501 |
Phương pháp giả định
| Là phương pháp tính trung bình cộng lượng nước khách hàng đã sử dụng trong ba kỳ hóa đơn liền trước đó |
20/2007/QĐ-UBND
|
|
501 |
Phương pháp giả định
| Là phương pháp tính trung bình cộng lượng nước khách hàng đã sử dụng tháng với ba kỳ hoá đơn liền trước đó |
271/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
502 |
Phương pháp kế toán Hết hiệu lực
| là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán |
03/2003/QH11
|
|
503 |
Phương pháp khấu trừ Hết hiệu lực
| Là phương pháp xác định giá sàn gạo xuất khẩu căn cứ vào giá gạo theo từng tiêu chuẩn, phẩm cấp gạo được các thương nhân Việt Nam giao dịch trên thị trường các nước nhập khẩu gạo với số lượng lớn trên thế giới do Hiệp hội Lương thực Việt Nam xác định chiết trừ toàn bộ chi phí trung bình mà các Thương nhân thực hiện đưa hàng từ cảng xuất khẩu đến bán cho khách hàng mua gạo tại cảng nhập khẩu và hoàn thành việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm của Thương nhân xuất khẩu cho khách hàng nhập khẩu (bao gồm chi phí xếp dỡ và vận tải quốc tế, chi phí bảo hiểm vận tải, bảo hiểm hàng hóa như: phí bến cảng, phí thuế hải quan, kiểm tra chất lượng, các chi phí khác) |
89/2011/TT-BTC
|
|
504 |
Phương pháp kích nổ Hết hiệu lực
| Là cách tiến hành làm nổ khối thuốc nổ và được phân thành các phương pháp chính sau đây:
- Kích nổ dùng dây cháy chậm – kíp nổ đốt;
- Kích nổ bằng kíp điện;
- Kích nổ bằng dây nổ - kíp;
- Kích nổ bằng kíp nổ phi điện;
- Kích nổ bằng kíp cơ. |
23/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
505 |
Phương pháp phân tích Asen
| Là phương pháp xác định nồng độ Asen trong nguồn nước |
2371/QĐ-BNN-KHCN
|
|
506 |
Phương pháp thăm dò trọng lực mặt đất
| Là phương pháp đo giá trị tuyệt đối, gia tốc (đạo hàm bậc một), hoặc gradient gia tốc (đạo hàm bậc hai) của trường trọng lực trên mặt đất để điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản; khảo sát địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, điều tra tai biến địa chất và các lĩnh vực khác có liên quan |
05/2011/TT-BTNMT
|
|
507 |
Phương pháp thử Hết hiệu lực
| Là các phương pháp phát hiện, xác định hàm lượng chất chính, đánh giá hàm lượng các chất độc hại trong sản phẩm phụ gia thực phẩm đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn theo Quyết định 4021/2003/QĐ-BYT |
4021/2003/QĐ-BYT
|
|
508 |
Phương pháp xác định
| Là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để Cơ quan quản lý nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ |
11/2011/TT-BTTTT
|
|
509 |
Phương thức bảo quản thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp Hết hiệu lực
| là phương thức bảo quản trong đó thóc đổ rời được bọc kín trong túi nhựa Polyvinylclorua (PVC) và duy trì ở mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 10 mm (áp suất âm tối thiểu là 98 Pa) trong suốt thời gian bảo quản. |
53/2014/TT-BTC
|
|
510 |
Phương thức bảo quản thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp Hết hiệu lực
| là phương thức bảo quản thóc được đóng bao xếp thành lô; toàn bộ lô thóc được bọc kín trong túi nhựa Polyvinylclorua (PVC) và duy trì ở mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 10 mm (áp suất âm tối thiểu là 98 Pa) trong suốt thời gian bảo quản. |
53/2014/TT-BTC
|
|
511 |
Phương thức bay chờ - Holding procedure Hết hiệu lực
| Là động tác dự định trước nhằm giữ tàu bay trong một vùng trời xác định khi chờ huấn lệnh tiếp theo |
28/2009/TT-BGTVT
|
|
512 |
Phương thức cất cánh tiêu chuẩn sử dụng thiết bị - Standard instrument departure Hết hiệu lực
| Là đường bay cho tàu bay cất cánh theo qui tắc bay bằng thiết bị được xác định nối sân bay hoặc đường cất hạ cánh của sân bay với một điểm trọng yếu xác định trên đường bay ATS mà tại đó bắt đầu thực hiện giai đoạn bay đường dài của chuyến bay |
28/2009/TT-BGTVT
|
|
513 |
Phương thức đánh giá sự phù hợp
| Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
a) Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình;
b) Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
c) Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
d) Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
đ) Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
e) Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
g) Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
h) Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
(Khoản 1 Điều 5 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN). |
9918/SXD-QLVLXD
|
|
514 |
Phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị - Standard instrument arrival Hết hiệu lực
| Là đường bay cho tàu bay đến theo qui tắc bay bằng thiết bị được xác định nối một điểm trọng yếu, thông thường trên đường bay ATS với một điểm mà từ đó có thể bắt đầu thực hiện phương thức tiếp cận bằng thiết bị đã được công bố |
28/2009/TT-BGTVT
|
|
515 |
Phương thức khớp lệnh Hết hiệu lực
| là phương thức giao dịch do hệ thống giao dịch thực hiện dựa trên so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán. Phương thức khớp lệnh bao gồm khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục. |
74/2011/TT-BTC
|
|
516 |
Phương thức thoả thuận Hết hiệu lực
| là phương thức giao dịch trong đó các thành viên giao dịch tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được thành viên giao dịch nhập thông tin vào hệ thống để ghi nhận kết quả giao dịch. |
74/2011/TT-BTC
|
|
517 |
Phương thức tiếp cận hụt - Missed approach procedure Hết hiệu lực
| là phương thức phải tuân theo trong trường hợp không thể tiếp tục hạ cánh |
28/2009/TT-BGTVT
|
|
518 |
Phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - Instrument approach procedure Hết hiệu lực
| Là những động tác di chuyển được xác định trước trên cơ sở tham chiếu các thiết bị chỉ dẫn đảm bảo an toàn tránh va chạm chướng ngại vật, tính từ điểm mốc tiếp cận đầu hoặc từ điểm đầu của đường bay đến cho tới một điểm mà từ đó có thể hoàn tất việc hạ cánh; nếu không hạ cánh được thì đến một điểm tại đây áp dụng tiêu chuẩn bay tránh chướng ngại vật khi bay chờ hoặc bay đường dài. Phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị bao gồm:
a) Phương thức tiếp cận giản đơn: Phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị dẫn hướng theo phương ngang nhưng không có dẫn hướng theo mặt phẳng thẳng đứng.
b) Phương thức tiếp cận chính xác: Phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị dẫn hướng chính xác theo phương ngang và theo mặt phẳng thẳng đứng với tiêu chuẩn tối thiểu được xác định theo phân loại tiêu chuẩn khai thác. |
28/2009/TT-BGTVT
|
|
519 |
Phương thức trả thưởng biến đổi theo doanh thu Hết hiệu lực
| Là phương thức trả thưởng mà giá trị giải thưởng trả cho người tham gia dự thưởng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu bán vé thực tế trong từng đợt phát hành của công ty xổ số điện toán. |
136/2013/TT-BTC
|
|
520 |
Phương thức trả thưởng cố định Hết hiệu lực
| Là phương thức trả thưởng mà giá trị giải thưởng trả cho người tham gia dự thưởng được ấn định trước bằng một số tiền cụ thể hoặc được ấn định trước bằng một số lần (tính theo phương pháp nhân số học) so với số tiền mà người tham gia dự thưởng đã tham gia dự thưởng. |
136/2013/TT-BTC
|
|