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban
sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng
Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000 (một tỷ).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng
giá trị tài sản quy đổi.
d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài
góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số
tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.000.000.000
(một tỷ);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000
(năm trăm triệu).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của
quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển
quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền
sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết
hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển
quyền sở hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo
quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực
hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn
không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc
thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối
với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập về các nội dung
chủ yếu sau đây:
- Tên quỹ;
- Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email
hoặc website (nếu có) của quỹ;
- Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
- Phạm vi hoạt động của quỹ;
- Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
- Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở
tài khoản;
- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;
- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng
lập viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
X. THỦ TỤC CÔNG NHẬN QUỸ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về
việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội
đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản
lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục
công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập
quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu
thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn
bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước
khi bầu Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người
nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước
người đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các
chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:
1) Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.
3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng
ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ
trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền
sở hữu tài sản theo quy định.
4) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XI. THỦ TỤC CÔNG NHẬN THAY
ĐỔI, BỔ SUNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay
đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) quyết
định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản
lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ
yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được
bổ sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng
ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán
bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ,
nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng
quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không
có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước
bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản
lý quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XII. THỦ TỤC THAY ĐỔI GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa
đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi giấy phép và công nhận điều
lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do
về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIII. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ
số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ (theo Mẫu 6 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIV. THỦ TỤC CHO PHÉP QUỸ
HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị tạm đình chỉ hoạt
động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được
sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ) đề nghị được hoạt động trở lại.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu
chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi
bị tạm đình chỉ hoạt động.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu 14
Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng
khi vi phạm một trong những quy định sau:
- Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của
quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài
sản, tài chính;
- Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các
tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;
- Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích
được quy định trong điều lệ;
- Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình
hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
khi nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;
- Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính,
thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình
chỉ hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị tạm đình chỉ hoạt động, tùy theo tính chất
và mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
c) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà quỹ không khắc phục
được vi phạm, thời hạn tạm đình chỉ hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời
hạn kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm
quyền quyết định giải thể quỹ.
d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ
quyết định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử
lý vi phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XV. THỦ TỤC HỢP NHẤT, SÁP
NHẬP, CHIA, TÁCH QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ,
trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên
hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động
khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách
quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất quỹ (theo Mẫu 12 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 13 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia
chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia quỹ. Quyền và nghĩa vụ của các
quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới
và quỹ sáp nhập. Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách
(quỹ thành lập mới) thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động
của quỹ và phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi
tách.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVI. THỦ TỤC ĐỔI TÊN QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị đổi tên quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi
tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) của quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 9 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVII. THỦ TỤC QUỸ TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị giải thể quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản,
tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ
quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải
thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách
kế toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các
tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên
tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ
tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi
trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự
giải thể mà không có đơn khiếu nại.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 8 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải
thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
Mục 3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
(Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy
quyền)
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN
ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị
công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận
ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến
trong ban vận động thành lập hội.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động
trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng chuyên môn).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(theo Mẫu 3 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận
ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã.
b) Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là
công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
c) Đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, ban
vận động thành lập hội phải có ít nhất ba thành viên.
d) Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại
hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi
hoạt động trong xã gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp pháp, cán bộ
tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện
quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề
nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận động thành
lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận
động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động
trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu 4 Phụ lục I
Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Dự thảo điều lệ hội (theo Mẫu 9 Phụ lục I Thông
tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Căn cứ tình hình thực tế địa phương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép
thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã.
b) Điều kiện thành lập hội:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật,
không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành
lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười
công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia
thành lập hội.
c) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho
phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu qua thời hạn trên ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ
chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã
quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá
30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ
chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu
tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại
hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
III. THỦ TỤC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ
HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại
hội, Ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để báo cáo kết
quả và xin phê duyệt điều lệ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình
lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung
hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết
định phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều lệ (theo mẫu) và biên bản thông qua điều lệ
hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh
sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo thay đổi chức
danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt điều lệ hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu 5 Phụ
lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp
với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối
phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp
với quy định của pháp luật.
b) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
IV. THỦ TỤC CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
(theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập
mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người
đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội
hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất
hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông
tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông
tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu 12 Phụ lục 1
Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu 13 Phụ lục 1
Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức
đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP.
b) Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP để
xem xét, phê duyệt điều lệ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
V. THỦ TỤC ĐỔI TÊN HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin đổi tên
hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho phép
đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Trường hợp không đồng ý
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh
đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối
với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
03/2013/TT-BNV.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể
được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu
tượng của hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được
thành lập hợp pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền
thống văn hóa dân tộc.
b) Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
VI. THỦ TỤC HỘI TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể
hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định việc giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu 14 Phụ lục 1
Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho
các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số
liên tiếp ở báo địa phương.
b) Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại
Khoản 1 Điều 31 Nghị định 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội
tự giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của
hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
VII. THỦ TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐẠI
HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo về
việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ báo cáo đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến bằng văn bản
về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến
ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 25 ngày phải có
ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức
đại hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và
phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh
đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm
tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban
kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý
lịch, phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình
đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội
viên chính thức của hội;
- Các hội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội
theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức
đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định
tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại
hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
25 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp
hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
VIII. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động
trong huyện, xã (trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản
để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã) gửi hồ sơ xin thành lập và
công nhận điều lệ quỹ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập
quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các
thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý
của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền
có công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
40 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện,
xã (trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập,
hoạt động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu 1 Phụ lục I
Thông tư số 02/2013/TT-BNV);
- Điều lệ mẫu của quỹ (theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông
tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Căn cứ điều kiện cụ thể, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách,
giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở
lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận
thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành
lập; thu hồi giấy phép thành lập; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ có
phạm vi hoạt động trong huyện, xã; trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước
ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
b) Điều kiện thành lập quỹ:
- Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ trợ và khuyến
khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện,
nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;
- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ
chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên
là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối
với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham
gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách
sáng lập viên thành lập quỹ;
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để
thành lập quỹ;
- Có hồ sơ thành lập quỹ.
c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban
sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng
Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 100.000.000 (một trăm
triệu); Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 20.000.000 (hai mươi triệu). Trong
đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị
tài sản quy đổi.
đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển
quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền
sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết
hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển
quyền sở hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo
quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực
hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn
không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc
thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với
quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép thành lập về các nội dung
chủ yếu sau đây:
- Tên quỹ;
- Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email
hoặc website (nếu có) của quỹ;
- Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
- Phạm vi hoạt động của quỹ;
- Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
- Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở
tài khoản;
- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;
- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng
lập viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
IX. THỦ TỤC CÔNG NHẬN QUỸ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về
việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội
đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản
lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục
công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập
quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu
thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn
bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước
khi bầu Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là
người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
của nước người đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các
chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ
trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:
1) Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.
3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng
ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ
trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền
sở hữu tài sản theo quy định.
4) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
X. THỦ TỤC CÔNG NHẬN THAY ĐỔI,
BỔ SUNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay
đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ)
quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội
đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ
yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được
bổ sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng
ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán
bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ
trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ,
nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng
quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không
có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước
bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản
lý quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XI. THỦ TỤC THAY ĐỔI GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa
đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi giấy phép và công nhận điều
lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do
về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ
trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XII. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ
số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ
trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ (theo Mẫu 6 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIII. THỦ TỤC CHO PHÉP QUỸ HOẠT
ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị tạm đình chỉ hoạt
động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được
sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng
Nội vụ) đề nghị được hoạt động trở lại.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu
chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ
trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi
bị tạm đình chỉ hoạt động.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu 14
Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng
khi vi phạm một trong những quy định sau:
- Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của
quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài
sản, tài chính;
- Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các
tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;
- Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích
được quy định trong điều lệ;
- Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình
hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
khi nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;
- Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính,
thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình
chỉ hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị tạm đình chỉ hoạt động, tùy theo tính chất
và mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
c) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà quỹ không khắc phục
được vi phạm, thời hạn tạm đình chỉ hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời
hạn kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm
quyền quyết định giải thể quỹ.
d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ
quyết định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử
lý vi phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIV. THỦ TỤC HỢP NHẤT, SÁP
NHẬP, CHIA, TÁCH QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ,
trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên
hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động
khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ
trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách
quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất quỹ (theo Mẫu 12 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 13 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia
chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia quỹ. Quyền và nghĩa vụ của các
quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới
và quỹ sáp nhập. Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách
(quỹ thành lập mới) thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động
của quỹ và phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi
tách.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XV. THỦ TỤC ĐỔI TÊN QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị đổi tên quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề đổi tên quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi
tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ
trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) của quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 9 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVI. THỦ TỤC QUỸ TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị giải thể quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản,
tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải
thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách
kế toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các
tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên
tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ
tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi
trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự
giải thể mà không có đơn khiếu nại.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ
trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 8 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải
thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVII. THỦ TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ NGƯỜI
ĐANG TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHỮ THẬP ĐỎ BỊ TAI NẠN DẪN ĐẾN THIỆT HẠI VỀ
SỨC KHỎE
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ khi công dân Việt Nam, người nước ngoài đang trực tiếp tham gia hoạt động
chữ thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn đã được cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức
năng bị mất hoặc giảm sút, Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn lập hồ sơ
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cùng địa bàn (nơi đặt trụ sở chính
của Hội Chữ thập đỏ) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp
với cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan có liên quan thẩm định và có văn bản trả
lời Hội Chữ thập đỏ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ do Hội Chữ thập đỏ lập:
- Công văn đề nghị thẩm định của Hội Chữ thập đỏ
(bản chính);
- Biên bản xác nhận tình trạng của người bị tai nạn
do Hội Chữ thập đỏ lập có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai
nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực nếu gửi qua bưu điện, bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửi trực
tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm chi trả
với người lao động tham gia bảo hiểm y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
nếu gửi qua bưu điện, bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửi trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo
tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức
hoặc cá nhân sử dụng lao động (bản chính hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi qua
bưu điện, bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửi trực tiếp) gồm: Hợp đồng
lao động, quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc
bản kê có thu nhập thực tế của người bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập
thực tế hợp pháp khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản.
4. Thời hạn giải quyết
20 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn thẩm định.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập
đỏ là công dân Việt Nam, người nước ngoài được Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hoặc
Hội Chữ thập đỏ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn tham gia
các hoạt động chữ thập đỏ tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2
Điều 2 Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hoạt động chữ thập đỏ;
b) Tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe là tai nạn
gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người đang trực
tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ;
c) Mức hỗ trợ chi phí y tế và thu nhập thực tế căn
cứ theo Điều 3 và Điều 4 Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực
tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
XVIII. THỦ TỤC XEM XÉT, CHI TRẢ
CHI PHÍ CHO NGƯỜI ĐANG TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHỮ THẬP ĐỎ BỊ TAI NẠN DẪN
ĐẾN THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ khi công dân Việt Nam, người nước ngoài đang trực tiếp tham gia hoạt động
chữ thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn đã được cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức
năng bị mất hoặc giảm sút, Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn lập hồ sơ
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cùng địa bàn (nơi đặt trụ sở chính
của Hội Chữ thập đỏ) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
Hội Chữ thập đỏ xem xét, chi trả chi phí. Trường hợp không đồng ý phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Hội Chữ
thập đỏ quản lý người bị tai nạn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm chi trả
với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo
tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức
hoặc cá nhân sử dụng lao động gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương của
tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của người
bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có).
b) Văn bản thẩm định của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội (Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị nạn có trách nhiệm gửi hồ sơ
đề nghị thẩm định sang Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
c) Số lượng hồ sơ: 01 bản.
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập
đỏ tại Việt Nam bị tai nạn đã được cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị
mất hoặc giảm sút, Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn lập hồ sơ gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội để thẩm định.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản thẩm định của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Chữ
thập đỏ xem xét, chi trả chi phí. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang trực tiếp
tham gia hoạt động chữ thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức
khỏe.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Hội Chữ thập đỏ xem xét, chi trả chi phí. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập
đỏ là công dân Việt Nam, người nước ngoài được Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hoặc
Hội Chữ thập đỏ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn tham gia
các hoạt động chữ thập đỏ tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2
Điều 2 Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hoạt động chữ thập đỏ;
b) Tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe là tai nạn
gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người đang trực
tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ;
c) Mức hỗ trợ chi phí y tế và thu nhập thực tế căn
cứ theo Điều 3 và Điều 4 Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực
tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe./.