BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 318/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 3. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Trung tâm thông tin (đăng tải website);
- Lưu: VT, Ban TĐKTTW (5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
2
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
3
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
4
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
5
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
6
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân
tộc
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
7
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua của Chính phủ về thành
tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
8
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
9
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua
toàn quốc
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
10
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
11
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
12
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương lao động cho tập
thể, cá nhân về thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
13
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân về thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
14
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ về thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
15
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập
thể, cá nhân về phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
16
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân có thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
17
|
Thủ tục tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
18
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
19
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho cá
nhân có quá trình cống hiến
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
20
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho
cá nhân có quá trình cống hiến;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
21
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá
nhân có quá trình cống hiến
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
22
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho cá
nhân có quá trình cống hiến
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
23
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập
thể, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
24
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập
thể, cá nhân người nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
25
|
Thủ tục khen thưởng Huy chương Hữu nghị cho cá
nhân người nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
26
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho gia đình
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
27
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho tập thể, cá nhân người nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
28
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Quân công
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
29
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Dũng cảm
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
30
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
31
|
Thủ tục Tặng thưởng "Huy chương Quân kỳ quyết
thắng", "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc", "Huy chương Chiến
sĩ vẻ vang"
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
32
|
Thủ tục phong tặng Tỉnh anh hùng, Thành phố anh
hùng
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban
Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
2
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban
Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban
Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban
Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
5
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban
Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
6
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban
Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
7
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban
Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
8
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban
Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
9
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban
Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về
thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
2
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
5
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
6
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích đột xuất.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
7
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về khen thưởng đối ngoại.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
8
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
cho gia đình.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thực hiện nhiệm vụ chính trị;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã.
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã.
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích đột xuất;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã.
|
4
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã
cho gia đình.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
5
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BNV-264710-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
2
|
B-BNV-264711-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
3
|
B-BNV-264712-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
4
|
B-BNV-264713-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
5
|
B-BNV-264714-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
6
|
B-BNV-264715-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân
tộc
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
7
|
B-BNV-264716-TT
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua của Chính phủ về thành
tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
8
|
B-BNV-264717-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
9
|
B-BNV-264718-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua
toàn quốc
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
10
|
B-BNV-264719-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
11
|
B-BNV-264720-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
12
|
B-BNV-264721-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh
hùng
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
13
|
B-BNV-264722-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân,
Nhà giáo ưu tú
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
14
|
B-BNV-264723-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Nghệ sỹ nhân dân,
Nghệ sỹ ưu tú
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
15
|
B-BNV-264724-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân,
Thầy thuốc ưu tú
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
16
|
B-BNV-264725-TT
|
Thủ tục phong tặng Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
17
|
B-BNV-264726-TT
|
Thủ tục tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
18
|
B-BNV-264727-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương lao động cho tập
thể, cá nhân về thành tích đột xuất.
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
19
|
B-BNV-264728-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân về thành tích đột xuất;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
20
|
B-BNV-264729-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ về thành tích đột xuất;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
21
|
B-BNV-264730-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập
thể, cá nhân về phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
22
|
B-BNV-264731-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân có thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
23
|
B-BNV-264732-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
24
|
B-BNV-264733-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
25
|
B-BNV-264734-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho cá
nhân có quá trình cống hiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
26
|
B-BNV-264735-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho
cá nhân có quá trình cống hiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
27
|
B-BNV-264736-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá
nhân có quá trình cống hiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
28
|
B-BNV-264737-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho cá
nhân có quá trình cống hiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
29
|
B-BNV-264738-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập
thể, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
30
|
B-BNV-264739-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập
thể, cá nhân người nước ngoài;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
31
|
B-BNV-264740-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huy chương Hữu nghị cho cá
nhân người nước ngoài;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
32
|
B-BNV-264741-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho tập thể, cá nhân người nước ngoài.
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
33
|
B-BNV-264742-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Quân công
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
34
|
B-BNV-264743-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Dũng cảm
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
35
|
B-BNV-264768-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Hữu nghị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
36
|
B-BNV-264744-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
37
|
B-BNV-264745-TT
|
Thủ tục phong tặng Tỉnh anh hùng
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
38
|
B-BNV-264746-TT
|
Thủ tục phong tặng Thành phố anh hùng
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BNV-264747-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2
|
B-BNV-264748-TT
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
B-BNV-264749-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
4
|
B-BNV-264750-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
5
|
B-BNV-264751-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
6
|
B-BNV-264752-TT
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
7
|
B-BNV-264753-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
8
|
B-BNV-264754-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua -Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BNV-264755-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về
thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
2
|
B-BNV-264756-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
3
|
B-BNV-264757-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu
phố văn hóa
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
4
|
B-BNV-264758-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
5
|
B-BNV-264759-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
6
|
B-BNV-264760-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
7
|
B-BNV-264761-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích đột xuất;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
8
|
B-BNV-264762-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về khen thưởng đối ngoại
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
B-BNV-264763-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thực hiện nhiệm vụ chính trị;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
2
|
B-BNV-264764-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
3
|
B-BNV-264765-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích đột xuất;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
4
|
B-BNV-264766-TT
|
Thủ tục danh hiệu Gia đình văn hóa.
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
5
|
B-BNV-264767-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Sao
vàng" cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Sao vàng".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp
trình;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
+ Đối với Nguyên thủ quốc gia nước ngoài có công
lao to lớn đối với đất nước Việt Nam:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh
sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Sao vàng" để tặng cho bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, quân
khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương, tập đoàn kinh
tế, tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, đạt các
tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí
Minh", 25 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, có
phạm vi ảnh hưởng rộng và có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học
tập;
b) Có bề dày truyền thống, có công lao đóng góp to
lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc; nội bộ đoàn kết, tổ chức
Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
2. "Huân chương Sao vàng" để tặng, truy tặng
cho cá nhân có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc đối với đất nước ở một trong
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công
nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới
tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
II. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Hồ Chí
Minh" cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Hồ Chí Minh".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm thao danh sách của Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi
đua, Khen thưởng cấp trình;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
+ Đối với người nước ngoài có công lao to lớn đối với
dân tộc Việt Nam:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh
sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng cho
bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương, tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, đạt
các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập"
hạng nhất hoặc "Huân chương Quân công" hạng nhất và 10 năm tiếp theo
trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có phạm vi ảnh hưởng rộng và có
nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
b) Có bề dày truyền thống, có công lao đóng góp to
lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc; nội bộ đoàn kết, tổ chức
Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
2. "Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc ở một
trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học,
công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác.
3. Người nước ngoài có công lao to lớn đối với dân
tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
III. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Độc lập"
cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Độc lập".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Huân
chương của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi
đua, Khen thưởng cấp trình.
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh
sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng
thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng
cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập"
hạng nhì và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 03 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và
01 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" hoặc có 03 lần
được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch,
vững mạnh.
2. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân lập được thành tích đặc biệt xuất sắc có phạm vi ảnh
hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế,
xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại
giao hoặc lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận.
3. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được
bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công
nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhất.
4. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng
cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập"
hạng ba và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 02 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và
01 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" và 01 lần được tặng
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh đoàn thể trung ương hoặc có 02 lần được tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 01 lần được tặng Bằng khen cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh đoàn thể trung ương.
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch,
vững mạnh.
5. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng
và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội,
văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc
lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
6. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận,
đề nghị tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhì.
7. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng
cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng nhất, 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 02 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và
01 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" hoặc có 02 lần
được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch,
vững mạnh;
c) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 30 năm trở
lên.
8. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và
nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội,
văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc
lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
9. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề
nghị tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng ba.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
IV. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Lao động"
cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của
các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp
trình;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh
sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng
thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua -Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc,
trong thời gian đó có 04 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả cao, có phạm
vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương công nhận;
b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
trong lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn
quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận hoặc lập được
thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất, được giải thưởng cao ở khu vực hoặc thế
giới;
c) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
d) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc
tiêu biểu cấp nhà nước được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại mục 1;
b) Công nhân có 04 phát minh, sáng chế, sáng kiến
mang lại lợi ích giá trị cao được bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương công nhận
và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao
trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có phát minh, sáng chế, sáng kiến được
áp dụng có hiệu quả trong phạm vi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương mang lại
lợi ích giá trị cao hoặc có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 05 năm trở
lên, giúp đỡ nhiều hộ nông dân thoát nghèo và tạo việc làm cho nhiều lao động,
được cấp bộ, cấp tỉnh công nhận.
3. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng
và phổ biến học tập nêu gương toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương công nhận;
b) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 01 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và
02 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
hoặc có 04 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương. Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời
gian đó có 03 lần được tặng Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương.
4. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng nhất.
5. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc,
trong thời gian đó có 03 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh
hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
trong lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất được giải
thưởng cao ở khu vực hoặc thế giới;
c) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
d) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc
tiêu biểu cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương công nhận.
6. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại mục 5;
b) Công nhân có 03 phát minh, sáng chế, sáng kiến
mang lại lợi ích giá trị cao được cấp tỉnh công nhận và có đóng góp trong việc
đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có sáng kiến được áp dụng có hiệu quả
trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mang lại lợi ích giá trị cao
hoặc có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 04 năm trở lên, giúp đỡ nhiều hộ
nông dân thoát nghèo và tạo việc làm cho người lao động, được cấp tỉnh công nhận.
7. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng
và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 01 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và
01 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
hoặc có 03 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương. Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời
gian đó có 02 lần được tặng Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương.
8. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng nhì.
9. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Đã được tặng thưởng "Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ" và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc,
trong thời gian đó có 02 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh
hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
trong lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh
vực bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn
thể trung ương công nhận hoặc hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
được giải thưởng cao ở khu vực hoặc thế giới;
c) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công
nhận;
d) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc
tiêu biểu trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
10. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại mục 9;
b) Công nhân có 02 phát minh, sáng chế, sáng kiến
mang lại hiệu quả cao trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương và được cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận, có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp
nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có sáng kiến được áp dụng có hiệu quả
trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc có mô hình sản xuất hiệu
quả và ổn định từ 03 năm trở lên, giúp đỡ nhiều hộ nông dân thoát nghèo và tạo
việc làm cho người lao động, được cấp huyện công nhận.
11 ."Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng
và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở
lên, trong thời gian đó đã được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"
và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó có
02 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
hoặc có 01 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương và 01 Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Đối
với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần
được tặng Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
12. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài,
tập thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng ba.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
V. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Chiến
công" cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Chiến công".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của
các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua,
Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương
trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Mưu trí, sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong chiến
đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc không sợ hy
sinh tính mạng, kiên quyết đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để
tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương
trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động,
sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an
ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao; Thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
3. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục
vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương
trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Chủ động, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao
trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu
tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội,
thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân,
toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
4. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng
cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động,
sáng tạo, mưu trí, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ
chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính
trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận.
5. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động
viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng,
tổng cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến
đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với
tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành
tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu,
quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
6. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng
cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và
tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động,
sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo
vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên,
giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng
cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
VI. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Đại
đoàn kết dân tộc"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, thành
phố có trách nhiệm xem xét, đề xuất trường hợp đủ tiêu chuẩn, thông qua Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh xem xét; đối với các Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung
ương xem xét. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm
Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung
ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước,
lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể có tờ
trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Đại đoàn kết dân tộc".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương chủ trì, phối hợp với Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ
xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng "Huân chương Đại đoàn kết
dân tộc".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng
Huân chương của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm
toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi
đua, Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
- Trường hợp cá nhân được đề nghị khen thưởng do có
phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh
sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan
Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực
hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 39/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
"Huân chương Đại đoàn kết dân tộc" để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành
tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân đạt
một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Đã giữ các chức vụ: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên
hoặc có ít nhất 15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức
thành viên trong hệ thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên.
Các đối tượng nêu trên nếu đã được tặng hoặc truy tặng
Huân chương các loại theo quy định tại khoản 1 Điều 14, 15, 16, 17 và Điều 18;
khoản 1 và khoản 3 Điều 22, 23 và Điều 24 của Nghị định 91/2017/NĐ-CP của Chính
phủ thì chưa xét tặng (hoặc truy tặng) "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc".
2. Nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân
tộc thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và người Việt Nam ở nước ngoài có thành
tích xứng đáng trong việc vận động, xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
VII. Thủ tục Tặng thưởng "Cờ thi đua của
Chính phủ" về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu "Cờ thi đua của Chính phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; tiến hành làm các thủ
tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định việc tặng hay không tặng "Cờ thi đua của
Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc
không tặng "Cờ thi đua của Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách tập thể được đề nghị
tặng Cờ thi đua của Chính phủ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ" có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính
phủ;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 02 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Chính phủ ủy quyền cho Thủ tướng Chính phủ quyết định
tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" cho tập thể.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
"Cờ thi đua của Chính phủ" được xét tặng
cho các tập thể sau:
1. Là tập thể tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu trong số
các tập thể đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương. Số lượng tập thể được xét, đề nghị tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"
không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
2. Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương dẫn đầu các khối, cụm thi đua do Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Trung ương tổ chức.
3. Tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua
theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động được đánh giá,
bình xét, suy tồn khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VIII. Thủ tục Tặng thưởng "Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ" cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ
chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định tặng hay không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc
không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương,
Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ
có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
1. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" để
tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét
trong các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên;
b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất
có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
c) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả
trong phạm vi cấp cơ sở hoặc mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục
vụ chiến đấu, trong thời gian đó có 05 lần được tặng giấy khen trở lên.
2. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" tặng
cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất
trong trong lao động, sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện;
b) Công nhân có sáng kiến mang lại lợi ích giá trị
cao có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện và có đóng góp trong việc đào
tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định
từ 02 năm trở lên, giúp đỡ hộ nông dân xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho
người lao động.
3. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" để
tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét
trong các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở
lên;
b) Lập được thành tích đột xuất, thành tích có phạm
vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
c) Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có 02 lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
4. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" để
tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, có đóng góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa
phương, xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
IX. Thủ tục Phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ
thi đua toàn quốc"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của các Bộ ban, ngành,
đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực thuộc trung ương ý kiến đề nghị của Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và của các cơ quan có chức năng
liên quan, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định việc tặng (hoặc không tặng) danh hiệu "Chiến
sỹ thi đua toàn quốc".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng (hoặc
không tặng) danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ
sơ, báo cáo Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương và lấy ý kiến
các cơ quan liên quan theo quy định, căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ có 02 bộ (bản
chính), gồm:
- Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương;
- Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị tặng danh
hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" có xác nhận của cấp trình Thủ tướng
Chính phủ;
- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng
thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; Các trường được
đề nghị Thủ tướng Chính phủ phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng
từ 90% trở lên.
- Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sự
mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
d) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ 01 bộ (bản chính), gồm: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương (kèm theo danh sách) và toàn bộ hồ sơ có liên quan quy định tại khoản
2 của Điều này.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét quyết định. Việc xem xét hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi
đua toàn quốc" được thực hiện theo Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Trung ương.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu
"Chiến sỹ thi đua toàn quốc".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"
được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn
trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
- Sáng kiến (là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản
lý, giải pháp công tác, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật)
hoặc đề tài nghiên cứu khoa học, để làm căn cứ xét tặng danh hiệu "Chiến
sĩ thi đua toàn quốc" phải được áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao và có
phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc. Sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ
chiến đấu (đối với Lực lượng vũ trang) phải đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh
hưởng trong toàn quốc.
- Việc công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương xem xét, công nhận. Việc công nhận mưu trí, sáng tạo trong
chiến đấu, phục vụ chiến đấu và phạm vi ảnh hưởng do Bộ trưởng Bộ Công an hoặc
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, công nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
X. Thủ tục phong tặng, truy tặng Danh hiệu
"Anh hùng lao động"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu "Anh
hùng lao động" do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương,
Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ
tướng Chính phủ, qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, ý kiến đề nghị
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và của các cơ quan có chức năng
liên quan, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu
Anh hùng.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét,
không đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Trên cơ sở đề nghị của bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương, ý kiến đề nghị của Hội đồng thi đua, khen thưởng trung
ương và của cơ quan chức năng có liên quan, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ.
b) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Anh hùng gồm 03
bộ (bản chính), gồm có:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (có ý kiến đề
nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị
xét tặng danh hiệu Anh hùng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng
thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Các trường hợp
trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng
phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên.
c) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
d) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ
có liên quan quy định tại khoản 2 Điều này.
đ) Danh hiệu "Anh hùng Lao động" được xét
phong tặng 05 năm một lần vào dịp Đại hội thi đua yêu nước các cấp, trừ những
trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng. Việc
xem xét hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng được thực hiện theo Quy chế hoạt
động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng
danh hiệu Anh hùng
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
1. Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng
tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; trung
thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng.
2. Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng
cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; nội bộ đoàn kết
tốt, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG ………
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ
chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ
được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong
lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc
biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc
biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG…….
Họ tên, chức vụ
và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh:
Giới
tính:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh,
từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động
sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc
biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước1.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
XI. Thủ tục phong tặng, truy tặng Danh hiệu
"Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng do
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng,
Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước,
lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ, qua Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, ý kiến đề nghị
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và của các cơ quan có chức năng
liên quan, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu
Anh hùng.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét,
không đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Trên cơ sở đề nghị của bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương, ý kiến đề nghị của Hội đồng thi đua, khen thưởng trung
ương và của cơ quan chức năng có liên quan, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ.
b) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Anh hùng gồm 03
bộ (bản chính), gồm có:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (có ý kiến đề
nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị
xét tặng danh hiệu Anh hùng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng
thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Các trường hợp
trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng
phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên.
c) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
d) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ
có liên quan quy định tại khoản 2 Điều này.
đ) Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân" được xét phong tặng 05 năm một lần vào dịp Đại hội thi đua yêu nước
các cấp, trừ những trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng. Việc
xem xét hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng được thực hiện theo Quy chế hoạt
động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng
danh hiệu Anh hùng
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
1. Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc
trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng.
2. Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân" để tặng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu,
phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; nội bộ đoàn kết tốt; tổ chức Đảng, đoàn thể
trong sạch, vững mạnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG ……….
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ
chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ
được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong
lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc
biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc
biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG…….
Họ tên, chức vụ
và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
Giới
tính:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh,
từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động
sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
XII. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Lao động"
cho tập thể, cá nhân về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3.Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
c) Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho người nước ngoài
và người Việt Nam ở nước ngoài có 03 bộ (bản chính), gồm: Tờ trình của bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình
khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).
d) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan quy định tại
mục thành phần hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
trong lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn
quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận hoặc lập được
thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất, được giải thưởng cao ở khu vực hoặc thế
giới;
b) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
c) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc
tiêu biểu cấp nhà nước được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng
và phổ biến học tập nêu gương toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương công nhận;
3. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động hạng nhất".
4. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
trong lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất được giải
thưởng cao ở khu vực hoặc thế giới;
b) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
c) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc
tiêu biểu cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương công nhận.
5. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt được thành tích
xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
6. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng nhì.
9. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
trong lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh
vực bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn
thể trung ương công nhận hoặc hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
được giải thưởng cao ở khu vực hoặc thế giới;
b) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công
nhận;
c) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc
tiêu biểu trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
10. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt được thành tích
xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận.
11. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài,
tập thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng ba.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XIII. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Chiến
công" cho tập thể, cá nhân về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Chiến công".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh
sách của của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng,
Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước,
lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng
thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương
trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Mưu trí, sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong chiến
đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc không sợ hy
sinh tính mạng, kiên quyết đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để
tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương
trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động,
sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an
ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao; Thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
3. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục
vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương
trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Chủ động, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao
trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu
tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội,
thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân,
toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
4. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng
cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động,
sáng tạo, mưu trí, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ
chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính
trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận.
5. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động
viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng,
tổng cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến
đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với
tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành
tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu,
quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
6. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng
cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và
tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động,
sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo
vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên,
giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng
cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XIV. Thủ tục Tặng thưởng "Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ" về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định tặng hay không tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc
không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh
sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ"
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" được
tặng cho cá nhân, tập thể lập được thành tích đột xuất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XV. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Lao động"
cho tập thể, cá nhân về phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh
sách của của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng,
Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước,
lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình
khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XVI. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Chiến
công" cho tập thể, cá nhân có thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Chiến công".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3.Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh
sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân do cơ quan trình khen
thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua -Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XVII. Thủ tục tặng thưởng "Cờ thi đua của
Chính phủ" về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu "Cờ thi đua của Chính phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; tiến hành làm các thủ
tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định việc tặng hay không tặng "Cờ thi đua của
Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc
không tặng "Cờ thi đua của Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ" có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính
phủ;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ"
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể có thành tích trong phong trào
thi đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XVIII. Thủ tục tặng thưởng "Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ" về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định tặng hay không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc
không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XIX. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Sao
vàng" cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Sao vàng".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ
sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
Việc xét tặng "Huân chương Sao vàng" thực
hiện theo thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về xét tặng thưởng Huân chương bậc
cao.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua -Khen thưởng
Trung ương : 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
"Huân chương Sao vàng" để tặng hoặc truy
tặng cho cá nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động
liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng,
của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng
Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng,
Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Trung ương Cục, Thường vụ
xứ ủy, Bí thư khu ủy, Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và các chức vụ
tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt
động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng
của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các
chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch
nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư
Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; hoặc được phong quân
hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có
công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân
tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí
thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang
nhân dân trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
d) Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến
chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, đặc biệt xuất
sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn,
đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, 2 nhiệm kỳ
(từ 08 đến 10 năm);
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XX. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Hồ Chí
Minh" cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Hồ Chí Minh".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ
sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
Việc xét tặng "Huân chương Hồ Chí Minh"
thực hiện theo thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về xét tặng thưởng Huân chương
bậc cao.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua-Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
"Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1935 về trước,
hoạt động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự
nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm
một trong các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, Phó Trưởng ban của Đảng ở
Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Trung
tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt
động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp
cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một
trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Xứ ủy viên, Khu ủy viên, Bộ
trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng
vũ trang nhân dân;
c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có
công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng,
của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy
viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc
hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam hoặc chức vụ tương đương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân
hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
d) Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến
chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, có nhiều
thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức
vụ:
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ 1 nhiệm kỳ (từ
3 đến 5 năm);
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó
Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc các chức vụ tương đương liên tục 2
nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ
trang nhân dân từ 10 năm trở lên;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
Bí danh:
Nam,
nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXI. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Độc lập"
cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Độc
lập.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị tặng
thưởng Huân chương Hồ Chí Minh của cá nhân, Bộ, ban, ngành, Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan
Trung ương của các đoàn thể, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách
mạng của Đảng và của dân tộc đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng liên tục trước năm
1945 và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở trung
ương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ
tương đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của
Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư tỉnh
ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở Trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng
vũ trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó
Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm). Đại tướng
lực lượng vũ trang nhân dân.
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15
năm). Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên.
2. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng
của Đảng và của dân tộc đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng
hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương,
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn
thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm);
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05
năm).
Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10
năm); Thượng tướng Lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên.
Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở trung ương 03 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm).
3. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của
Đảng và của dân tộc đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước;
b) Tham gia cách mạng trước năm 1945, hoạt động
liên tục và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy
viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương;
c) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã
giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên,
Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương hoặc người tham gia hoạt động
liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ từ năm 1964 đến 1975 đã đảm
nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm
1975;
d) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng
ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh
ủy, thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó
Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm);
đ) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05
năm); Thượng tướng Lực lượng vũ trang nhân dân.
Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXII. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Lao
động" cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong các
cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Trưởng ban,
ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương;
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở trung ương.
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương từ 10 năm trở lên.
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương.
Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở trung ương từ 05 năm trở lên.
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Trưởng
Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương hoặc chức vụ tương đương từ 15 năm trở lên.
2. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong các
cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt
một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương từ 06 năm đến dưới 10 năm.
Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm trở lên.
b) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.
Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư,
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng
hoặc chức vụ tương đương từ 15 năm trở lên.
3. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong các
cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt
một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 05 năm.
Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức
vụ tương đương từ 06 năm đến dưới 10 năm.
b) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 06 năm đến dưới 10 năm.
Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Phó Bí
thư thường trực, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXIII. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương lao
động" cho tập thể, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích
cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
Huân chương Lao động để tặng hoặc truy tặng cho Người
nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể người nước ngoài có nhiều
thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận, đề nghị.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới
tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam
(nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường,
tôn trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình
đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXIV. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Hữu
Nghị" cho tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Hữu
nghị.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3.Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị khen thưởng, gồm: Tờ trình của bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan
trình khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về
nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
Tiêu chuẩn tặng "Huân chương Hữu nghị":
a) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập,
chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán Việt
Nam;
b) Có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đấu tranh
giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước trước đây và công cuộc xây dựng và
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Việt Nam ngày
nay; được bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương các đoàn thể và tổ chức chính trị
- xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận,
đề nghị;
c) Có đóng góp tích cực vào việc xây dựng, củng cố
và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp và toàn diện giữa Việt Nam
với các nước, các tổ chức nước ngoài.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 91/02/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới
tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam
(nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường,
tôn trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình
đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXV. Thủ tục Khen thưởng "Huy chương Hữu
Nghị" cho cá nhân người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huy chương Hữu
nghị.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huy chương.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huy chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huy chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị khen thưởng, gồm: Tờ trình của bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan
trình khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về
nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huy chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huy
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu của phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
"Huy chương Hữu nghị" để tặng cho cá nhân
nước ngoài đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập,
chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán Việt
Nam;
b) Có đóng góp tích cực vào công cuộc xây dựng và
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Việt Nam được
bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương các đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị;
c) Có đóng góp trong việc xây dựng, củng cố và phát
triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp và toàn diện giữa Việt Nam với các
nước, các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới
tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của cá nhân đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội
của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam
(nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường,
tôn trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình
đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXVI. Thủ tục tặng thưởng "Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ" cho gia đình
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định tặng hay không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc
không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương
ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ"
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen
thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……………..
Tên gia đình được
đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm
sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác chủ hộ
gia đình.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải nêu rõ thành tích đạt được
gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương.
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XXVII. Thủ tục tặng thưởng "Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ" cho tập thể, cá nhân người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định tặng hay không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc
không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương,
Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới
tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam
(nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường,
tôn trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình
đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXVIII. Thủ tục tặng thưởng "Huân chương
Quân công"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Quân công".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cá nhân trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bộ trưởng, Thứ
trưởng, Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị hoặc chức danh tương
đương; Đại tướng, Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên;
b) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc, quả cảm
trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền
quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng được Nhà nước ghi
nhận và nêu gương trong toàn quốc.
2. "Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng
cho tập thể trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Quân
công" hạng nhì và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, trong thời gian đó có 03 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"
và 01 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" hoặc có 03 lần
được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua của
Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng;
b) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
3. "Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cá nhân trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tư lệnh Quân
khu, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Công an hoặc chức danh tương đương từ 05 năm trở
lên;
b) Lập được nhiều chiến công xuất sắc, quả cảm
trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền
quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng được Nhà nước ghi
nhận và nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân.
4. "Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng
cho tập thể trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Quân
công" hạng ba và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 02 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"
và 01 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" và 01 lần được
tặng Bằng khen của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng hoặc có 02 lần được tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Công
an hoặc Bộ Quốc phòng và 01 lần được tặng Bằng khen của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc
phòng;
b) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
5. "Huân chương Quân công" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cá nhân trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tư lệnh Quân
đoàn, Phó Tổng cục trưởng thuộc Bộ Công an hoặc chức danh tương đương từ 05 năm
trở lên.
b) Lập được chiến công xuất sắc, quả cảm trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng
toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng được Nhà nước ghi nhận và
nêu gương trong toàn quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và
tương đương.
6. "Huân chương Quân công" hạng ba để tặng
cho tập thể trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ Tổ
quốc" hạng nhất và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"
và 01 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" hoặc có 02 lần
được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua của
Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng;
b) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
c) Có quá trình xây dựng và trưởng thành từ 30 năm
trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng
và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXIX. Thủ tục tặng thưởng "Huân chương Dũng
cảm"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Dũng cảm".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân được đề nghị khen thưởng do có
phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
"Huân chương Dũng cảm" để tặng hoặc truy
tặng cho cá nhân có hành động dũng cảm trong đấu tranh phòng, chống tội phạm, cứu
người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của
Nhà nước, của nhân dân khi gặp hoả hoạn, thiên tai, tai nạn, thảm họa; dũng cảm
bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản của công dân trước tội phạm
hoặc dũng cảm xung phong vào những nơi nguy hiểm do dịch bệnh gây ra nhằm bảo vệ
tính mạng của nhân dân; thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương sáng trong phạm vi tỉnh, thành phố, khu vực trở lên.
2. Đã hy sinh anh dũng trong khi cứu người, cứu tài
sản của Nhà nước, của nhân dân, được nhân dân kính phục, nêu gương, học tập.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XXX. Thủ tục tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ
Tổ quốc"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Bảo
vệ Tổ quốc.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị
khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất
để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một
trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc"
hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc
trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền
quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, trong thời gian đó có 04 sáng kiến được
ứng dụng mang lại hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc
được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có
phát minh, sáng chế, công trình khoa học, tác phẩm đặc biệt xuất sắc cấp nhà nước
về quốc phòng, an ninh được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Bộ Khoa học và Công
nghệ công nhận;
c) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Tư lệnh Quân
đoàn, Sư đoàn trưởng, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc
chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.
2. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất
để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể
trong sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn
luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và được phổ biến học tập nêu gương hai lần
trong hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến toàn quốc được Bộ Công an hoặc Bộ
Quốc phòng công nhận;
b) Đã được tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ Tổ
quốc" hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"
và 02 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an hoặc có 04 lần
được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an. Đối với tập thể không
thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 03 lần được tặng Bằng
khen của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
3. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì
để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một
trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc"
hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc trong
công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc
phòng toàn dân và an ninh nhân dân, trong thời gian đó có 03 sáng kiến được ứng
dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quân hoặc
toàn lực lượng Công an nhân dân, được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có
phát minh, sáng chế, công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp nhà nước về quốc
phòng, an ninh được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Bộ Khoa học và Công nghệ
công nhận;
c) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Sư đoàn trưởng,
Lữ đoàn trưởng, Phó Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc
chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.
4. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì
để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể
trong sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn
luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân
và an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và được phổ biến, học tập, nêu gương
02 lần trong hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến trong toàn quân, toàn lực
lượng Công an nhân dân, được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Đã được tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ Tổ
quốc" hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"
và 01 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, hoặc có 03 lần
được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an. Đối với tập thể không
thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng Bằng
khen của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
5. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ" và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc
trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được ứng
dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng, nêu gương trong toàn quân khu,
quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương được Bộ Quốc phòng
hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có
phát minh, sáng chế, công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể Trung ương về quốc phòng, an ninh, được Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an hoặc Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận;
c) Có thời gian phục vụ từ 30 năm trở lên, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trung đoàn trưởng,
Trung đoàn phó hoặc chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.
6. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để
tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể
trong sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn
luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân
và an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân khu, quân chủng, quân
đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương và được phổ biến học tập nêu gương
trong hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công
an;
b) Có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở
lên, trong thời gian đó đã được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ",
05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó có 02
lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc có 01 lần được tặng
Cờ thi đua và 01 lần được Bằng khen của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Đối với tập
thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng
Bằng khen của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXXI. Thủ tục Tặng thưởng "Huy chương Quân
kỳ quyết thắng", "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc", "Huy
chương Chiến sĩ vẻ vang"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huy
chương Quân kỳ quyết thắng", "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc",
"Huy chương Chiến sĩ vẻ vang".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huy chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huy chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huy chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
"Huy chương Quân kỳ quyết thắng",
"Huy chương Vì an ninh Tổ quốc", "Huy chương Chiến sỹ vẻ
vang" các hạng được xét tặng 02 lần vào dịp 19 tháng 5 và Quốc khánh 2
tháng 9 hàng năm do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
- Bản danh sách trích ngang của các trường hợp đề
nghị khen thưởng Huy chương.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huy chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huy
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
1. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng "Huy
chương Quân kỳ quyết thắng", "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc",
"Huy chương Chiến sỹ vẻ vang" được thực hiện theo quy định tại các Điều
54, 55 và Điều 56 của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Ngoài mức thời gian công tác quy định tại các Điều
54, 55 và Điều 56 của Luật thi đua, khen thưởng, người được tặng Huy chương phải
có tinh thần tích cực công tác, học tập, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao,
trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm
lớn.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định cụ thể về đối
tượng, tiêu chuẩn khen thưởng "Huy chương Quân kỳ quyết thắng",
"Huy chương Vì an ninh Tổ quốc", "Huy chương Chiến sỹ vẻ
vang" .
4. Đối với cá nhân có thời gian làm nhiệm vụ ở vùng
biển, đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Tiêu chuẩn xét
tặng, truy tặng "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" đối với sĩ quan, hạ sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, công chức, viên chức, công nhân quốc
phòng làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ
quan, chiến sĩ, công chức, viên chức, công nhân làm việc trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân, làm nhiệm vụ ở vùng biển, đảo, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, được hưởng phụ cấp đặc thù 100% trở lên được
quy định như sau:
- Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân viên quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân,
viên chức thuộc Công an nhân dân, thời gian công tác được nhân hệ số 2 để tính
thời gian xét tặng "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" các hạng.
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Quân đội nhân dân,
Công an nhân dân thời gian công tác đủ 01 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ
thì được xét tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng ba.
- Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Quân đội nhân dân và sĩ quan,
hạ sĩ quan, công nhân, viên chức thuộc Công an nhân dân hy sinh và được công nhận
liệt sĩ, nếu thời gian làm nhiệm vụ chưa đủ 01 năm thì được xét truy tặng Huy
chương Chiến sĩ hạng ba; nếu thời gian làm nhiệm vụ từ 01 năm trở lên thì được
xét truy tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhì; nếu thời gian làm nhiệm vụ
từ 05 năm trở lên thì được xét tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
Bí danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXXII. Thủ tục phong tặng "Tỉnh anh hùng,
thành phố anh hùng"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trình Thủ tướng Chính phủ qua Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày
làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu "Tỉnh
anh hùng, thành phố anh hùng".
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước phong tặng "Tỉnh anh hùng, thành phố anh hùng" hoặc Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước không phong tặng "Tỉnh anh hùng,
thành phố anh hùng".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị tặng thưởng "Tỉnh anh hùng,
thành phố anh hùng" của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trình Thủ tướng Chính phủ qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương.
- Báo cáo thành tích của các đối tượng được đề nghị
phong tặng danh hiệu Anh hùng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng
danh hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
Các trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh
hiệu Anh hùng phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở
lên.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định khen thưởng; Việc xem xét hồ sơ đề nghị tặng
danh hiệu Anh hùng thực hiện theo Quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua, khen
thưởng trung ương.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng "Tỉnh
anh hùng, thành phố anh hùng".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG ………
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ
chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ
được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong
lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc
biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc
biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP BỘ, BAN, NGÀNH VÀ CẤP
TỈNH
I. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết
định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể,
cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề
nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
II. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề
nghị tặng cờ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng
Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Cờ thi đua
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen
thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp
Bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban
Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn
vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định tặng danh hiệu: Chiến sỹ thi đua cấp Bộ,
ngành đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích trong phong trào
thi đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
IV. Thủ tục tặng danh hiệu "Tập thể lao động
xuất sắc"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc của đơn vị thuộc quản lý của cấp
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng
danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định tặng danh hiệu: Tập thể lao động xuất
sắc.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể có thành tích trong phong trào
thi đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
V. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc
chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua -
khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể,
cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề
nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của
cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VI. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên
đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề
nghị tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng
Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Cờ thi đua.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VII. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích
đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể,
cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề
nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng của cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VIII. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của gia đình
được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của gia đình được đề nghị tặng
Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên gia đình được
đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức
vụ, trình độ chuyên môn của chủ hộ gia đình.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất;
những đóng góp của gia đình đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ,
ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam và
các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
IX. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích
đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể,
cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề
nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới
tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam
(nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường,
tôn trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình
đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁP HUYỆN
I. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng
của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng thưởng Bằng
khen
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
II. Thủ tục tặng danh hiệu "Tập thể lao động
tiên tiến"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng
của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề
nghị tặng Tập thể Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị tặng danh hiệu Tập
thể lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định: Tập thể lao động tiên tiến của định của
Chủ tịch UBND cấp huyện.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi
đua cơ sở"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng
của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (kèm theo danh sách các cá nhân
được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của cấp trình khen.
- Báo cáo thành tích của các cá nhân được đề nghị tặng
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, trong báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung
phát minh, sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học, công nghệ, sáng tác hoặc
sáng tạo đem lại hiệu quả thiết thực.
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen.
- Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với sáng
kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục
vụ chiến đấu trong trường hợp đề nghị danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở",
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng thưởng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
IV. Thủ tục tặng danh hiệu "Lao động tiên
tiến"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng
của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng thưởng Danh
hiệu.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
V. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng
của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tập thể, Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy
khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
VI. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng
của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy
khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
VII. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện về khen thưởng đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng
của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
VIII. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện về khen thưởng cho gia đình
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng
của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được
đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
II. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
III. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề
nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
IV. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã cho gia đình
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được
đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số
/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
VI. Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính./.