BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1052/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội
vụ;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng
5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được quy định tại
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ; Nghị định
số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 244/QĐ-BNV ngày 22 tháng 3 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 3. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế;
- Trung tâm thông tin (đăng tải
website);
- Lưu: VT, Ban TĐKTTW.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thị Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ ĐỊNH SỐ 39/2012/NĐ-CP NGÀY
27/4/2012 CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2014/NĐ-CP NGÀY 01/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ LUẬT SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY
ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ ĐỊNH SỐ
39/2012/NĐ-CP NGÀY 27/4/2012 CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2014/NĐ-CP NGÀY
01/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI
ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương sao vàng cho tập thể, cá
nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
2
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện
nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
3
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập thể, cá nhân về thành tích
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
4
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể, cá
nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
5
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
6
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
7
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích thực
hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
8
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho
tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
9
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
10
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
11
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
12
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
13
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo
ưu tú
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
14
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu
tú
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
15
|
Thủ tục phong
tặng danh hiệu Thầy thuốc
nhân dân, Thầy thuốc ưu tú
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
16
|
Thủ tục phong tặng Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
17
|
Thủ tục tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
18
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương lao động cho tập thể, cá
nhân về thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
19
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá
nhân về thành tích đột
xuất
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
20
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về
thành tích đột xuất;
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
21
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể, cá
nhân về phong trào thi đua
theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
22
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá
nhân có thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
23
|
Thủ tục tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích
thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
24
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về
thành tích thi đua theo đợt
hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
25
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho cá nhân có
quá trình cống hiến
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
26
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho cá nhân có
quá trình cống hiến
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
27
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá nhân có quá
trình cống hiến;
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
28
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho cá nhân có
quá trình cống hiến
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
29
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể, cá nhân người nước ngoài, người Việt
Nam ở nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
30
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập thể, cá nhân người nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
31
|
Thủ tục khen thưởng Huy chương Hữu nghị cho cá nhân người nước
ngoài
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
32
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho
tập thể, cá nhân người nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
33
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Quân công
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
34
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Dũng cảm
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
35
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Hữu nghị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
36
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương)
|
37
|
Thủ tục phong tặng Tỉnh anh hùng
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
38
|
Thủ tục phong tặng Thành phố anh hùng
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
5
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
6
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
7
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
8
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
2
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
|
Quản lý
nhà nước về thi đua,
khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn
hóa
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
5
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
6
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về
thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
7
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về
thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
8
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen
thưởng đối ngoại
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
IV. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện
nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành
tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
UBND cấp xã
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành
tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục danh hiệu Gia đình văn hóa
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
UBND cấp xã
|
5
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen
thưởng
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Mục 1. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Sao
vàng cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
Huân chương Sao vàng.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính
phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương,
Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình.
+ Đối với
Nguyên thủ quốc gia nước ngoài có công lao to lớn đối với đất nước Việt Nam:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương:
03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch
nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết
quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
1. Huân chương Sao vàng để tặng cho bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng; tổng
cục thuộc bộ; tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập) và tương đương, có bề dày truyền thống, có công lao, cống hiến to lớn trong sự
nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, thành tích có phạm vi ảnh hưởng rộng
hoặc tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, nội
bộ đoàn kết, tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh đạt tiêu chuẩn sau:
Đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" từ
25 năm trở lên, trong thời gian đó liên tục lập
được thành tích đặc biệt xuất sắc, có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập.
2. Huân chương Sao vàng để tặng, truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có công trình, tác phẩm đặc biệt
xuất sắc, có tác động sâu rộng, tạo ra sự chuyển biến tích cực, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các
lĩnh vực khác của đất nước, được
Nhà nước thừa nhận, tôn vinh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như
sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới
tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
II. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho tập thể, cá nhân về thành tích
thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình
Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Hồ Chí
Minh.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến
hành, làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo
danh sách của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng,
Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình.
+ Đối với người nước ngoài có công lao to lớn đối với dân tộc Việt Nam:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân
do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình. Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo
danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng
Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ
tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch
nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Huân chương Hồ Chí Minh để tặng cho bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng; tổng cục thuộc bộ,
tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập) và tương đương có bề dày truyền thống, có công lao đóng góp to lớn
có phạm vi ảnh hưởng rộng hoặc tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, lập được thành tích xuất sắc, nội bộ
đoàn kết, tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, đạt tiêu chuẩn sau:
Đã được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất hoặc Huân
chương Quân công hạng Nhất từ 10
năm trở lên, trong thời gian đó liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhân
tố mới, mô hình mới tiêu biểu
cho cả nước học tập.
2. Tập thể đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" lần thứ
nhất và 15 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được xét tặng
thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" lần thứ hai.
3. Huân chương Hồ Chí Minh để tặng, truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn
có công trình, tác phẩm đặc biệt xuất sắc, có
tác động sâu rộng, tạo ra sự chuyển biến tích cực
thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển
ở một lĩnh vực kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác của đất
nước, được Nhà nước thừa nhận, tôn vinh.
4. Cá nhân, tập thể người nước ngoài có công lao đặc biệt to lớn đối với Nhà nước Việt Nam, được
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm
2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ như sau:
Mẫu số
01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới
tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Độc
lập cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Độc lập.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3.Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường
hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ
xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Huân chương của Bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước,
lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành
tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản
chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo
danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến
hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ
sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình. Chủ tịch nước xem xét, quyết định
khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
1. Huân chương Độc lập hạng Nhất để tặng cho tổng cục, cục thuộc bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương; các công ty trực thuộc các tập đoàn, tổng công ty nhà nước và tương đương trở lên; cấp sở, cấp huyện thuộc tỉnh
và tương đương; xã, phường, thị trấn, đã được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng
nhì từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có 4 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 1 lần được tặng"Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ.
b) Có 4 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và có 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn
thể trung ương.
2. Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng, truy tặng cho cá nhân lập được
thành tích đặc biệt xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở
một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh
vực khác được Nhà nước công nhận, tôn vinh.
3. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể nước ngoài có
thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh, được xét tặng thưởng “Huân
chương Độc lập" hạng nhất.
4. Huân chương Độc lập hạng nhì để tặng cho tổng cục, cục thuộc bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương và tương đương trở lên; các công ty trực thuộc các tập đoàn, tổng công ty nhà nước và tương đương trở lên; cấp sở, cấp huyện thuộc tỉnh và tương
đương; xã, phường, thị trấn, đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng ba từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có 3 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 1 lần được tặng "Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ".
b) Có 3 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và có 2 lần tặng Cờ thi đua
cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
5. Huân chương Độc lập hạng nhì để tặng, truy tặng cho cá nhân lập được nhiều
thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ
thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực
khác, được cấp có thẩm quyền
công nhận, đề nghị;
6. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể nước ngoài có nhiều
thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh, được xét tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng
nhì.
7. Huân chương Độc lập hạng ba để tặng cho tổng cục, cục thuộc bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương và tương đương trở lên; các công ty trực thuộc các tập đoàn, tổng công ty nhà nước và tương đương trở lên; cấp sở, cấp huyện thuộc tỉnh
và tương đương; xã, phường, thị trấn, đã được tặng
thưởng Huân chương Lao động hạng nhất từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó liên tục hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, có nhân tố mới, mô hình mới và đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Có 2 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 1 lần được tặng Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ.
b) Có 2 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 2 lần được tặng Cờ thi
đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương.
8. Huân chương Độc lập hạng ba để tặng, truy tặng cho cá nhân lập được
thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực: chính trị,
kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
9. Người nước ngoài, người Việt
Nam ở nước ngoài, tập thể nước ngoài có thành
tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh được xét tặng
“Huân chương Độc lập" hạng ba.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số
01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới
tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
IV. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Lao
động cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến
hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3.Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường
hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định
tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung
ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà
nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo
danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết
định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn
vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông
báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Huân chương Lao động hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có
thành tích xuất sắc trong lao động,
sáng tạo, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt tiêu chuẩn sau:
Đã được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng nhì và 5 năm
tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc, trong
thời gian đó có 4 lần được công nhận sáng kiến áp dụng hiệu quả trong cấp bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
2. Huân chương Lao động hạng nhất để tặng cho công nhân, nông dân, người
lao động quy định tại khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013, gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt một
trong các tiêu chuẩn sau:
a) Công nhân có nhiều sáng kiến làm lợi trên 2 tỷ đồng và có nhiều đóng góp trong việc đào tạo,
bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
b) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 7 năm trở lên, được
nhân rộng trong toàn quốc.
3. “Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng cho tập thể gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt tiêu chuẩn sau:
Đã được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng nhì và 5 năm
tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có
1 lần được tặng "Cờ thi đua của
Chính phủ" và 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có 4 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
4. Huân chương Lao động hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có
thành tích xuất sắc trong lao động,
sáng tạo, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt
tiêu chuẩn sau:
Đã được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng ba và 5 năm tiếp
theo trở lên liên tục lập được thành tích
xuất sắc, trong thời gian đó có 3 lần được công
nhận sáng kiến áp dụng hiệu quả trong cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
5. Huân chương Lao động hạng nhì để tặng cho công nhân, nông dân, người lao
động quy định tại khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt tiêu chuẩn sau:
a) Công nhân có nhiều sáng kiến làm lợi trên 1 tỷ đồng và có nhiều đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ
đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
b) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 5 năm trở lên, được nhân rộng trong cấp tỉnh.
6. Huân chương Lao động
hạng nhì để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt tiêu chuẩn sau:
Đã được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng ba và 5 năm tiếp
theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, trong thời gian đó có 1 lần được tặng
Cờ thi đua của Chính phủ và
1 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc 1 lần
được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" và 2 lần được tặng Cờ
thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
7. Huân chương Lao động hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành
tích xuất sắc trong lao động, sáng tạo, xây dựng Tổ
quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, đạt tiêu chuẩn sau đây:
Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và 5 năm tiếp
theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian đó có 2 lần
được công nhận sáng kiến áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
8. Đối với công nhân, nông dân, người lao động quy định tại khoản 20 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013, gương
mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có
thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có sáng kiến đã được ứng dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả có phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện và
tương đương, được cấp huyện và tương đương công nhận hoặc
a) Công nhân có nhiều sáng kiến làm lợi trên 500 triệu
đồng, có nhiều đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để
nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
b) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả, ổn định từ 3 năm, được nhân rộng trong cấp huyện.
11. Huân chương Lao động hạng ba để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt
tiêu chuẩn sau:
Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, trong
thời gian đó có 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương hoặc 1 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
và 2 Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở
lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số
01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới
tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
V. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể,
cá nhân về thành
tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ
nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban
của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan
trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Chiến công.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước
quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh
đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của các trường hợp đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của
Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen
thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định
khen thưởng của cấp có thẩm
quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
1. Huân chương Chiến công hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cán bộ, chiến
sĩ trong quân đội nhân dân, công an nhân
dân, công an xã, dân quân tự vệ và trong các tầng lớp nhân dân, đạt các tiêu
chuẩn sau:
a) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu,
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, không vi
phạm khuyết điểm lớn;
b) Chủ động, mưu trí, sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ
chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, góp
phần giữ vững an ninh chính trị, trật
tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
c) Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong
toàn quốc, được Nhà nước ghi nhận.
2. Huân chương Chiến công hạng nhất để tặng cho tập thể trong quân đội nhân
dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ và trong các tầng lớp nhân dân đạt các
tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu,
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ
đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm,
đạt hiệu quả cao trong chiến đấu,
phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm,
giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành, xuất sắc nhiệm
vụ được giao;
c) Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong
toàn quốc, được Nhà nước ghi nhận.
3. Huân chương Chiến công hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cán bộ, chiến
sĩ trong quân đội nhân dân, công an nhân dân, công an xã, dân quân tự vệ và trong các tầng lớp nhân dân đạt các
tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, không vi phạm khuyết điểm lớn;
b) Chủ động, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền,
an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội
phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao;
c) Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân hoặc toàn lực lượng
công an nhân dân hoặc trong
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, được cấp Bộ,
ngành, địa phương ghi nhận.
4. Huân chương Chiến công hạng nhì để tặng cho tập thể trong quân đội nhân dân, công an nhân
dân, dân quân tự vệ và trong
các tầng lớp nhân dân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết,
tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, đạt hiệu
quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo
vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong
toàn quân hoặc toàn lực lượng công an nhân dân hoặc trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, được cấp Bộ, ngành, địa phương ghi nhận.
5. Huân chương Chiến công hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cán bộ, chiến
sỹ trong quân đội nhân dân, công an nhân dân, công an xã, dân quân tự vệ và
trong các tầng lớp nhân dân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, không vi phạm khuyết điểm lớn;
b) Mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội
phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao;
c) Thành tích đạt được có tác dụng động
viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục hoặc cấp huyện, được cấp
có thẩm quyền ghi nhận.
6. Huân chương Chiến công hạng ba để tặng cho tập thể trong quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự
vệ và trong các tầng lớp nhân dân đạt các tiêu chuẩn
sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội
bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm,
đạt hiệu quả trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo
vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân
chủng, binh chủng, tổng cục hoặc cấp huyện, được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số
01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới
tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
VI. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc cấp tỉnh, thành phố có trách nhiệm xem xét, đề xuất trường hợp đủ tiêu
chuẩn, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh xem xét; đối với các Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp Bộ, Ban,
ngành, đoàn thể Trung ương xem xét. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn
phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương, Tổng Kiểm
toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường
hợp phải lấy ý kiến
hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương chủ trì, phối hợp với
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng
thưởng Huân chương Đại đoàn kết
dân tộc.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Huân chương của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng,
Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ
quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản
chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ
xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ
ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc để tặng hoặc truy tặng cho
người có công lao xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
1. Có công đóng góp hoặc có sáng kiến trong việc đề xuất những chủ trương
và có thành tích vận động các tầng lớp nhân dân hưởng ứng, tổ chức thực hiện có hiệu quả, đóng góp thiết thực
cho sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Có quá trình cống hiến liên tục cho sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc, đã giữ các chức vụ là Chủ tịch,
Phó Chủ tịch, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc có ít nhất
15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành viên trong hệ
thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên.
Các đối tượng nêu trên nếu đã được tặng hoặc truy tặng Huân
chương các loại sao vàng, Độc lập, Lao động theo quy định tại khoản 1 các Điều
17, 18, 19, 20, 21, 22, 26 và 27 của Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP thì chưa xét tặng (hoặc truy tặng) “Huân chương Đại đoàn
kết dân tộc”.
3. Các nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và
người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xứng đáng trong việc vận động, xây dựng
khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay
(hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác
đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ,
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị
công tác
|
Số
năm, tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi
đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen
thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
VII. Thủ tục Tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về thành
tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Thủ tướng
Chính phủ có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu Cờ thi đua của
Chính phủ.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; tiến hành làm các thủ tục theo
quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc
đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định việc tặng hay không tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không tặng
“Cờ thi đua của Chính phủ”.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Cờ
thi đua của Chính phủ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính, phủ, Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm
Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung
ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán
Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn
thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng “Cờ thi
đua của Chính phủ”;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương:
02 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng
Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Thủ
tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định, khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng “Cờ Thi đua của
Chính phủ”.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng cho tập thể đạt các
tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua
và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc;
2. Là tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất trong phong trào thi
đua của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
3. Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số
01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VIII. Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ Chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc
đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định tặng hay không tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không tặng
“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen
thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Thủ
tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ”
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng cho cá nhân
gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các
phong trào thi đua;
b) Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương và 5 năm tiếp theo liên tục được công nhận có sáng kiến áp dụng hiệu
quả trong phạm vi cấp cơ sở.
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ tặng cho công nhân,
nông dân, người lao động quy định tại khoản 38 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất trong
trong lao động, sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện hoặc tương đương;
b) Công nhân có từ 3 sáng kiến trở lên có giá trị làm lợi trên
300 triệu đồng và có nhiều đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng
nghiệp, để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 2 năm
trở lên, được nhân rộng trong cấp huyện.
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng cho tập thể
gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội
bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các
phong trào thi đua;
b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, thành tích có phạm
vi ảnh hưởng trong bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
c) Đã được tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn
thể trung ương và 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong
đó có 1 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
4. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng cho gia đình
gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có
đóng góp lớn về vật chất, tài sản và đất đai cho địa phương và xã hội, có giá
trị từ 300 triệu đồng trở lên
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua- Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số
01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi
đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen
thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
IX. Thủ tục Phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc
đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định việc tặng (hoặc không tặng) danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng (hoặc không tặng)
danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ
thi đua toàn quốc của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án
Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm
Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung
ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán
Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn
thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị tặng danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua toàn quốc” phải nêu rõ nội dung đề tài, sáng kiến, các giải pháp
trong công tác và quản lý đem lại hiệu quả thiết thực và trích lục ý kiến xác
nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; trường hợp sáng kiến, giải pháp, đề tài đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thì gửi kèm bản sao giấy chứng nhận
thay ý kiến xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành, đoàn thể
trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cấp trình. Các trường được đề nghị Thủ tướng Chính phủ phải có số
phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Thủ
tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua toàn quốc".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính
phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho
cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá
nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương, thành tích, sáng kiến, đề tài khoa học của cá nhân đó đem
lại hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc và được xét tặng thưởng
vào năm liền kề sau năm xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương lần thứ hai.
2. Mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học do Hội đồng
Khoa học, Hội đồng sáng kiến cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét,
công nhận. Hiệu quả của sáng kiến, đề tài khoa học được đánh giá trên cơ sở so
sánh thực tế kết quả công việc sau khi áp dụng sáng kiến, đề tài so với thời điểm
chưa áp dụng sáng kiến, đề tài đó.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số
02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới
tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
X. Thủ tục Phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng do Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung
ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ, qua
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, ý kiến đề nghị của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Trung ương và của các cơ quan có chức năng liên quan, Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước
phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề
nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (có ý kiến đề nghị bằng
văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu Anh hùng có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng danh hiệu
Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng. Các trường hợp
trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng
phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
b) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng. Việc xem xét
hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng được thực hiện theo Quy chế hoạt động của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng danh hiệu
Anh hùng
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Danh hiệu Anh hùng Lao động để tặng hoặc truy tặng cho cá
nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục tiêu dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; trung thành với Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng.
2. Danh hiệu Anh hùng Lao động để tặng cho tập thể có thành
tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; nội bộ đoàn kết tốt, tổ chức Đảng, đoàn thể
trong sạch, vững mạnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG…….
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ
chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện
nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao:
Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập
thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ….).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG…….
Họ tên,
chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
Giới tính:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc
trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ
trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất
sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XI. Thủ tục Phong tặng Danh hiệu Anh
hùng lực lượng vũ
trang nhân dân
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng do Hồ sơ đề
nghị tặng danh hiệu Anh hùng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ, qua Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, ý kiến đề nghị của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Trung ương và của các cơ quan có chức năng liên quan, Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước
phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề
nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (có ý kiến đề
nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu Anh hùng có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng danh hiệu
Anh hùng của Hội đồng Thi đua Khen thưởng cấp trình khen thưởng. Các trường hợp
trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng
phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
b) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng. Việc xem xét
hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng được thực hiện theo Quy chế hoạt động của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng danh hiệu
Anh hùng
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ
chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng.
2. Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân để tặng
cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu,
giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa; nội bộ đoàn kết tốt; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số
04
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG…….
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM,
TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức
bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện
nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao:
Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập
thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ….).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
05
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG…….
Họ tên,
chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
Giới tính:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc
trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ
trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất
sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XII. Thủ tục Phong tặng Danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3: Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng. Việc tặng
hoặc truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng được tiến hành hàng năm nhân dịp
kỷ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 tháng 12.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước
phong tặng, truy tặng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị phong tặng,
truy tặng danh hiệu Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Danh sách trích ngang các trường hợp đề nghị xét tặng danh
hiệu Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
b) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương và danh sách trích ngang các trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu
“Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng”.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen
thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng danh hiệu
“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng để tặng hoặc truy tặng cho
những Bà mẹ có nhiều cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng,
bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
XIII. Thủ tục Phong tặng Danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà
giáo ưu tú
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo soạn thảo, trình Chính phủ
ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú.
Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
Bước 3. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp Nhà nước về các
danh hiệu và các cơ quan có chức năng liên quan trong thời gian 10 ngày, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định trao tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước.
Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước phong
tặng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân, Nhà giáo ưu tú.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (kèm theo danh sách);
- Tóm tắt thành tích cá nhân, có xác nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng cấp Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm
02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp
y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân
dân”, “Nhà giáo ưu tú”.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình
Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định,
Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính
phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết
quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo
và các bộ, ngành liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
1. Danh hiệu Nhà giáo nhân dân được xét tặng cho nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục đã được phong tặng danh hiệu “Nhà giáo ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn
sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu học trò, có tài
năng sư phạm xuất sắc, có công lớn trong sự nghiệp giáo dục, có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội, được học trò, đồng nghiệp
và nhân dân kính trọng;
c) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên; đối với
cán bộ quản lý giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở
lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy.
2. Danh hiệu Nhà giáo ưu tú được xét tặng cho những nhà giáo trong các nhà
trường, các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cán bộ quản lý
giáo dục đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu học trò, có tài năng sư phạm, có công
trong sự nghiệp giáo dục, được học trò, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng;
c) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý giáo dục
thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong
đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
XIV. Thủ tục Phong tặng Danh hiệu Nghệ sĩ
nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch soạn thảo, trình
Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú.
Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
Bước 3. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp Nhà nước về các
danh hiệu và các cơ quan có chức năng liên quan trong thời gian 10 ngày, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định trao tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước.
Bước
4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước phong tặng hoặc Thủ tướng
Chính phủ xét, không đề nghị phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ
ưu tú”.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (kèm theo danh sách);
- Tóm tắt thành tích cá nhân, có xác nhận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng cấp Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm
02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng
Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước
xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả
kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và các bộ, ngành liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng danh hiệu vinh dự Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân được xét tặng cho đối tượng gồm diễn viên, đạo
diễn, chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy dàn nhạc, biên đạo, quay phim, nhạc sĩ, họa sĩ, phát thanh viên hoạt động trong các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật
đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật xuất sắc, có nhiều cống
hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam, được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ;
c) Có thời gian hoạt động nghệ thuật từ 20 năm trở lên; riêng đối với loại
hình nghệ thuật xiếc, múa từ 15 năm trở lên; được tặng nhiều giải thưởng của các liên hoan, cuộc thi, hội diễn
nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước;
d) Sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tiếp tục được tặng nhiều
giải thưởng của các liên hoan, cuộc thi, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc
ngoài nước.
2. Danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú được xét tặng cho đối tượng gồm diễn viên, đạo
diễn, chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy dàn nhạc, biên đạo, quay phim, nhạc sĩ, họa sĩ, phát thanh viên hoạt động trong
các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật đạt
các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ nhân dân, được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ;
c) Có thời gian hoạt động nghệ thuật từ 15 năm trở lên; riêng đối với loại
hình nghệ thuật xiếc, múa từ 10 năm trở lên; được tặng nhiều giải thưởng của
các liên hoan, cuộc thi, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước.
3. Danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú được xét và công bố 03 năm một
lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 02 tháng 9.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
XV. Thủ tục phong tặng danh hiệu Thầy
thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Bộ Y tế soạn thảo, trình Chính phủ ban hành Nghị định
quy định tiêu chuẩn, quy
trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú.
Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
Bước 3. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp Nhà nước về các
danh hiệu và các cơ quan có chức năng liên quan trong thời gian 10 ngày, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định trao
tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú.
Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước phong
tặng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Bộ Y tế (kèm theo danh sách);
- Tóm tắt thành tích cá nhân, có xác nhận của Bộ Y tế;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng cấp Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm
theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định
tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng
Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề
nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước
trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo
và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Bộ Y tế và các bộ,
ngành liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng danh hiệu vinh dự Thầy thuốc
nhân dân, Thầy thuốc ưu tú
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
1. Danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, được xét tặng cho bác sĩ, dược sĩ, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật
viên, lương y, lương dược và cán bộ quản lý y tế, đã được phong tặng danh hiệu Thầy
thuốc ưu tú và đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, có tài năng và có nhiều thành
tích xuất sắc trong phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển
khoa học kỹ thuật về y tế, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân, có ảnh hưởng rộng rãi trong nhân dân, được người bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng;
c) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ
20 năm trở lên; đối với
cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở
lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật.
2. Danh hiệu Thầy thuốc ưu tú được xét tặng cho bác sĩ, dược sĩ, y sĩ, điều
dưỡng viên, kỹ thuật viên, lương y, lương dược và cán bộ quản lý y tế đặt các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh,
có tài năng, có nhiều thành tích xuất sắc trong nghề, được nhân dân, người bệnh
và đồng nghiệp tín nhiệm;
c) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 15 năm trở lên; đối với
cán bộ quản lý y tế thì phải có thời
gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp
làm công tác chuyên môn kỹ thuật.
3. Danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú được xét và công bố 03
năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 02.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
XVI. Thủ tục Phong tặng Danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương soạn thảo, trình Chính phủ
ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp
cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
Bước 3. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp Nhà nước về các
danh hiệu và các cơ quan có chức năng liên quan trong thời gian 10 ngày, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước quyết định tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước phong
tặng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị phong tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Bộ quản lý nhà nước về danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú đề nghị (kèm theo danh sách);
- Tóm tắt thành tích cá nhân, có xác nhận của Bộ quản lý nhà nước danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng cấp Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm
02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp
y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú”.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ
tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch
nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và các bộ, ngành liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định
của Chủ tịch nước tặng danh hiệu vinh dự Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Danh hiệu Nghệ nhân nhân dân được xét tặng cho cá nhân đã được phong tặng
danh hiệu Nghệ nhân ưu tú và đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc; có thời
gian hoạt động trong nghề từ 20 năm trở lên;
c) Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
d) Được đồng nghiệp, quần chúng mến mộ, kính trọng; tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản
văn hóa trong cả nước.
2. Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn
sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc; có thời
gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở lên;
c) Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
d) Được đồng nghiệp, quần chúng mến mộ; tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và
phát huy giá trị di sản văn hóa của địa phương.
3. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được xét và công bố 03
năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 02 tháng 9.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
XVII. Thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ
Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước do Hội đồng cấp
Nhà nước về lĩnh vực khoa học, công nghệ và Hội đồng cấp Nhà nước về lĩnh vực
văn học, nghệ thuật xét, trình
Thủ tướng Chính phủ qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
- Giải thưởng Hồ Chí Minh xét và công bố 05 năm một lần, Giải thưởng Nhà
nước xét và công bố 05 năm một lần
vào dịp Quốc khánh 2 tháng 9.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp Nhà nước về Giải thưởng và
Nghị định của Chính phủ (do Bộ Khoa học và Công nghệ soạn thảo) quy định tiêu
chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải
thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ, trong thời gian 10 ngày, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ
tịch nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Báo cáo thành tích và các văn bản, tư liệu của tác giả có liên quan đến
công trình, tác phẩm, cụm công trình, cụm tác phẩm, có xác nhận của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm
theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước";
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản
đề nghị của Thủ tướng Chính phủ
và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả
kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,
“Giải thưởng Nhà nước”.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
1. Giải thưởng Hồ Chí Minh được xét tặng cho tác giả của một hoặc nhiều tác
phẩm, công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, giáo dục và văn học, nghệ thuật
đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đặc biệt xuất sắc;
b) Có giá trị rất cao về khoa học, văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng;
c) Có tác dụng lớn phục
vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển
nền kinh tế quốc
dân, khoa học, công nghệ, giáo dục, văn học, nghệ thuật.
2. "Giải thưởng nhà nước" được xét tặng cho tác giả của một hoặc
nhiều công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, giáo dục, những tác phẩm văn học,
nghệ thuật có giá trị cao về khoa học, văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng,
có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội theo tiêu chuẩn sau:
a) Các công trình nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học, công nghệ xuất sắc, có tác dụng nâng cao năng suất lao động, đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần đáng kể
vào sự phát triển kinh tế - xã hội;
b) Những sách giáo khoa, giáo trình có giá trị xuất sắc và được sử dụng rộng rãi trong nhà trường và các cơ
sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
c) Các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về nội dung tư tưởng và
hình thức nghệ thuật, có tác dụng tốt trong việc giáo dục, xây dựng con người mới,
nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân, góp phần đáng kể vào sự phát triển nền văn học, nghệ thuật Việt Nam.
3. Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước cũng được tặng cho người
nước ngoài có tác phẩm, công trình nghiên cứu về Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
XVIII. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể,
cá nhân về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước,
lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến
hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải
lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng
thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp
nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương hoặc qua
đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các
Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp
y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng
thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ
tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền khen thưởng trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Huân chương Lao động hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có
thành tích xuất sắc trong lao động,
sáng tạo, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt tiêu chuẩn sau:
Có thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế,
sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong toàn quốc hoặc có công trình khoa học hay tác phẩm
xuất sắc cấp Nhà nước.
2. Huân chương Lao động
hạng nhất để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động quy định tại khoản 18
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013, gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt tiêu chuẩn sau:
Có thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế,
sáng kiến được ứng dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả cao, ảnh hưởng rộng
trong toàn quốc và được cấp bộ, ngành, đoàn thể trung ương công nhận.
3. Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất
sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt Nam được Bộ,
ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề
nghị.
4. Huân chương Lao động hạng nhất để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt
tiêu chuẩn sau:
Lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu
gương trong toàn quốc.
5. Huân chương Lao động hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có
thành tích xuất sắc trong lao động, sáng tạo, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt tiêu chuẩn sau:
Có thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế,
sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong bộ, ngành, địa phương hoặc
có công trình khoa học hay tác phẩm xuất sắc,
tiêu biểu cấp bộ, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương.
6. Huân chương Lao động hạng nhì để tặng cho công nhân, nông dân, người lao
động quy định tại khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt tiêu chuẩn sau:
Có thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế,
sáng kiến được ứng dụng trong
thực tiễn mang lại hiệu quả có phạm vi ảnh hưởng rộng trong tỉnh và được cấp tỉnh
công nhận;
7. Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất
sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt Nam, được
các bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công
nhận, đề nghị.
8. Huân chương Lao động hạng nhì để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt tiêu chuẩn sau:
Lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu
gương trong bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
9. Huân chương Lao động hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong lao động, sáng tạo, xây dựng Tổ
quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, đạt tiêu chuẩn sau đây:
Có thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có công trình khoa học,
nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ,
cấp tỉnh đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực.
Đối với công nhân, nông dân, người lao động quy định tại khoản
20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng pháp luật của Nhà
nước, có thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có sáng kiến đã được ứng dụng trong
thực tiễn mang lại hiệu quả có phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện và tương
đương, được cấp huyện và tương đương công nhận hoặc
10. Huân chương Lao động hạng ba để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt tiêu chuẩn sau:
Lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn
vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM,
TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức
vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành
tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng,
chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của
nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
XIX. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá nhân về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương
Chiến công.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến
hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương,
Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng
Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm
toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng
thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng
thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định,
Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
1. Huân chương Chiến công hạng nhất
a) Huân chương Chiến công hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cán bộ, chiến
sỹ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, công an xã, dân quân tự vệ và
trong các tầng lớp nhân dân, đạt
các tiêu chuẩn sau:
- Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, không vi phạm khuyết điểm
lớn;
- Chủ động, mưu trí,
sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền,
an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
- Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong
toàn quốc, được Nhà nước ghi nhận.
b) Huân chương Chiến công hạng nhất để tặng cho tập thể trong Quân đội nhân dân, Công an nhân
dân, dân quân tự vệ và trong các tầng lớp nhân dân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu,
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ
đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
- Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm,
đạt hiệu quả cao trong chiến đấu,
phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm,
giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
- Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong
toàn quốc, được Nhà nước ghi nhận.
2. Huân chương Chiến công hạng nhì
a) Huân chương Chiến công hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cán bộ, chiến
sỹ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, công an xã, dân quân tự vệ và
trong các tầng lớp nhân dân, đạt các tiêu chuẩn sau:
- Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, không vi phạm
khuyết điểm lớn;
- Chủ động, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ
chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, góp
phần giữ vững an ninh chính trị, trật
tự, an toàn xã hội, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
- Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong
toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân, được cấp Bộ, ngành, địa phương
ghi nhận.
b) Huân chương Chiến công hạng nhì để tặng cho tập thể trong Quân đội nhân
dân, Công an nhân dân, lực lượng tự vệ, nhân dân đạt các tiêu chuẩn sau:
- Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
- Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, đạt hiệu
quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo
vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao;
- Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong
toàn quân, được cấp Bộ, ngành, địa phương ghi nhận.
3. Huân chương Chiến công hạng ba
a) Huân chương Chiến công hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cán bộ, chiến
sỹ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, công an xã, dân quân tự vệ và trong các tầng lớp nhân dân đạt các
tiêu chuẩn sau:
- Đã dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, không vi phạm
khuyết điểm lớn;
- Mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu
bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững
an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
- Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong
toàn Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục, được cấp có thẩm
quyền ghi nhận.
b) Huân chương Chiến công hạng ba để tặng cho tập thể trong Quân đội nhân dân, Công an nhân
dân, dân quân tự vệ và trong các tầng lớp nhân dân đạt các tiêu chuẩn sau:
- Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu,
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ
đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
- Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội
phạm, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao;
- Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn Quân khu, Quân đoàn, Quân
chủng, Binh chủng, Tổng cục, được cấp có thẩm quyền ghi nhận, đề nghị.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua
- Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ……….
(về thành tích
xuất sắc đột xuất trong ………….)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ,
công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã
đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống
bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân
dân...).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XX. Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành
tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hay không tặng
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung
ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan
trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng
Chính phủ.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Thủ
tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho
đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ”
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" được tặng cho
cá nhân, tập thể lập được thành tích đột xuất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ……….
(về thành tích
xuất sắc đột xuất trong ………….)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ,
công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất
đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng,
chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân
dân...).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XXI. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể, cá nhân về phong trào thi đua theo
đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh
đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề
nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến
hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương,
Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn
thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo
thành tích cá nhân do cơ quan
trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ
có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết
định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng
Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước
xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời
hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.”
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……………
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm
trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng
số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các
chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XXII. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Chiến
công cho tập thể, cá nhân có thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh
đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương Lao động Chiến công.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần
thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy
định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan
trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung
ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích của tập thể,
cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các
trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……………
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm
trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng
số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các
chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XXIII. Thủ tục tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh
hiệu Cờ thi đua của Chính phủ.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc
tặng hay không tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”.
- Bước 4: Thủ tướng
Chính phủ quyết định tặng hoặc không tặng Cờ thi
đua của Chính phủ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương,
Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Thủ
tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương thông báo và trả
kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích trong phong trào thi đua được đề nghị tặng danh hiệu
thi đua
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……………
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm
trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng
số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các
chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XXIV. Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng
Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
(20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hay không tặng Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương,
Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ (kèm theo danh
sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Thủ
tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương thông báo và trả
kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định, khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……………
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm
trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng
số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các
chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XXV. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Sao
vàng cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các
Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương Sao vàng.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng,
Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh
đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm
có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ
(kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình
Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề
nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước
trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết
quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
(nếu có)
Huân chương Sao vàng để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt
được một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có công lao
to lớn, đặc biệt xuất sắc trong
sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Tổng
Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch
Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Phó Bí thư Trung ương Cục, Thường vụ xứ ủy, Bí thư khu ủy, Trưởng ban của
Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương; hoặc được phong quân
hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có công
lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc,
không phạm khuyết điểm lớn, đã
đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ
Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội,
Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân
dân;
c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có công lao to lớn, đặc
biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết
điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân trước ngày 30 tháng 4
năm 1975;
d) Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chống Mỹ
(từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (từ
sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của
dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn,
đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, 2 nhiệm kỳ
(từ 08 đến 10 năm);
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số
03
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay
(hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác
đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ,
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị
công tác
|
Số
năm, tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
XXVI. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Hồ
Chí Minh cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình
Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Hồ Chí
Minh.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc
đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề
nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân
chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của cá nhân của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen
thưởng.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương:
03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình. Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Huân chương Hồ Chí Minh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân
có công lao to lớn, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động
liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách
mạng, của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong
các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương,
Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Trung tướng lực
lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động
liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách
mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong
các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Xứ ủy viên, Khu ủy viên, Bộ trưởng
hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang
nhân dân;
c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có công lao to lớn,
có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc,
không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: ủy viên Bộ
Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội,
Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
hoặc chức vụ tương đương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm
Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
d) Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chống Mỹ
(từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
(từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, có nhiều thành
tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam,
Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5
năm);
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch
nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc các chức vụ tương đương liên tục 2 nhiệm kỳ
(từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân
dân từ 10 năm trở lên;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc
trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ
cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác
đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ,
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị
công tác
|
Số
năm, tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
XXVII. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Độc lập
cho cá nhân
có quá trình cống
hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình
Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Độc lập.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc
đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề
nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân
chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị tặng thưởng
Huân chương Hồ Chí Minh của cá nhân, Bộ, ban, ngành, Văn phòng Chủ tịch nước,
Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm
toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan Trung ương
của các đoàn thể, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của cá nhân của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen
thưởng.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương:
03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho
cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động
liên tục, có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của
dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Trung tướng
lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có thành tích đặc biệt
xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn,
đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng
và chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, liên
tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng
vũ trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ kháng chiến chống
Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
(từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có nhiều thành tích đặc biệt xuất
sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch
nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, liên tục 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được
phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương
đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng
đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm); hoặc
được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên;
2. Huân chương Độc lập hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho
cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có nhiều thành
tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm
lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương,
Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Phó chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó
trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có nhiều thành tích xuất
sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã
đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương
đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng
đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ
tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội
ở Trung ương, liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm);
c) Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ chống Mỹ (từ
1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ
sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có nhiều thành tích xuất sắc, không
phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương
đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng
đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được
phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 5 năm trở lên;
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ
tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội
ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm);
3. Huân chương Độc lập hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá
nhân có thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có thành tích
xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng,
Vụ trưởng ở Trung ương, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh
(và chức vụ tương đương) hoặc người tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường
miền Nam thời kỳ chống Mỹ từ 1964 đến 1975, đã đảm nhiệm chức vụ Huyện ủy viên
hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
b) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ (từ 1945
đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức
vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương,
Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương 1 nhiệm kỳ (từ 3
đến 5 năm);
c) Tham gia trong thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30
tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng
4 năm 1975 đến nay), có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương
đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng
đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được
phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ
tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội
ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm);
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc
trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ
cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác
đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ,
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị
công tác
|
Số
năm, tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
XXVIII. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Lao động cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình
Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị, bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc
đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân
chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần
tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân của các trường hợp đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen
thưởng.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình của Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và báo cáo thành tích cá
nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương:
03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Huân chương Lao động hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho
các cá nhân sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có thành tích
xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Cục
trưởng, Phó Vụ trưởng ở trung ương, Phó Trưởng ban, ngành cấp tỉnh và chức vụ
tương đương;
b) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ
1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có nhiều thành tích xuất
sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã
đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ
tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương;
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, từ 10 năm trở lên;
c) Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4
năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đến nay), có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương
đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng
đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương;
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ
tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội
ở Trung ương, từ 5 năm trở lên;
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, từ 15 năm trở lên.
2. “Huân chương Lao động” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng
cho các cá nhân sau:
a) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ
1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có nhiều thành tích xuất
sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã
từng giữ một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (thời gian giữ chức vụ từ 6 năm đến
dưới 10 năm);
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương, từ 10 năm trở lên;
b) Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ năm 1954 đến ngày 30 tháng
4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đến nay), đạt nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã từng
giữ một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thời gian giữ các chức vụ từ 10
năm đến dưới 15 năm;
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc cấp tỉnh, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và các chức
vụ tương đương, từ 15 năm trở lên.
3. Huân chương Lao động hạng ba tặng hoặc truy tặng cho các
cá nhân sau:
a) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ
1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có thành tích xuất sắc,
không phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thời gian giữ chức vụ 5 năm;
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và chức vụ tương đương
từ 6 năm đến dưới 10 năm;
b) Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4
năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày
30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đạt thành tích xuất sắc, không vi phạm khuyết điểm
lớn, đã giữ các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thời gian giữ chức vụ từ 6 năm đến
dưới 10 năm;
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và chức vụ tương đương
từ 10 năm đến dưới 15 năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc
trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ
cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác
đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ,
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị
công tác
|
Số
năm, tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
XXIX. Thủ tục Khen thưởng Huân chương lao
động cho tập thể, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình
Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc
đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân
chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích
cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
1. Huân chương Lao động hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho
cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất
sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt Nam được Bộ,
Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận,
đề nghị.
2. Huân chương Lao động hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho
cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất
sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt Nam, được
các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
công nhận, đề nghị.
3. Huân chương Lao động hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho
cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất
sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt Nam, được Bộ,
Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận,
đề nghị.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (Thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) …………….
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ,
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa
chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức;
chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn
vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công
tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế,
xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành, chính, sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ
nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng
phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết,
hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXX. Thủ tục Khen thưởng Huân chương Hữu
Nghị cho tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng
Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương
Hữu nghị.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3.Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân
chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích của
tập thể, cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Huân chương Hữu nghị để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân và tổ
chức nước ngoài đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán Việt Nam;
b) Có đóng góp lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của Việt Nam, có nhiều thành tích trong
việc củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị và sự hợp tác tốt đẹp trên các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh, ngoại giao, khoa học, kỹ thuật,
công nghệ, bảo vệ môi trường, văn hóa, xã hội và các lĩnh vực khác giữa Việt
Nam với các nước, các khu vực, liên khu vực, các tổ chức nước ngoài, các tổ chức
quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (Thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) …………….
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ,
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa
chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức;
chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn
vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công
tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế,
xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành, chính, sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ
nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng
phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết,
hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXXI. Thủ tục Khen thưởng Huy chương Hữu Nghị cho cá nhân người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Huy chương Hữu Nghị do Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại
Trung ương Đảng, Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam và các Bộ, Ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tờ trình, trình
Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huy chương (hồ sơ gửi
qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
Huy chương Quân kỳ quyết thắng, Huy chương Vì an ninh Tổ quốc,
Huy chương Chiến sỹ vẻ vang các hạng được xét tặng 02 lần vào dịp 19 tháng 5 và
Quốc khánh 2 tháng 9 hàng năm do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có tờ trình, trình
Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huy chương các loại
(hồ sơ gửi qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó
tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc
đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huy chương.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng
thưởng Huy chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huy
chương.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Huy chương
Hữu nghị của Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương Đảng, Liên hiệp các Tổ chức
hữu nghị Việt Nam và tờ trình kèm theo danh sách của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
đối với Huy chương Quân kỳ quyết thắng, Huy chương Vì an ninh Tổ quốc, Huy
chương Chiến sỹ vẻ vang các hạng.
- Bản danh sách trích ngang của các trường hợp đề nghị khen
thưởng Huy chương.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huy chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu của phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Huy chương Hữu nghị để tặng cho cá nhân người nước ngoài
trong thời gian công tác hoặc làm việc tại Việt Nam đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán Việt Nam;
b) Có những đóng góp tích cực trong việc xây dựng, củng cố
và phát triển mối quan hệ hữu nghị và sự hợp tác tốt đẹp trên các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, quân sự, ngoại giao, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, bảo vệ
môi trường, văn hóa, xã hội và các lĩnh vực khác giữa Việt Nam với các nước,
các khu vực, liên khu vực, các tổ chức nước ngoài, các tổ chức quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (Thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) …………….
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ,
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa
chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức;
chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn
vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công
tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế,
xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành, chính, sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ
nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng
phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết,
hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXXII. Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể,
cá nhân người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung
ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình
Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ
và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc
đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định tặng hay không tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không tặng
"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng
do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình, của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ”
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ
như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (Thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) …………….
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ,
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ,
trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng
góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối
với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành, chính, sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm
quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán...)
và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXXIII. Thủ tục Tặng thưởng
Huân chương Quân công
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung
ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
Huân chương Quân công.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến
hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến
hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước
quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh
sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở
trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản
chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng
Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng
Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông
báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có)
1. Huân chương Quân công hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cán bộ, sĩ
quan, chiến sĩ hoạt động liên tục trong quân đội nhân dân, công an nhân dân, chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, không phạm khuyết điểm lớn, đạt một
trong các tiêu chuẩn sau:
a) Cán bộ, sĩ quan quân đội nhân dân, công an nhân dân có thời gian phục vụ
từ 35 năm trở lên, hoàn thành nhiệm vụ trên cương vị công tác được giao, đã đảm nhiệm một
trong các chức vụ: Bộ trưởng, Thứ trưởng, Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng
cục Chính trị hoặc chức vụ tương đương, Đại tướng, Thượng tướng lực lượng vũ
trang nhân dân từ 5 năm trở lên.
b) Lập được chiến công xuất sắc, quả cảm trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng
lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh
dũng, được nhà nước ghi nhận và nêu gương trong toàn quốc.
2. Huân chương Quân công hạng nhất để tặng cho tập thể từ cấp trung đoàn và tương đương trở
lên trong quân đội nhân dân, công an nhân dân, đã được tặng thưởng "Huân
chương Quân công" hạng nhì từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó liên tục
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước
học tập và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có 4 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 1 lần được tặng "Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ".
b) Có 4 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và có 2 lần được tặng Cờ thi
đua cấp Bộ.
3. Huân chương Quân công hạng
nhì để tặng hoặc truy tặng cho cán bộ, sĩ quan, chiến sĩ hoạt động liên tục
trong quân đội nhân dân, công an nhân dân, chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, không phạm khuyết điểm lớn, đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành nhiệm vụ, đã đảm nhiệm
một trong các chức vụ: Tư lệnh Quân khu, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Công an, hoặc
chức danh, tương đương được xếp cùng nhóm chức vụ có cùng hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo, từ 5 năm trở lên.
b) Lập được chiến công xuất sắc, quả cảm trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng
cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, được nhà
nước ghi nhận và nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng công an nhân dân.
4. Huân chương Quân công hạng
nhì để tặng cho tập thể từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong quân đội nhân dân, công an nhân dân, đã được tặng thưởng "Huân chương Quân công" hạng ba từ 10 năm
trở lên, trong thời gian đó liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhân tố mới,
mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có 3 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 1 lần được tặng Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ.
b) Có 3 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp Bộ.
5. Huân chương Quân công hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cán bộ, sĩ
quan, chiến sĩ hoạt động liên tục trong quân đội
nhân dân, công an nhân dân, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, không phạm khuyết điểm lớn, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Có thời gian phục vụ quân đội nhân dân, công an nhân dân từ 35 năm trở
lên, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, không vi phạm khuyết điểm lớn, đã từng đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Tư lệnh Quân đoàn, Phó Tổng cục trưởng thuộc Bộ
Công an, hoặc chức danh tương đương được xếp cùng nhóm chức vụ có cùng hệ số phụ
cấp chức vụ lãnh đạo, từ 5 năm trở
lên.
b) Lập được chiến công xuất sắc, quả cảm trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu,
huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân
dân hoặc hy sinh anh dũng, được nhà nước ghi nhận và nêu gương trong toàn quân
khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương.
6. Huân chương Quân công hạng ba để tặng cho tập thể từ cấp trung đoàn và
tương đương trở lên trong quân đội nhân dân, công an nhân dân, đã được tặng thưởng
"Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất từ 10 năm trở lên, trong thời
gian đó liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhân tố mới, mô hình mới và đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Có 2 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 1 lần được tặng
“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
b) Có 2 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 2 lần được tặng Cờ thi
đua cấp Bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công
tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào
thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay
(hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác
đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ,
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị
công tác
|
Số
năm, tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
XXXIV. Thủ tục Tặng thưởng Huân chương Dũng
cảm
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương Dũng cảm
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến
hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định
tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng
thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương,
Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ
có liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng
Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước
xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen
thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc,
cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
Huân chương Dũng cảm để tặng hoặc truy tặng cho các cán bộ,
chiến sỹ Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; dân quân tự vệ, công an xã, cán bộ,
công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân, không phân biệt lứa tuổi, có hành động dũng cảm trong đấu
tranh phòng, chống tội phạm, cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân;
đạt được một trong những tiêu chuẩn sau:
1. Không sợ hy sinh tính mạng, dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước,
của nhân dân khi gặp hỏa
hoạn, thiên tai, tai nạn, thảm họa;
dũng cảm bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản của công dân trước bọn
tội phạm hoặc dũng cảm xung phong vào những nơi nguy hiểm do dịch bệnh gây ra
nhằm bảo vệ tính mạng của nhân dân; thành tích đạt được có tác dụng động viên,
giáo dục, nêu gương sáng trong phạm vi tỉnh, thành phố, khu vực trở lên.
2. Đã hy sinh anh dũng trong khi cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân, được nhân dân kính phục,
nêu gương, học tập.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ……….
(về thành tích
xuất sắc đột xuất trong ………….)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ,
công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất
đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng,
chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân
dân...).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XXXV. Thủ tục Tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước,
lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình,
trình Thủ tướng Chính phủ có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến
hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp
nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng
và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung
ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân của các trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
- Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý
kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ
xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
1. Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế,
công trình khoa học, tác phẩm đặc biệt xuất sắc cấp Nhà nước về quốc phòng, an
ninh được cơ quan có thẩm
quyền công nhận.
b) Đã được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì, có 5 năm tiếp theo trở lên tiếp tục lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn
luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân,
có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc, trong thời gian đó có 4 lần được công nhận sáng kiến áp dụng hiệu quả trong
cấp bộ, ngành.
c) Có thời gian phục vụ từ 35
năm trở lên, đã hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ trên cương vị công tác được giao, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Phó Tư lệnh Quân đoàn, Sư đoàn trưởng, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hoặc chức danh tương đương được xếp cùng nhóm chức vụ có cùng
hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, từ 10 năm trở lên.
2. Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất để tặng cho tập thể thuộc lực lượng
vũ trang nhân dân, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu,
xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, có phạm
vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc.
b) Đã được tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì và 5 năm tiếp
theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, trong thời gian đó có 1 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"
và 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ hoặc 4 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ.
3. Huân chương Bảo vệ Tổ quốc
hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt
một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế,
công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp nhà nước về quốc phòng, an ninh được
cơ quan có thẩm quyền công nhận.
b) Đã được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba, 5 năm tiếp theo liên tục
lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh
nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng
công an nhân dân, trong thời
gian đó có 3 lần được công nhận sáng kiến áp dụng hiệu quả.
c) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đã
đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Sư đoàn trưởng,
Lữ đoàn trưởng, Phó Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hoặc
chức danh tương đương được xếp
cùng nhóm chức vụ có cùng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, từ 10 năm trở lên.
4. Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho tập thể thuộc lực lượng
vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, tổ chức Đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh,
đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền
quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương
trong toàn quân, toàn lực lượng công an nhân dân.
b) Đã được tặng thưởng Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 1 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 1 lần
được tặng Cờ thi đua cấp bộ hoặc 1 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ" và 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ.
5. Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế,
công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương về quốc phòng, an ninh, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
b) Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và 5 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích
xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng
cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và có phạm vi ảnh hưởng, nêu gương
trong toàn quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương
đương, trong thời gian đó có 2 lần được công nhận sáng kiến áp dụng hiệu quả
trong phạm vi cấp cơ sở.
c) Có thời gian phục vụ từ 30 năm trở lên, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đã
đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trung đoàn trưởng, Trung đoàn phó, hoặc chức
danh tương đương được xếp cùng nhóm chức vụ có cùng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, từ 10 năm
trở lên.
6. Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba để tặng cho tập thể thuộc lực lượng
vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố
nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong
toàn quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương.
b) Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và 05 tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó
có 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ hoặc 1
lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ và 2 Bằng khen cấp bộ, có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay
(hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác
đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ,
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị
công tác
|
Số năm,
tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
XXXVI. Thủ tục Phong tặng Tỉnh anh hùng, Thành phố anh hùng
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trình Thủ tướng Chính phủ qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ
sung trong trường hợp cần
thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20
ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến
hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định
tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước phong tặng Tỉnh
anh hùng, hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước không phong tặng
Tỉnh anh hùng.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp
nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi
đua Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị tặng thưởng Tỉnh anh hùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Thủ tướng Chính phủ qua Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương.
- Báo cáo thành tích của các đối tượng được đề nghị phong tặng danh hiệu
Anh hùng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu
kín đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
trình khen thưởng. Các trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước
phong tặng danh hiệu Anh hùng phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng
từ 90% trở lên.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: 03 bộ (bản
chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy
ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết
định khen thưởng;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn
phòng Chủ tịch nước trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen thưởng.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
UBND cấp tỉnh
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng Tỉnh anh hùng.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số
04
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG…….
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ
chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện
nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao:
Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập
thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ….).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mục 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định
hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ, phòng,
Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng
các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của
đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
II. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn,
không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng
các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng
các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng cờ thi đua
cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của
đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua cấp Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình
khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong
thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Cờ thi đua.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục
kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập
thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp
Bộ, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị
trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng, thủ
trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát
cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ, phòng,
Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng
các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu
Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị
thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định tặng danh hiệu: Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành đoàn thể Trung
ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích trong phong trào thi đua được
đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
của Chính phủ như sau:
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
IV. Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động
xuất sắc
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp
trình Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ, phòng,
Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng
các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu tập
thể Lao động xuất sắc của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động
xuất sắc;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền
khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định tặng danh hiệu: Tập thể lao động xuất sắc.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu
phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích trong phong trào thi đua được đề nghị tặng danh hiệu
thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua
- Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích
xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất
lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
V. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định
hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình
Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng đóng dấu
và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn,
không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng
các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng,
Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của
cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong
thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả
khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính
phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu
báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ
như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……………
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm
trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng
số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các
chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VI. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ngành,
đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng, thủ
trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng
đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ,
phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng
các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua
cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của
đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị
tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong
thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng,
trong thời hạn 10 ngày làm
việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết
quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định
của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Cờ thi đua.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……………
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm
trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng
số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các
chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VII. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích
đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định
hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng,
Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ, phòng,
Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng
các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng
Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ……….
(về thành tích
xuất sắc đột xuất trong ………….)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ,
công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất
đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng,
chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân
dân...).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VIII. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực
thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng
các Bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ, phòng,
Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông
báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng,
Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng
Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen
thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (Thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) …………….
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ,
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ,
trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng
góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối
với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành, chính, sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm
quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán...)
và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mục 3. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về
thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, phòng
Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ
thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy
khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong
đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức,
cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
II. Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện
quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, phòng
Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ
tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Tập thể Lao
động tiên tiến của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích
để đề nghị tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định: Tập thể lao động tiên tiến của Chủ tịch UBND cấp
huyện
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục
kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập
thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT
ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC
ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục tặng Danh hiệu thôn, ấp, bản,
làng, khu phố văn hóa
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội
vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ
thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng danh hiệu
thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa;
- Báo cáo thành tích do tập thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi
rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức,
cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng thưởng Danh hiệu.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
IV. Thủ tục tặng Danh hiệu Chiến sĩ thi
đua cơ sở
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các
đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội
vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn,
không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị
trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (kèm theo danh sách các cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
của cấp trình khen.
- Báo cáo thành tích của
các cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, trong báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung phát minh, sáng kiến, cải
tiến, ứng dụng khoa học, công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo đem lại hiệu quả thiết
thực.
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
- Chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định
công nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp bộ,
ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đối với phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến ứng dụng khoa
học công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng thưởng danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
V. Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên
tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước
2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội
vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn,
không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội
vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng thưởng Danh hiệu.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
VI. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các
đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định
hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, phòng
Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình
khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ
thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy
khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm,
trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tập thể, Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
VII. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các
đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện
quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội
vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn,
không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề
nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
VIII. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan,
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội
vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối
tượng, không đủ tiêu chuẩn,
không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị
trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm,
trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
Mục 4. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các
đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khai.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy
khen;
- Báo cáo thành tích do tập
thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã, phường, thị trấn
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy
khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
II. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBNB cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị
trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề
nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm,
trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
III. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị
trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định
hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng
hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm
công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của
Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen
thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
IV. Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định
hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách các Hộ gia đình được đề nghị tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa;
- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia đình trong đó ghi rõ thành tích để đề
nghị công nhận Gia đình văn hóa;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Gia đình văn hóa.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là hộ gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.
V. Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết
bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013.