BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1121/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
62/2020/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế
công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
- Biên chế và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Biên
chế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Nội vụ (để đăng tải);
- Lưu. VT, Vụ TCBC, VP (VTLT&KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
62/2020/NĐ-CP NGÀY 01/06/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THẨM ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Phần 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
1
|
Thủ tục thẩm định đề án vị trí
việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu
tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải đơn vị sự
nghiệp công lập (sau đây gọi chung là bộ, ngành)
|
1.1
|
Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc
làm
|
Tổ
chức hành chính
|
Cơ quan,
tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành
|
1.2
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí
việc làm
|
Tổ
chức hành chính
|
Cơ
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành
|
2
|
Thủ tục thẩm định đề án vị trí
việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2.1
|
Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc
làm
|
Tổ
chức hành chính
|
Cơ
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương
|
2.2
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí
việc làm
|
Tổ
chức hành chính
|
Cơ
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
THẨM ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc
làm, điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định
đề án vị trí việc làm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc bộ,
ngành xây dựng đề án vị trí việc làm.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định Đề án.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của Bộ, ngành tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt vị trí việc
làm;
+ Đề án vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan,
tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật
chuyên ngành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn
mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định
về vị trí việc làm và biên chế công chức (sau đây gọi chung là Nghị định số
62/2020/NĐ-CP).
1.2. Thủ tục hành chính về thẩm định
điều chỉnh vị trí việc làm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc bộ,
ngành lập đề án điều chỉnh vị trí việc làm.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh
vị trí việc làm.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh vị trí
việc làm;
+ Đề án điều chỉnh vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai
năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 62/2020/NĐ-CP .
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH Ở ĐỊA PHƯƠNG
2.1. Thủ tục hành chính về thẩm định
đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định
đề án vị trí việc làm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng đề án vị trí việc
làm.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định Đề án.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt vị trí việc
làm;
+ Đề án vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn
mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 62/2020/NĐ-CP .
1.2. Thủ tục hành chính về thẩm định
điều chỉnh vị trí việc làm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập đề án điều chỉnh vị trí
việc làm.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh
vị trí việc làm.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức
được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh vị trí
việc làm;
+ Đề án điều chỉnh vị trí việc làm:
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai
năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 62/2020/NĐ-CP .