BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2191/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ LĨNH VỰC CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và
phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ
Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/02/2014
của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa
phương và Vụ trưởng Vụ pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các
thủ tục hành chính về phân loại đơn vị hành chính được quy định tại Nghị quyết
số 1211/2016/UBTVQHT3 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu
chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Chính phủ;
- Trung tâm thông tin (đăng tải website);
- Lưu: VT, CQĐP (05b).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
1211/2016/UBTVQH13 NGÀY 25/5/2016 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ TIÊU CHUẨN
CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2191/QĐ-BNV ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Chính quyền địa phương
|
Bộ Nội vụ (Vụ Chính quyền địa phương)
|
2
|
Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp huyện
|
Chính quyền địa phương
|
Bộ Nội vụ (Vụ Chính quyền địa phương)
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
Chính quyền địa phương
|
Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mục 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. THỦ TỤC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) chỉ đạo cơ quan chuyên môn lập
hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
xem xét, thông qua.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Nội vụ hồ
sơ phân loại đơn vị hành chính.
- Bước 3: Bộ Nội vụ tổ chức thẩm định trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến.
- Bước 4: Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định.
- Bước 5: Thủ tướng chính phủ xem xét quyết định
phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình của Bộ Nội vụ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Nội vụ hoặc qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với
việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh;
- Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân
loại đơn vị hành chính;
- Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác
định các tiêu chuẩn;
- Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được
phân loại;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định
hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn tổ chức thẩm định là 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi đến.
- Thời hạn Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
ban hành phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh là 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
của Bộ Nội vụ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Nội vụ (Vụ Chính quyền địa phương).
- Thẩm quyền quyết định theo quy định: Thủ tướng
Chính phủ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phân
loại đơn vị hành chính cấp tỉnh.
8. Lệ phí
Không có.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn
vị hành chính.
II. THỦ TỤC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) chỉ đạo cơ quan chuyên môn lập hồ
sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem
xét, thông qua trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Sở Nội vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh kiểm tra hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện; phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Bộ Nội vụ
hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện.
- Bước 4: Bộ Nội vụ tổ chức thẩm định trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến.
- Bước 5: Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, quyết định
phân loại đơn vị hành chính cấp huyện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết
quả thẩm định.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Nội vụ hoặc qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện đối
với việc phân loại đơn vị hành chính cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân
loại đơn vị hành chính;
- Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác
định các tiêu chuẩn;
- Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được
phân loại;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định
hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn tổ chức thẩm định là 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi đến;
- Thời hạn Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, quyết định
phân loại đơn vị hành chính cấp huyện là 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm
định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Nội vụ (Vụ Chính quyền địa phương).
- Thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ trưởng Bộ
Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phân
loại đơn vị hành chính cấp huyện
8. Lệ phí
Không có.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn
vị hành chính.
Mục 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là cấp xã) lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Phòng Nội vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã; phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nội vụ
hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
- Bước 4: Sở Nội vụ tổ chức thẩm định trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
- Bước 5: Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày có kết quả thẩm định.
- Bước 6: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã đối với
việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
- Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân
loại đơn vị hành chính;
- Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác
định các tiêu chuẩn;
- Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân
loại;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định
hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn tổ chức thẩm định là 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi đến.
- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã là 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có liên quan.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
8. Lệ phí
Không có.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn
vị hành chính.