561 |
Người nắm giữ chứng khoán Hết hiệu lực
| là cá nhân, tổ chức đang kiểm soát chứng khoán. Người nắm giữ có thể là chủ sở hữu chứng khoán hoặc là người đại diện cho chủ sở hữu. |
48/1998/NĐ-CP
|
|
562 |
Người nghiện Hết hiệu lực
| Là người sử dụng chất ma túy, thuộc gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào chất này |
63/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
563 |
Người nghiện chất dạng thuốc phiện Hết hiệu lực
| Là người sử dụng và bị lệ thuộc vào chất dạng thuốc phiện |
96/2012/NĐ-CP
|
|
564 |
Người nghiện ma tuý Hết hiệu lực
| Là người sử dụng trái phép các chất ma tuý dẫn đến bị lệ thuộc vào các chất này. |
32/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lào Cai
|
565 |
Người nghiện ma túy Hết hiệu lực
| là người sử dụng chất ma túy, thuộc gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào chất này |
63/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
565 |
Người nghiện ma túy
| là người sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào các chất này. |
15/2012/QH13
|
|
566 |
Người nghiện ma túy, người bán dâm đã được giáo dục tại xã, phường, thị trấn mà tái phạm Hết hiệu lực
| là người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định của Chính phủ về thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện ma túy hoặc có hành vi bán dâm hoặc người đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định tại quy định trên nhưng chưa hết thời hạn để được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính mà vẫn còn nghiện ma túy hoặc có hành vi bán dâm |
22/2004/TTLT-BLĐTBXH-BCA
|
|
567 |
Người nhận Hết hiệu lực
| là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan. |
26/2007/NĐ-CP
|
|
567 |
Người nhận
| là bên nhận được chứng từ điện tử theo chủ ý của người khởi tạo. Người nhận không bao gồm bên hoạt động với tư cách là người trung gian liên quan tới chứng từ điện tử. |
52/2013/NĐ-CP
|
|
567 |
Người nhận Hết hiệu lực
| Là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan |
09/2011/TT-BCT
|
|
567 |
Người nhận Hết hiệu lực
| là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký sổ trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan |
40/2008/QĐ-BCT
|
|
568 |
Người nhận bảo lãnh Hết hiệu lực
| Là người có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ khoản vay được bảo lãnh. Người nhận bảo lãnh là người cho vay và (các) người nhận chuyển nhượng, người nhận chuyển giao hợp pháp của người cho vay và được hiểu là người cho vay trong các thỏa thuận vay |
272/2006/QĐ-TTg
|
|
568 |
Người nhận bảo lãnh Hết hiệu lực
| là người có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ khoản vay, các khoản trái phiếu phát hành được bảo lãnh. Người nhận bảo lãnh bao gồm người cho vay, người mua trái phiếu và những người nhận chuyển nhượng, những người nhận chuyển giao hợp pháp của người cho vay và được hiểu là người cho vay trong các thỏa thuận vay, thỏa thuận phát hành trái phiếu. |
15/2011/NĐ-CP
|
|
569 |
Người nhận chứng từ điện tử Hết hiệu lực
| là bên nhận được chứng từ điện tử theo chủ ý của người khởi tạo. Người nhận không bao gồm bên hoạt động với tư cách là người trung gian liên quan tới chứng từ điện tử. |
57/2006/NĐ-CP
|
|
570 |
Người nhận chuyển giao của người được bảo lãnh hoặc của người nhận bảo lãnh Hết hiệu lực
| là người nhận toàn bộ hoặc một phần các quyền và nghĩa vụ của người được bảo lãnh hoặc người nhận bảo lãnh trong chuyển giao. |
15/2011/NĐ-CP
|
|
571 |
Người nhận chuyển nhượng của người được bảo lãnh hoặc của người nhận bảo lãnh Hết hiệu lực
| là người nhận toàn bộ hoặc một phần các quyền và nghĩa vụ của người được bảo lãnh hoặc người nhận bảo lãnh trong chuyển nhượng. |
15/2011/NĐ-CP
|
|
572 |
Người nhận hàng Hết hiệu lực
| là người được quyền nhận hàng hoá từ người kinh doanh vận tải đa phương thức. |
125/2003/NĐ-CP
|
|
572 |
Người nhận hàng
| là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận chuyển |
23/2004/QH11
|
|
573 |
Người nhận hàng hóa nguy hiểm Hết hiệu lực
| Là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm |
129/2005/NĐ-CP
|
|
574 |
Người nhận lệnh Hết hiệu lực
| Là một tổ chức hoặc cá nhân nhận Lệnh thanh toán |
23/2010/TT-NHNN
|
|
575 |
Người nhận thông điệp dữ liệu Hết hiệu lực
| là người được chỉ định nhận thông điệp dữ liệu từ người khởi tạo thông điệp dữ liệu nhưng không bao hàm người trung gian chuyển thông điệp dữ liệu đó |
51/2005/QH11
|
|
576 |
Người nhập khẩu tại chỗ Hết hiệu lực
| Là người mua hàng của thương nhân nước ngoài nhưng được thương nhân nước ngoài chỉ định nhận hàng tại Việt Nam từ người xuất khẩu tại chỗ. |
128/2013/TT-BTC
|
|
576 |
Người nhập khẩu tại chỗ Hết hiệu lực
| Là người mua hàng của thương nhân nước ngoài nhưng được thương nhân nước ngoài chỉ định nhận hàng tại Việt Nam từ người xuất khẩu tại chỗ |
196/2012/TT-BTC
|
|
577 |
Người nhập khẩu tàu cá Hết hiệu lực
| là các tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện việc mua tàu cá, hoặc nhận tàu cá viện trợ của Chính phủ hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài. |
52/2010/NĐ-CP
|
|
578 |
Người nhờ thu Hết hiệu lực
| là người thụ hưởng thương phiếu đồng thời là người thực hiện việc chuyển giao thương phiếu cho ngân hàng để thu hộ tiền. |
1346/2001/QĐ-NHNN
|
|
579 |
Người nợ thuế Hết hiệu lực
| Là các tổ chức, cá nhân còn nợ các loại thuế, phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật |
477/QĐ-TCT
|
|
580 |
Người nộp đơn Hết hiệu lực
| là người nộp đơn yêu cầu giám sát, phát hiện hàng hoá giả mạo nhãn hiệu hoặc là người nộp đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. |
129/2004/TTLT-BTC-BKHCN
|
|
580 |
Người nộp đơn Hết hiệu lực
| Là chủ đơn hoặc người đại diện hợp pháp của chủ đơn |
88/2010/NĐ-CP
|
|